Giáo án Đại số khối 7 - Tiết 5: Luyện tập

Giáo án Đại số khối 7 - Tiết 5: Luyện tập

A/ Mục tiêu:

 - Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.

 - Rèn luyện kĩ năng so sánh các số hữu tỉ; Tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.

 - Phát biểu tư duy bài toán tìn GTLN, GTNN của một biểu thức.

B/ Chuẩn bị: Bảng phụ và giấy lớn ghi đề bài tập.

 Máy tính bỏ túi.

C/ Tiến trình dạy - học:

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số khối 7 - Tiết 5: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết: 5
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
	- Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
	- Rèn luyện kĩ năng so sánh các số hữu tỉ; Tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.
	- Phát biểu tư duy bài toán tìn GTLN, GTNN của một biểu thức.
B/ Chuẩn bị:	Bảng phụ và giấy lớn ghi đề bài tập. 
	Máy tính bỏ túi.
C/ Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Ghi våí
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
HS1: 1. Tìm biết: 
a.; b. ; c. x = 0
 2. Tìm x biết: 
a. ; b. = 0,37 và x > 0
c. và x <0; d. 
HS2: Tính bằng cách hợp lí: 
a. (-4,9) + 5,5 + 5,9 + (-5,5)
b. [(-9,6) + 4,5]+[9,6 + (-1,5)]
c. (-6,5) . 2,8 + 2,8 . (-3,5)
Kết quả:
a. = 0
b. = 3
c. = 28
Hoạt động 2: 1. Luyên tập 
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức: 
1. Tính giá trị biểu thức sau khi bỏ ngoặc.
A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1)
B = 
2. Tính nhanh: 
(-2,5.0,38.0,4)-[0,125.3,15.(-8)]
Dạng 2: 
Sử dụng máy tính bỏ túi 
Bài 26/16 SGK: 
GV đưa bảng phụ ghi bài 26/16 SGK.
Dạng 3: So sánh số hữu tỉ.
- GV đưa bảng phụ ghi bài 23/16 SGK. Dựa vào tính chất “ Nếu x <y và y <z thì x<z” (Tính chất bàõc cầu của thứ tự, so sánh 2 số x và Z qua số thứ 3 là y.)
Hãy so sánh: 
a. và 1,1;
b. - 500 và 0,001
c. và 
(Nếu không đủ thời gian thì gợi ý cho HS tìm số trung gian)
- Bài 22/16 SGK: Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần:
GV gợi ý rồi cho HS về nhà tự giải.
Dạng 4: Tìm x (đẳng thức có giá trị tuyệt đối).
- GV: đưa ra bảng phụ ghi bài 25/16 SGK.
Tìm x biết: = 2,3.
- GV: Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3.
 = 2,3 Þx - 1,7= ± 2,3.
HS làm bài 1 vào vở, sau đó 2 HS lên bảng giải.
Hoạt động theo nhóm.
- Thæûc haình trãn maïy tênh
a. 
b. -500<0; 0 < 0,001 Þ -500 < 0,001
c. 
Số 2,3 và -2,3 có giá trị tuyệt đối bằng 2,3.
Do đó: 
Þ Þ
Baìi 1 : Tênh giaï trë cuía biãøu thæïc sau khi boí ngoàûc :
A= (3,1-2,5)-(-2,5+ 3,1)
B= 
 Baìi 2 : Tênh nhanh
=[(-2,5.0,40.0,38] - 
 [0,125.(-8).3,15]
= (-1 . 0,38) - (-1 . 3,15) 
= -0,38 + 3,15 = 2,77
Baìi táûp 23 : 
a. 
b. -500<0; 0 < 0,001 
 Þ -500 < 0,001
c. 
Baìi 25 : Tçm x
 = 2,3.
Þ Þ
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà 
- Xem lại các bài đã giải.
- Làm hết các bài tập còn lại trang 15, 16 SGK.
- Làm BT 32, 33/8 SBT.
- Hướng dẫn tìm GTLN của A = 0,5 - ? x -3,5 ?
 Vì ? x - 3,5 ? / 0 nên 0,5 - ? x - 3,5 ? £ 0,5
 do đó GTLN của A là 0,5 khi x - 3,5 = 0 hay x = 3,5

Tài liệu đính kèm:

  • docSh5.doc