I. Mục tiêu
- HS thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.
- Biết vẽ hệ trục toạ độ.
- Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng.
- Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
- Thấy được mối liên hệ giữa toán họcvà thực tiễn để ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia độ dài, compa.
HS: thước thẳng, compa.
III. Tiến trình dạy học
I. Mục tiêu
- HS có kĩ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu
HS: thước kẻ.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 24 Tuần 12 CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN Ngày soạn: 05/11/2009 Ngày dạy; 06/11/2009. I. Mục tiêu HS biết được công thức biễu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được hai đại lượng coa tỉ lệ thuận không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, HS: Phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * HOẠT ĐỘNG 1 :MỞ ĐẦU (5P) - GV giới thiệu chương II: “Hàm số và đồ thị”. Trước khi vào bài, cho HS ôn lại phần “Đại lượng tỉ lệ thuận” đã học ở tiểu học. HS nhắc lại hai đại lượng tỉ lệ thuận là hai đại lượng khi đại lượng này tăng (giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần y = kx * HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỊNH NGHĨA (10P) Gọi HS làm ?1 b) ví dụ Dsắt=7800kg/m3 -Rút ra nhận xét về sự giống nhau của hai công thức trên? - Các đại lượng s và t; m và V là các đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. - Các đại lượng tỉ lệ thuận với nhau khi nào? - Lưu ý: Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học (k>0) là một trường hợp riêng của k≠0. HS làm ?2 -GV giới thiệu chú y trong SGḰ: khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì dl x cũng tỉ lệ thuận với đl y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. Nếu y tlthuận vói x theo hệ số tỉ lệ k (≠0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ HS làm ?3 ?1 a) Quãng đường đi được: S = 15.t b) Khối lượng: m = D.V VD: m = 7800.V - Các công thức trên có điểm giống nhau là: đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0. Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k ?2 y=.x (vì y tl thuận với x với hs k =) => x = y Vậy x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ a = = ?3 Cột a b c d Chiều cao (mm) 10 8 50 30 Khối lượng (tấn) 10 8 50 30 * HOẠT ĐỘNG 3 : TÍNH CHẤT (12P) HS làm ?4 -GV giải thích về sự tương ứng của x1 và y1; x2 và y2. Giả sử y và x tỉ lệ với nhau: y = kx. Khi đó với mỗi giá trị của x1; x2khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng y1=kx1; y2=kx2của y. và do đó: , (hoán vị hai trung tỉ của tl thức) GV giới thiệu hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận trong SGK. HS nhắc lại: VD ở ?4 để minh họa tính chất 2: . ?4 a) Vì y và x tỉ lệ thuận với nhau nên y = kx hay 6 = k.3 => k=2. Vậy hệ số tỉ lệ là 2 b)y2 = kx2 = 2.4 = 8 ; y4 = kx4 = 2.6 = 12 y3 = kx3 = 2.5 = 10 c) (chính là hệ số tỉ lệ) Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: - Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. * HOẠT ĐỘNG 4 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (16P) -Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? -Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? Bài 1-53: HS lên bảng làm Cả lớp làm vào vở Bài 2-54 HS làm vào phiếu học tập Bài 4-54 HS làm theo nhóm. Đại diện nhóm lên bảng trình bày *Bài tập củng cố: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống: 1)Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thứcy=kx (k:hằng số khác 0) thì ta nói y tlt với x theo hệ số tỉ lệ k 2) m tỉ lệ thuận với n theo hệ số tỉ lệ h=-1/2 thì n tỉ lệ thuận với m theo hệ số tỉ lệ -2 -HS trả lời. Bài 1-53 a)vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận nên y=kx hay 4 = k6 => k= b)Biểu diễn y theo x: y =x c) x=9 =>y = 6 x=15 => y = 10 Bài 2-54 Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = kx4 hay -4 =k2 => k =-2 X -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 Bài 4-54 Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ K Nên y = kz (1) Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h Nên x = hy (2) Từ (1) và (2) =>x=h(kz)=(hk)z Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ hk *Bài tập củng cố: (TT) 3) Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: - Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không thay đổi - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. * HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2p) -Nắm vững lí thuyết. - Làm bài 3/54 (SGK); Bài 1,2,4,6/42-43(SBT) - Xem trước bài “Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận” Rút kinh nghiệm: Tiết 25 Tuần 13 §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN Ngày soạn: 08/11/2009 Ngày dạy; 09/11/2009. I.Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần phải biết cách làm các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. II.Chuẩn bị: GV: Giáo án ,sgk HS: Học và làm bài cũ,sgk. III.Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG I KIỂM TRA BÀI CŨ: Hs1: Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bt4 SBT trang 43. Cho biết x TLT với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 và y TLT với z theo hstl 5.Chứng tỏ x TLT với z và tìm hstl ? Hs2:Phát biểu tính chất của hai đại lượ ng TLT Làm btập sau: t -2 2 3 4 s 90 -90 155 -180 Cho bảng: Hãy điền Đ và S vào các câu sau,chú ý sửa câu sai thành đúng. S và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận _ S TLT với t theo hstl là -45 _ t TLT với S theo hstl là 1/45 _ t1/t4 = S1/S4 _ Hs1 : Đnghĩa. Vì x TLT với y theo hstl 0,8 suy ra x= 0,8.y (1) Và y TLT với z theo hstl 5 suy ra y= 5.z Từ (1) và (2) suy ra x= 0,8.5z= 4z Suy ra x TLT với z theo hstl 4. Đ Đ S Sửa -1/45 Đ HOẠT ĐỘNG II 1.BÀI TOÁN 1: Gv cho hs đọc đề và hỏi đề bài cho ta biết những gì? Và hỏi ta phải đi làm điều gì ? Khối lượng và thể tích là hai đại lượng có quan hệ như thế nào? Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt là m1và m2 (g) thì ta có tỉ lệ thức nào? - m1 và m2 có quan hệ gì ? Vậy để tìm m1 và m2 ta phải làm như thế nào ? Gv có thể giới thiệu cách giải khác. Dựa vào bài toán 1 ta có bảng V(cm3) 12 17 1 m(g) 56,5 GV có thể gợi ý 56,5 là hiệu hai khối lượng tương ứng với hiệu hai thể tích là 17-12=5(cm3). Vậy ta điền cột 3 là 5 Gv do 56,5 ứng với 5 nên số nào ứng với 1. Em hãy điền các số còn lại. Gv cho hs làm ?1 V(cm3) 10 15 10+15 1 m(g) 89 133,5 222,5 8,9 GV giới thiệu cách 2: Chú ý: BT 1 còn được phát biểu dưới dạng chia số 222,5 thành 2 phần tỉ lệ với 10 và 15. Hs đọc đề Đề bài cho biết 2 thanh chì có thể tích 12cm3 và 17 cm3 ,thanh 2 nặng hơn thanh1 56,5 gam. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam? - TLT V(cm3) 12 17 5 1 m(g) 135,6 192,1 56,5 11,3 m2 – m1= 56,5 (g) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau? HS : giả sử khối lượng của mỗi thanh kl tương ứng là m1(g) và m2 (g). Do thể tích và khối lượng là hai đại lượng có quan hệ tỉ lệ thuận.Nên : Vậy,hai thanh kl có khối lượng là 89(g) và 133,5 (g). HOẠT ĐỘNG 3: 2.BÀI TOÁN 2: Gv cho hs đọc đề Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm ?2 Gv nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm và cho điểm. Bg/ gọi số đo các góc của tam giác ABC lần lượt là A,B,C. Theo điều kiện đề bài ta có: Vậy : A=300;B= 600;C=900. HOẠT ĐỘNG 4: Cho Hs làm bt5/55 BT 6/55: Cho hs đọc đề và làm btập. Cách khác: 1m dây thép nặng 25 g. x m dây thép nặng y (g). vì klượng TLT với chiều dài nên ta có: 1m dây thép nặng 25g x m dây thép nặng 4500g có: x và y TLT vì: x và y không TLT vì : Hs: y=kx suy ra y=25x (vì mỗi mét nặng 25g) vì y=25x nên khi y=4,5 kg=4500g thì x = 4500:25=180. Vậy cuộn dây dài 180 mét. HOẠT ĐỘNG 5:HDVN: -Ôn lại bài. -Làm bt trong sgk: 7,8,11/56. -Tiết sau luyện tập. : Tiết 26 Tuần 13 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 11/11/2009 Ngày dạy; 13/11/2009. I.Mục tiêu: -Học xong bài này học sinh cần phải biết cách làm các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. -Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. -Thông qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài tóan liên quan đến thực tế. II.Chuẩn bị: GV: Giáo án ,sgk HS: Học và làm bài cũ,sgk. III.Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG I KIỂM TRA BÀI CŨ: Hs1: Làm bt5 Sgk x 1 2 3 4 5 y 9 18 27 36 45 a. x 1 2 5 6 9 y 12 24 60 72 90 b. hs2: lên chữa bài tập 8(sbt/44) Hai đại lượng x và y có TLT hay không ? a. x -2 -1 1 2 3 y -8 -4 4 8 12 b. x 1 2 3 4 5 y 22 44 66 88 100 Cách khác: hoặc ta chỉ cần chỉ ra có hai tỉ số khác nhau thì chúng sẽ không tỉ lệ thuận. Hs3:làm bt 8/sgk/56. Gv: nhận xét cho điểm. Và nhắc nhở học sinh việc chăm sóc cây trồng là góp phần bảo vệ môi trường trong sạch. Hs1 : a. x và y TLT vì b. x và y không TLT vì Hs2: a.x và y tỉ ệ thuận vì: b. x và y không tỉ lệ thuận vì: Hs3: gọi số cây trồng của các lớp 7A;7B;7C lần lượt là x ;y và z. Theo đề bài ta có: x+y+z=24. Và : Kết luận:số cây trồng của các lớp 7A;7B;7C theo thứ tự là 8;7;9. HOẠT ĐỘNG II Luyện tập: Gv:cho hs đọc đề bài Tóm tắt đề bài ? Khi làm mức thì khối lượng của dâu và đường có mối quan hệ gì ? Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x ? Vậy bạn nào trả lời đúng? Hs: 2 kg dâu cần 3 kg đường 2.5 kg dâu cần x kg đường. Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận ta có: Vậy bạn Hạnh trả lời đúng. Bài 9/56 sgk: Bài tóan này có thể phát biểu đơn giản thế nào? Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm bài tập này. Bài 10 sgk/56:cho hs hoạt động nhóm Hs đọc đề Chia số 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3;4;13. Gọi khối lượng (kg) của niken, đồng,kẽm lần lượt là x;y;z.ta có: x+y+z=150 và Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau? Vậy khối lượng của niken;kẽm;đồng lầm lượt ... không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số. Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu HS: Phiếu học tập, thước kẻ. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * HOẠT ĐỘNG 1 :KIỂM TRA BÀI CŨ (10P) HS1: Đồ thị hàm số y = f(x) là gì? Vẽ đồ thị hàm số y = 2x. Đồ thị này nằm trong các góc phần tư nào? HS2: Đồ thị hàm số y = ax (a≠0)là đường thế nào? Vẽ đồ thị hàm số y = -2x. Đồ thị này nằm trong các góc phần tư nào HS1: Định nghĩa đồ thị hàm số y = f(x). Vẽ đồ thị Đồ thị này nằm trong góc phần tư thứ I và III HS2: Đồ thị hàm số y = ax (a≠0)là một đường thẳng. Vẽ đồ thị hàm số y = -2x. Đồ thị này nằm trong các góc phần tư thứ II và IV * HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP (33p) Bài 41-72 (SGK) GV hướng dẫn: Điểm M(xo;yo) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu yo = f(xo). -Muốn biết một điểm có thuộc đồ thị của hàm số không ta làm sao? (Vẽ hình để minh hoạ các kết quả trên) Bài 42-72 (SGK) GV gọi HS đọc toạ độ điểm A. thay toạ độ điểm A vào hàm số y = ax (đồ thị là đường thẳng) để xác định hệ số a Hướng dẫn HS nối các đường vuông góc để xác định toạ độ các điểm cần tìm Bài 43-72 (SGK) HS làm theo nhóm Bài 44-73 (SGK) HS lên bảng vẽ đồ thị Dựa vào đồ thị để tìm các giá trị của x và y * Củng cố: - Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là đường thế nào? - Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) ta phải làm thế nào? - Những điểm có toạ độ thế nào thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x) Bài 41-72 (SGK) - Ta thay toạ độ các điểm vào hàm số Điểm A và C thuộc đồ thị hàm số y = -3x. Điểm C không thuộc đồ thị hàm số y = -3x. Bài 42-72(SGK) a) A(2;1). Thay x =2; y = 1 vào công thức y = ax ta được: 1 = a.2 => a = Điểm