Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương IV: Biểu thức đại số - Trần Thị Thỏa

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương IV: Biểu thức đại số - Trần Thị Thỏa
doc 65 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương IV: Biểu thức đại số - Trần Thị Thỏa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 25
 Ngày soạn Ngày 19/02/2019 19/02/2019
 Dạy Tiết
 09/02/2019 Lớp 7A 7B
 CHƯƠNG IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
 Tiết 53: §1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức.
- Biết: Thế nào là biểu thức, biểu thức đại số.
- Hiểu: Vai trò của biểu thức đại số trong toán học và trong thực tế.
- Vận dụng cấp thấp: Lấy được ví dụ về biểu thức, biểu thức đại số; bước đầu biết dùng 
các biểu thức đại số để biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
- Vận dụng cấp cao: Vận dụng kiến thức vào thực tế. 
 b) Kỹ năng:
- Thông thạo: Nhận biết được các biểu thức đại số, lấy được ví dụ về biểu thức đại số.
- Làm được: Biết dùng các biểu thức đại số để biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập, có cái nhìn tổng 
quan hơn về số từ đó yêu thích môn học.
 b. Các năng năng lực chung: Tư duy, tính toán, phát hiện và giải quyết vấn đề
 c. Các năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ và giao tiếp, tự học,
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC:
- Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, thước kẻ ...
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 A. Hoạt động khởi động
*Tổ chức lớp
 KT bài cũ
*Khởi động (2')
 Giới thiệu chương ( 2’)
 “Biểu thức đại số” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau: Khái niệm về biểu thức đại số; 
Giá trị của một biểu thức đại số; Đơn thức; Đa thức.
Các phép tính cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức; Nghiệm của đa thức.
 - Nội dung bài hôm nay: Biểu thức đại số là gì ? ý nghĩa ?
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
 (Sile trình chiếu)
 HĐ1. Nhắc lại về biểu thức (5’)
 Ở lớp dưới ta đã biết các số được nối 1. Nhắc lại về biểu thức:
 với nhau bởi dấu các phép tính: Cộng, -Ví dụ: 
 trừ, nhân, chia, luỹ thừa, làm thành *5+3-2; 12:6.2; 152.47; 4.32-5.6 . gọi là 
 một biểu thức. biểu thức số.
 108 -Hãy cho ví dụ về một biểu thức. [?1]
-Những biểu thức trên còn được gọi là *Chu vi hình chữ nhật là:
biểu thức số. 2.(5+8) (cm)
-Yêu cầu làm ví dụ trang 24 SGK. * Diện tích hình chữ nhật là:
-Cho làm tiếp ?1. 3.(3+2) (cm2)
-1 HS trả lời: Biểu thức số biểu thị 
chu vi hình chữ nhật là: 2.(5+8) (cm)
 C. Hoạt động luyện tập
 Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về biểu thức đại số. (25’)
- Nêu bài toán: SGK 2. Khái niệm về biểu thức đại số:
-Giải thích: người ta dùng chữ a để *Bài toán: 
viết thay cho 1 số nào đó. Yêu cầu -Chu vi hình chữ nhật cạnh là 5(cm) và 
viết biểu thức tính chu vi của hình a(cm) là: 2.(5+a)
chữ nhật đó. -Biểu thức 2.(5+a) dùng để biểu thị các 
-1 HS lên bảng viết biểu thức. chu vi của hình chữ nhật có một cạnh 
-Nếu cho a = 2 ta có biểu thức trên bằng 5cm
biểu thị chu vi hình chữ nhật nào? [?2] Gọi chiều rộng là a cm thì chiều dài 
Tương tự với a = 3,5? là a+2 (cm).
-a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu Diện tích hình chữ nhật là: a.(a+2) (cm2).
vi hình Trong toán học, vật lí, ta thường gặp 
chữ nhật có 2 cạnh bằng 5cm và 2cm. những biểu thức mà trong đó ngoài các 
*HS 2 trả lời tương tự với a = 3,5. số, các kí hiệu phép toán còn có cả các 
-Vậy biểu thức 2.(5+a) biểu thị chu vi chữ (đại
các hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 5, diện cho các số). Người ta gọi những 
cạnh còn lại bằng a. biểu thức như vậy là Biểu thức đại số.
-Yêu cầu làm ?2. *Chú ý: SGK
-1 HS lên bảng làm ?2 [?3]a.Quãng đường đi được sau x (h) của 
-GV nêu khái niệm về biểu thức đại một ô đi với vận tốc 30 (km/h) là 30x 
số. (km)
-Cho HS làm ?3 SGk b. Tổng quãng đường đi được của một 
-2 Hs làm trên bảng ?3 người, biết người đó đi bộ trong x (h) với 
-GV nêu khái niệm về biến số cho Hs vận tốc 5km/h và sau đo đi bằng ô tô 
và nêu chú ý khi thực hiên phép toán, trong y (h) với vận tốc 35 km/h là: 5x + 
tính chất đối với các chữ như đối với 35y (km)
các số và lấy ví dụ để Hs nắm được. *Chú ý: Trong biểu thức đại số, các chữ 
-Cho Hs đọc lại phần chú ý trong có thể đại diện cho những số tùy ý nào 
SGK. đó. Người ta gọi những chữ như vậy là 
 biến số
 -Các quy tắc, tính chất được áp dụng như 
 trên các số.
 D. Hoạt động vận dụng
-Cho HS đọc phần Có thể Em chưa Bài 1:
biết. a.Tổng của x và y là: x + y
-Cho Hs làm bài 1 SGK Tr.26 b. Tích của x và y là: xy
-1 Hs làm ý a, b; 1 Hs làm ý c, cả lớp c. Tích của tổng x và y với hiệu của x và 
làm ra vở sau đó nhận xét bài làm của y là : (x + y)(x – y)
bạn.
 109 E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
 -Cho Hs làm tiếp bài 2 SGK tr.26 Bài 2 : Diện tích hình thang có đáy lớn là 
 -1 Hs làm trên bảng, cả lớp làm ra vở. a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b, h có 
 (a b).h
 -Tổ chức hoạt động nhóm bài 3 SGK cùng đơn vị đo) là: 
 tr.26 (đề bài viết ra bảng phụ) 2
 Ghép các ý sao cho cùng ý nghĩa. Bài 3: 1 – e; 2 – b; 3 – a; 4 – c; 5 – d.
*Củng cố. (3’)
 - Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.
*Hướng dẫn học ở nhà. (5’)
 - Làm bài tập 4, 5 SGK tr.27. 1-5/19sbt
 - Đọc trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số: Nêu các bước tính ?
 IV. Rút kinh nghiệm: 
 ....................
 110 TUẦN 25
 Ngày soạn Ngày 22/02/2019 22/02/2019
 Dạy Tiết
 02/02/2019 Lớp 7A 7B
 Tiết 54: §2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức.
+Biết: Biết được thế nào là giá trị của 1 biểu thức đại số. 
+ Hiểu: Cách tính giá trị của một biểu thức đại số tại giá trị cho trước của biến.
+ Vận dụng cấp thấp: Tính được giá trị của một biểu thức đại số tại giá trị cho trước của 
biến.
+ Vận dụng cấp cao: Áp dụng kiến thức vào thực tế.
 b) Kỹ năng:
+ Thông thạo: Biết cách tính giá trị của biểu thức đại số. Thay đúng vị trí của biến.
+ Làm được: Tính được giá trị của biểu thức đại số dạng đơn giản khi biết giá trị của 
biến.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập, có cái nhìn tổng 
quan hơn về số từ đó yêu thích môn học.
 b. Các năng năng lực chung: Tư duy, tính toán, phát hiện và giải quyết vấn đề
 c. Các năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ và giao tiếp, tự học,
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC:
- Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, thước kẻ ...
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 A. Hoạt động khởi động
*Tổ chức lớp
 KT bài cũ - Viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có độ dài các cạnh là a 
và b.
Biểu thức đại số là một biểu thức mà ngoài các số, dấu của các phép tính (+, -, *, /, ^) 
còn có cả các chữ (mỗi chữ đại diện cho các số).
*Khởi động (2')
 ĐVĐ: ( 2’)Từ phần ktbc. cho Thay a = 2 và b = 3 thì chu vi hình chữ nhật bằng 
bao nhiêu?
Hs: Thay a = 2 và b = 3 vào biểu thức đã cho, ta được:
 2(a + b) =2.(2 + 3) = 2.5 = 10 
Gv: Ta nói 10 là một giá trị của biểu thức đại số 2(a + b). Vậy giá trị của một biểu thức 
đại số là gì và cách tính như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
 (Sile trình chiếu)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị của 1 biểu thức đại số. (15’)
 111 1. Giá trị của một biểu thức đại số
- Cho HS đọc ví dụ 1 SGK. *Ví dụ 1 : (SGK)
- Hs tự đọc VD 1 *Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức 3x2–5x + 1 tại 
 1
-Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức x = - 1 và tại x = .
2m +n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn 2
nói: tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị Giải: -Thay x = -1 vào biểu thức trên ta có :
của biểu thức 2m + n là 18,5. 3.(-1)2 – 5.(-1) + 1 = 9
-Cho Hs làm VD 2 SGK tr.27 Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 
-Yêu cầu 2 Hs lên bảng tính tại x = -1 là 9.
 1
-Vậy muốn tính giá trị của biểu -Thay x = vào biểu thức trên ta có:
thức đại số khi biết giá trị của các 2
 1 1 3
biến trong biểu thức ta làm thế 3.( )2 – 5.( ) + 1 = - .
nào ? 2 2 4
-Hs trả lời theo ý hiểu của mình sau Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1
đó GV chỉnh lại cho đúng như 3
 tại x = -1 là .
SGK. 4
Để tính giá trị của một biểu thức *Khái niệm: SGK tr.28
đại số tại những giá trị cho trước Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại 
của các biến, ta thay các giá trị cho những giá trị cho trước của các biến, ta thay 
trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các giá trị cho trước của các biến, ta thay các 
phép tính. giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực 
 hiện các phép tính.
C. Hoạt động luyện tập (7')
 Hoạt động 2: Áp dụng. (7’)
 2. Áp dụng
-Cho Hs làm ?1 SGK [?1] Tính giá trị biểu thức 3x2 – 9x 
 1
-Yêu cầu 2 Hs thực hiện trên bảng tại x = -1 và tại x = .
tính giá trị của biểu thức đại số. 3
 1
Thay x = 1 vào biểu thức ta có: -Thay x = vào biểt thức ta có:
3.(-1)2 - 9.(-1) = 3.1 + 9 = 12. 3
 2
Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là 1 1 1 2
 3. 9. 3 2
6. 3 3 3 3
 1 2
 Vậy giá trị của biểu thức tại x = là 2
 3 3
D. Hoạt động vận dụng
 Hoạt động 3: Vận dụng. (7’)
 -Cho Hs làm ?2. [?2]
-Hs làm nhanh và chọn đáp án đúng
-Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 -Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là 
và y = 3 là (-4)2.3 = 48. (-4)2.3 = 48.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
 Hoạt động 4: Trò trơi. (7’)
-Mỗi đội cử lần lượt từng người Bài 6 SGK tr.28
một, mỗi người tính giá trị của một 
biểu thức rồi điền các chữ cái tương 
 112 ứng vào ô trống ở dưới. Người tính 
 sau được quyền sửa cho bạn tính
 trước.
 -Đội nào tính nhanh và đúng là đội N: x2 = 32 = 9 ; T: y2 = 42 = 16
 thắng. 1 1
 Ă: xy z 3.4 5 8,5
 -Gv giới thiệu về thầy Lê Văn 2 2
 Thiêm L: x2 y2 32 42 7
 M : x2 y2 32 42 25 5
 Ê : 2z2 + 1 = 2.52 + 1 = 51
 H : x2 + y2 = 32 + 42 = 25
 V : z2 – 1 = 52 – 1 = 24
 I : 2(y + z) = 2(4 + 5) = 18
 LÊ VĂN THIÊM (1918 – 1991) quê ở làng Trung Lễ, huyện Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh, 
 một miền quê rất hiếu học. Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc 
 gia về toán của nước Pháp (1948) và cũng là người đầu tiên trở thành giáo sư toán 
 học tại một trường Đại học ở châu Âu. Ông là người thầy của nhiều nhà toán học 
 Việt Nam.
 Giải thưởng toán học Lê Văn Thiêm là giải thưởng toán học quốc gia của nước ta 
 dành cho GV và HS phổ thông.
*Củng cố (3')
 - Nêu kiến thức trọng tâm ?
 - Dạng toán ? KT áp dụng ?
 - PP làm bài ?
*Hướng dẫn học ở nhà: (5’)
 - Đọc phần Có thể em chưa biết.: Toán học với sức khỏe con người.
 - Làm bài tập 7, 8, 9 SGK tr.29 và bài 8, 9, 10, 11, 12 SBT tr.10.
 - Đọc trước bài: Đơn thức: Đơn thức là gì ? Cách tìm bậc của đơn thức ?
IV. Rút kinh nghiệm: 
 Kí duyệt của tổ CM
 Ngày 15 /02 /2019
 Trần Thị Thỏa 
 113 TUẦN 26
 Ngày soạn Ngày 26/02/2019 26/02/2019
 Dạy Tiết 1 2
16/02/2019 Lớp 7A 7B
 Tiết 55: §3. ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức.
+Biết: Các khái niệm: đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của một đơn thức, cách nhân hai 
đơn thức.
+ Hiểu: Lấy được ví dụ về đơn thức, xác định một biểu thức có là một đơn thức hay 
không, .
+ Vận dụng cấp thấp: Biết thu gọn đơn thức và phân biệt được phần hệ số và phần biến 
của một đơn thức. Tìm được bậc của một đơn thức. Nhân hai đơn thức.
+Vận dụng cấp cao: Bài 14/32 Viết đơn thức khi biết giá trị của đơn thức và giá trị của 
biến.
 b) Kỹ năng:
+ Thông thạo: Nhận dạng đơn thức, viết đơn thức, phân biệt được phần hệ số, phần biến 
của đơn thức
thực hiện được phép nhân hai đơn thức.
+Làm được: Tìm được bậc của một đơn thức, nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập, có cái nhìn tổng 
quan hơn về số từ đó yêu thích môn học.
 b. Các năng năng lực chung: Tư duy, tính toán, phát hiện và giải quyết vấn đề
 c. Các năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ và giao tiếp, tự học,
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC:
- Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, thước kẻ ...
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 A. Hoạt động khởi động
*Tổ chức lớp
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 2 hs lên bảng.
a) Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, 
 1
ta làm thế nào ? Tính giá trị của biểu thức -3x2y3 tại x = -1 và y = .
 3
b) Làm bài tập 9/29 SGK:
*Khởi động (2')
 ĐVĐ: Những biểu thức nào được gọi là đơn thức ?
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
 (Sile trình chiếu)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn thức. (10’)
 114 -Thế nào là một đơn thức ? Để biết hãy làm 1. Đơn thức
bài ?1: Bảng phụ như SGK bổ sung thêm -9; a) Nhận xét: Sắp xếp các biểu thức 
0; x; ?1 thành hai nhóm.
-Gọi 2 HS lên bảng mỗi em xếp 1 cột theo 
yêu cầu của ?1. * Đn: sgk
-Vậy theo em thế nào là đơn thức? - Chú ý: SGK.
-Theo em số 0 có phải là đơn thức không ? [?2] -9; x; 2x3y 
Vì sao? * BT 10/32: Bạn Bình viết sai một 
HS: Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng ví dụ (5-x)x2, không phải là đơn 
là 1 số. thức vì có chứa phép trừ.
-Cho đọc chú ý SGK.
-Yêu cầu làm ?2, chú ý lấy các đơn thức 
khác dạng đã có.
-Củng cố bằng BT10/32 SGK
 C. Hoạt động luyện tập
Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn thức thu gọn. 2. Đơn thức thu gọn
(10’) *ĐN: Là đơn thức chỉ gồm tích 
-Xét đơn thức 10x6y3 có mấy biến? Các biến của một số với các biến , mà mỗi 
có mặt mấy lần và được viết dưới dạng nào? biến đã được nâng lên luỹ thừa với 
-Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu số mũ nguyên dương.
gọn. 10 là hệ số, x6y3 là phần biến của đơn -VD : SGK.
thức. Vậy thế nào là đơn thức thu gọn? -BT 12/32 SGK:
-Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ? Đơn thức 2,5x2y có hệ số là 2,5 
-Yêu cầu lấy ví dụ về đơn thức thu gọn, chỉ phần biến là x2y.
ra phần hệ số và phần biến.
-Yêu cầu làm BT12/32 SGK:
 D. Hoạt động vận dụng
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bậc của đơn thức (5’)
-Xét đơn thức 2x5y3z. Hỏi đã thu gọn chưa ? 3. Bậc của đơn thức
Hãy xác định phần hệ số, phần biến, số mũ đơn thức 2x5y3z đã thu gọn có 
của mỗi biến? tổng các số mũ của các biến 
-Tổng các số mũ của các biến là 5 + 3 + 1 = 5 + 3 + 1 = 9
9 Nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. Vậy thế Gọi 9 là bậc của đơn thức 2x5y3z.
nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? Số thực 0 là đơn thức bậc không.
-Nêu chú ý SGK. Số 0 gọi là đơn thức không có bậc.
 *TQ: SGK
 *Chú ý: SGK
 E.Hoạt động tìm tòi mở rộng
 Hoạt động 4: Tìm hiểu nhân hai đơn thức. (7’)
+Cho A = 32.167; B = 34.166. Tính A.B ? 4. Nhân hai đơn thức:
-Gọi đại diện học sinh lên bảng làm. Tính: A.B = 32.167 34.166
-Bằng cách tương tự hãy tìm tích của hai = (32 . 34).( 167 . 166)
đơn thức sau : 2x2y và 9xy4. = 36. 1613
-Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế Tương tự: (2x2y) . (9xy4) = 
nào? (2.9).(x2.x) (y.y4) = 18.x3y5.
-Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. Qui tắc: nhân các hệ số với nhau, 
-Yêu cầu làm ?3. nhân các phần biến với nhau.
 115 Chú ý: SGK
 ?3: (-1/4.x3).(-8xy2 = 2x4y2.
 *Củng cố. (3’) 
- Thế nào là đơn thức, đơn thức thu gọn ?
- Bậc của đơn thức, nhân hai đơn thức ?
 *Hướng dẫn học ở nhà (5’) 
 Nắm vững các kiến thức cơ bản của bài.
 - Bài tập: 11,12,13; 14 SGK. 32; 
 - Đọc bài đơn thức đồng dạng: Đơn thức đồng dạng là gì ? Cách cộng, trừ hai đơn 
 thức đồng dạng ?
IV. Rút kinh nghiệm: 
 ........
 ........................................................................................................................................
 116 TUẦN 25
 Ngày soạn Ngày 01/03/2019 01/03/2019
 Dạy Tiết
 15/02/2019 Lớp 7A 7B
 Tiết 56: §4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức.
+ Biết: Lấy ví dụ về đơn thức có phần biến giống hoặc khác phần biến của đơn thức đã 
cho.
+ Hiểu: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
+ Vận dụng cấp thấp: Vận dụng định nghĩa để nhận biết các đơn thức đồng dạng. Biết 
cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
+ Vận dụng cấp cao: Biết tính giá trị của biểu thức là tổng các đơn thức.
 b) Kỹ năng:
+ Thông thạo: Nhận biết các đơn thức đồng dạng.
+ Làm được: Thực hiện được các phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. 
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập, có cái nhìn tổng 
quan hơn về số từ đó yêu thích môn học.
 b. Các năng năng lực chung: Tư duy, tính toán, phát hiện và giải quyết vấn đề
 c. Các năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ và giao tiếp, tự học,
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC:
- Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, thước kẻ ...
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 A. Hoạt động khởi động
*Tổ chức lớp
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 1) Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến là x; y; z.
 2) a) Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0.
 b) Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
 2
 c) Viết gọn đơn thức sau: xy2z.(-3x2y)2
 3
*Khởi động 
 Đvđ: Khi nào các đơn thức được gọi là đồng dạng với nhau ?
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
 (Sile trình chiếu)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu KN đơn thức đồng dang. (13’) 
 -Cho Hs làm ?1 SGK: 1. Đơn thức đồng dạng
 -Yêu cầu Hs hoat động theo nhóm ?1.
 -Treo một số bảng nhóm trước lớp để 
 117

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_chuong_iv_bieu_thuc_dai_so_tran_thi_tho.doc