Giáo án Đại số Khối 7 - Tiết 46: Luyện tập - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số Khối 7 - Tiết 46: Luyện tập - Năm học 2011-2012

I. Mục Tiêu:

 Rèn kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu rồi vẽ biểu đồ (chủ yếu làhình cột).

I.Phương Tiện:

- GV: Thước thẳng, phấn màu.

- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: (5)

 Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập của HS và lấy điểm.

 3. Nội dung bài mới:

Hoạt động 1: Bài 11 (12)

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 7 - Tiết 46: Luyện tập - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22/01/2012
Tiết 46:LUYỆN TẬP
Ngày dạy: /02/2012 lớp 7A /02/2012 lớp 7B
I. Mục Tiêu:
	Rèn kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu rồi vẽ biểu đồ (chủ yếu làhình cột).
I.Phương Tiện:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập của HS và lấy điểm.
	3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Bài 11 (12’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KT CẦN ĐẠT
	GV yêu cầu HS xem lại bảng tần số đã lập được ở bài tập 6.
	GV cho HS vẽ trong 5’ và lấy 5 bài lên chấm điểm.
	GV cho một HS khác lên bảng.
	HS xem lại
	HS làm tại chỗ.
	Một HS lên bảng, các em khác chú ý theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 11: 
Bảng tần số của bài tập 6:
Giá trị (x)
Tần số (n)
0
2
1
4
2
17
3
5
4
2
N = 30
Biểu đồ đoạn thẳng:
x
y
 Hoạt động 2: Bài 12: 
 (15’)
 (15’)
	Yêu cầu HS lập bảng tần số vào vở.
	GV cho HS vẽ trong 5’ và lấy 5 bài lên chấm điểm.
	GV cho một HS khác lên bảng.
Hoạt động 3: (10’)
GV cho HS thảo luận.
	HS thảo luận lập bảng tần số.	
	HS làm tại chỗ.
	Một HS lên bảng, các em khác chú ý theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
	HS thảo luận.
Bài 12: 
Bảng tần số:
Giá trị (x)
Tần số (n)
17
1
18
3
20
1
25
1
28
2
30
1
31
2
32
1
N = 12
b) Biểu đồ đoạn thẳng
x
y
17 18 20 25 28 30 31 32
Bài 13: 
a) Năm 1921, dân số nước ta là 16 triệu người.
b) Sau 78 năm kể từ năm 1921 thì dân số ta tăng thêm 60 triệu người.
c) Từ năm 1980 đến năm 1999, dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người.
 4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Dặn Dò: (3’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải,Xem trước bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày tháng năm 2012
KÝ DUYỆT TUẦN 22

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_7_tiet_46_luyen_tap_nam_hoc_2011_2012.doc