B ; Điểm C(-2;-1) Bài 43-72(SGK) Thời gian chuyển động của người đi bô là 4h, người đi xe đạp là 2h. Quãng đường đi được của người đi bộ là 2km người đi xđạp là 3km Vận tốc Của người đi bộ: Vtốc của người đi xe đạp là: vxđ = Bài 44-73 (SGK) Đồ thị hàm số y=f(x)= -0,5x đi qua các điểm: (0;0); (2;-1) a)f(2) = -1 f(-2) = 1 f(4) = -2 f(0) = 0 b) y =-1 => x = 2 y = 0 => x = 0 y = 2,5 => x = -5 c) y > 0 => x < 0 y x > 0 - Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng - Tìm toạ độ hai điểm thuộc dộ thị đó và vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó ( Qua gốc O) -Những điểm có toạ độ thoả mãn công thức của hàm số y = f(x) thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x) * HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2p) Ôn lại bài. Làm bt 45, 46, 47/73-74 (SGK) Đọc bài đọc thêm Ôn tập các câu hỏi trong phần ôn tập chương. Tiết sau ôn tập HKI Rút kinh nghiệm: .. Tiết 36 Tuần 17 ÔN TẬP HỌC KÌ I(T1) Ngày soạn: 07/12/2009 Ngày dạy; 08/12/2009. I.Mục Tiêu: Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính gtrị của biểu thức.Vận dụng các tchất của đẳng thức, tính chất của TLT và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. Giáo dục tính hệ thống, khoa học, chính xác cho hs. II,Chuẩn Bị: Gv: bảng tổng kết các phép tính (cộng trừ, nhân, chia, kũy thừa,căn số). Tính chất của tỉ lệ thức,tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Hs : ôn tập về quy tắc và tính chất của các phép toán, tính chất của TLT, tính chất dãy tỉ số bằng nhau. III.Các Hoạt Động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP VỀ SỐ HỮU TỈ – SỐ THỰC TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC SỐ. Gv. Số htỷ là gì ? Số htỷ có biểu diễn dưới dạng số TP như thế nào ? Số vô tỉ là gì ? Số thực là gì ? Trong tập R các số thực, chúng ta đã biết những phép toán nào ? Gv quy tắc của phép toán và các tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R. Bài tập: Thực hiện các phép tính sau: 1./ Gv yêu cầu hs tính hợp lí nếu có thể. 2.Yêu cầu hs hoạt động nhóm: Hs.Số htỷ là số viết được dưới dạng psố với Hs : mỗi số htỷ và ngược lại. Hs là số TPVHKTH. Hs gồm số htỷ và vô tỷ. trong tập R các số thực, ta đã biết các phép toán +,-,x,:,lũy thừa,căn số của một số không âm.- Hs :qsát và nhắc lại 1 số quy tắc phép toán (lũy thừa,căn số) Hs làm bài ít phút, mòi 3 hs lên bảng. 2. a. = 4 +6 – 3 + 5 = 12 HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP TỈ LỆ THỨC- DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU- TÌM X GV tỉ lệ thức là gì ? Nêu tính chất cơ bản của tlt. Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Bài tập:tìm x trong TLT 1. a. x:8,5 = 0,69 : (1,15) Nêu cách tìm x ? b. (0,25x) : 3 = 5/6 : 0,125 2.Tìm hai số x vày y biết 7x = 3y và x – y =16. Gv từ đẳng thức 7x = 3y hãy lập TLT. Áp dụng tính chất dãy tỉ số, tìm x;y. 3.Tìm x biết : 4.Tìm giá trị Max; min. Hs TLT là đẳng thức hai tỉ số Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu thì ad = bc. Hs lên bảng viết tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Hs 4.a giá trị ớn nhất A = 0,5 khi x = 4. b. giá trị nhỏ nhất B = 2/3 khi x= 5. c. giá trị nhỏ nhất C = 1 khi x = 2. HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP VÀ HDVN ôn lại kiến thức và các dạng bài tập trong Q,R,TLT,dãy tỉ số bằng nhau,giá trị tuyệt đối của một số. Tiết sau ôn về đại lượng tỉ lệ thuận; đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số và đồ thị. Rút kinh nghiệm: . Tiết 37 Tuần 17 ÔN TẬP HỌC KÌ I (T2) Ngày soạn: 07/12/2009 Ngày dạy; 11/12/2009. I. Mục tiêu Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất) Rèn luyện kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. Thấy rõ ý nghĩa của toán học với đời sống. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu HS: thước kẻ. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HOẠT ĐỘNG 1 : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, TỈ LỆ NGHỊCH (15P) Đại lượng y tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với đại lượng x khi nào? Khi đó, x có tỉ lệ thuận, nghịch với y không? Hệ số tỉ lệ? Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Bài 2-76, 3-76 (SGK) HS trả lời miệng - Học sinh lần lượt nêu định nghĩa, trả lời câu hỏi và lên bảng viết các tính chất -Bài 2-76: chu vi y của tam giác tỉ lệ thuận với độ dài cạnh x của tam giác. -Bài 3-76: chiều cao x và diện tích đáy y của hình hộp chữ nhật tỉ lệ nghịch với nhau: x.y = 36 * HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP (33p) Bài toán 1: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền vào các ô trống trong bảng sau. Gọi HS tính hệ số tỉ lệ. Dựa vào công thức y = kx tìm các giá trị còn lại Bài 2: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền vào các ô trống trong bảng sau: -Học sinh tìm hệ số tỉ lệ rồi điền vào chỗ trống. Bài 3: Chia số 156 thành 3 phần: Tỉ lệ thuận với 3; 4; 6 Tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 Chú ý: y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với 1/x GV nhấn mạnh: Phải chuyển việc chia tỉ lệ nghịch với các số đã cho thành chia tỉ lệ thuận với các nghịch đảo của các số đó. Bài 4 (Bài 48-76 SGK) -Gọi HS tóm tắt đề, đổi đơn vị thành gam -Áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận để làm bài. Bài 5 (Bài 49-76 SGK) Thể tích và khối lượng riêng của hai thanh chì thế nào? (tỉ lệ nghịch) Lập tỉ lệ thức (theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch) Bài 6: (Bài 50-77 SGK) Nêu công thức tính thể tích V của bể. V không đổi vậy S và h quan hệ thế nào? Nếu chiều dài và chiều rộng đáy bể dều giảm đi một nữa thì S đáy thay đổi thế nào? h thay đổi thế nào để V không đổi? Bài 1: Hệ số tỉ lệ k = x -4 -1 0 2 5 y 8 2 0 -4 -10 Bài 2: Hệ số tỉ lệ a = x.y = (-3).(-10) = 30 x -5 -3 -2 1 6 y -6 -10 -15 30 5 Bài 3: a)Gọi 3 số làn lượt là a, b, c => a = 3.12 = 36 b = 4.12 = 48 c = 6.12 = 72 b)Gọi 3 số lần lượt là x, y, z. chia 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 nghĩa là chia 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 1/3; 1/4; 1/6. Bài 6: (Bài 50-77 SGK) - V = S.h Với: S là diện tích đáy H là chiều cao của bể - S và h là hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Nếu chiều dài và chiều rộng giảm đi một nữa thì S đáy giảm đi 4 lần. - Để V không đổi thì chiều cao h phải tăng lên 4 lần HOẠT ĐỘNG 3: ÔN TẬP KHÁI NIỆM HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ (6’) Cho ví dụ về một hàm số Hàm số là gì / Đồ thị hàm số y = f(x0 là gì? Đồ thị hàm số y = ax (a0) có dạng như thế nào? Hs1: Hs2: HS3; HS4: Hs đọc toạ độ các điểm HOẠT ĐỘNG 4 : LUYỆN TẬP (30’) Bài 51 : trang 77 Bài 54/77 SGk Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ , đồ thị các hàm số sau : y = -x y = -x/ 2 y = x/2 _ Gv yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax Bài 55/77 Đề bài đưa lên màn hình _ Muốn biết điểm A có thuôc đths y= 3x-1 hay không ta làm cách nào? - Cho bài toán : Giả sử A và B là hai điểm thuộc đồ thị hàm số y = 3x +1 Tung độ của điểm A bằng bao nhiêu nếu hoành độ của nó bằng 2 / 3 Hoành độ của điểm B là bao nhiêu nếu tung độ của nó bằng –8 _ Vậy một điểm thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) khi nào ? Bài 54/77 SGk 3 hs lần lượt lên vẽ 3 đths Bài 55/77 Hs : thay x = - 1 / 3 vào công thức y = 3x-1 Hs khác xét tiếp các điểm còn lại B, C, D Hs : Hs : _ Hs : Một điểm thuộc đồ thị của hàm số nếu có hoành độ và tung độ thoả mãn công thức của hàm số. HOẠT ĐỘNG 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Ôn tập kiến thức trong bảng tổng kết và các dạng bải tập trong chương I và II. Tuần sau kiểm tra học kì I Tuần 18 tiết 38-39 KIỂM TRA HỌC KÌ I tiết 40 Trả Bài KIỂM TRA HỌC KÌ I
Tài liệu đính kèm: