Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Đinh Văn An

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Đinh Văn An

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm tuyệt đối của một số hữu tỉ và làm tốt các phép tính với các số thập phân

 - Kỹ năng: Có kỹ năng xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ

 - Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình

II. Phương tiện dạy học:

 - Giáo viên: Trục số nguyên

 - Học sinh: Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên

III. Tiến trình bài dạy:

1. Tổ chức:7A: 7B:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Câu hỏi:

 1. Cho x = 4 tìm |x| = ?

 2. Cho x = -4 tìm |x| = ?

 HS: làm bài

 GV: Chữa lại

 3. Tiến trình dạy bài mới:

 

doc 199 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Đinh Văn An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng: 
Chương I: Số hữu tỉ Số Thực
Tiết 1: tập hợp Q các số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục 
 số, qua đó đó biết vận dụng so sánh các số hữu tỉ
	Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số tự nhiên, số nguyên,
 và số hữu
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số
- Thái độ : Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Trục số hữu tỉ, bảng phụ vẽ hình 1 SGK
- Học sinh: Ôn tập kín thức phần phân số học lớp 6
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:7a
2. Kiểm tra bài cũ:
 	Câu hỏi: 
	1. Nêu định nghĩa phân số bằng nhau? cho ví dụ 
	2. Cho phân số tìm các phân số bằng phân số đã cho
	 HS: Trả lời
	GV: Chữa lại
3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
ở lớp 6 ta đã học về khái niệm phân số vậy tất cả các số biểu diễn một số gọi lài gì?
Để tìm hiểu ta học bài hôm nay
Hoạt động 2: 1. Số hữu tỉ
GV: Em quan sát cách các số ở ví dụ SGK qua bảng phụ sau
Ví dụ: 
Vậy các số ở trên đều là các số hữu tỉ, em hãy nêu khái niệm số hữu tỉ
HS: Quan sát bẳng bảng phu và SGK và đưa ra nhận xét mỗi số có vô số cách viết khác nhau nhưng có cùng một giá trị
HS: Số hữu tỉ là số có dạng với 
Khái niệm: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với 
Em hãy cho ví dụ về số hữu tỉ, làm theo yêu cầu ?1; ?2 SGK ra phiếu học tập theo nhóm
Ví dụ: Như HS viết
GV : Giới thiệu: tập hợp các số hữu tỷ được ký hiệu là Q
GV: Giới thiệu sơ đồ biểu thị quan hệ giữa ba tập hợp số đã học
HS: Cho ví dụ và đưa ra nhận xét qua bài làm của nhóm khác
?1 ) 
?2)nên a cũng là số hữu tỷ
Hoạt động 3:2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
GV: Em nhắc lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số
Ví dụ 1: Biểu diễn số nguyên trên trục số
Ví dụ 2: Biểu diễn số trên trục số
Tương tự với một số bất kỳ ta sẽ biểu diễn được trên trục số
GV Hướng dẫn kiểm tra lại
Hỏi: Nhận xét vị trí điểm biểu diễn số và điểm biểu diễn số 0 trên trục số nằm ngang?
GV Giới thiệu: Trên trục số. điểm biểu diễn số hữu tỷ x được gọi là điểm x
HS: Nhắc lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số 
HS: Để biểu diễn số trên trục số ta làm như sau
Chia đoạn thẳng đơn vị làm 4 phần 
Lấy 1 đoạn làm đơn vị mới bằng vậy số đẵ được biểu
HS lấy VD
HS: trên trục số nằm ngang, điểm biểu diễn sốnằm bên trái điểm biểu diễn số 0 
Hoạt động 4:3. So sánh hai số hữu tỉ
GV: Em hãy nhắc lai các phương pháp so sánh hai phân số 
Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta có thể đưa về việc so sánh hai phân số 
Hoặc ta so sánh hai số hữu tỉ qua việc biểu diễn nó trên trục số
GV: Cho
Hỏi: Nếu x> y, nêu nhận xét vị trí hai điểm x và y trên trục số nằm ngang
GV: giới thiệu số hữu tỷ dương, số hữu tỷ âm
GV hướng dẫn rút ra nhận xét: 
 nếu a và b cùng dấu
 nếu a và b khác dấu
HS : Nhắc lại
HS Nghiên cứy VD so sánh số hữu tỷ trong SGK
HS: Nếu x> y, trên trục số nằm ngang điểm x nằm bên phải điểm y
HS Thực hiện yêu cầu ?5:
Trong các số cho:
+Các số hữu tỷ: là các số hữu tỷ dương
+ Các số hữu tỷ: là các số hữu tỷ dương
+ Số không là các số hữu tỷ dương, cũng không là các số hữu tỷ âm
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy
GV: Dùng bảng phụ 
Em điền vào bảng phụ sau
BT1:
BT2:
HS: làm bài tập 1; 2 và đưa ra nhận xét qua bài làm của bạn
2) Trong các phân số cho, các số sau biểu diễn số hữu tỷ:
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học xem lại nội dung bài gồm khái niệm số hữu ti, biểu diễn số hửu trên 
 trục số và so sánh hai số hữu tỉ
Giải các bài tập sau: Số 1; 2; 3; 4; 5; Trang 3, 4,
Giáo viên hướng dẫn bài tập sau:	Bài tập 5:Theo bài ra x < y suy ra a < b
 từ đó suy ra: x <z <y
*****************************
Giảng:: 
Tiết 2: Cộng trừ hai số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh nắm chắc quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ, hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ 
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng trừ hai số hữu tỉ nhanh và đúng vận dụng tốt quy tắc chuyển vế
	- Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Phiếu học tập
	- Học sinh: Xem trước nội dung bài
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: 7a
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Câu hỏi: 
	1. Thực hiện phép tính
	a. 
	b. 
	HS: làm bài 
	GV: Nhận xét bài làm của học sinh
	3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Ta đã biết làm tính với các phân số vậy với mốt số hữu tỉ bất kỳ ta lam như thế nào?
Hoạt động 2: 1. Cộng trừ hai số hữu tỉ
GV: Em thực hiện phép tính 
Vậy để làm tính cộng hai số hữu tỉ ta cần làm gì?
Ta làm ví dụ sau theo nhóm ra phiếu học tập
Ví dụ: Tính 
Qua ví dụ em có đưa ra kết luận gì?
Quy tắc: SGK 
HS: Thực hiện tính cộng có
HS: Đưa số hữu tỉ về phân số làm tính với các phân số 
Ta có 
HS: Đưa ra nhận xét qua bài làm của nhóm bạn
HS: đưa ra kết luân về quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ
Với:
Hoạt động 3:2. Quy tắc chuyển vế 
GV: Em nhắc lai quy tắc chuyển vế đã được học ở phần số nguyên
Tương tự ta có quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ 
Em hãy phát biểu quy tắc SGK 
GV: Nhắc lại
Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó
GV yêu cầu thực hiện yêu cầu ?2
 Tìm x biết a)
 b)
GV: Nêu chú ý
Phép tính cộng trừ trong tập Q có đủ các tính chất như trong tập số nguyên Z
HS: Nhắc lại quy tắc chuyển vế đã được học ở phần số nguyên và nghiên cứu VD trong SGK
HS: Phts biểu quy tắc SGK 
HS: làm ví dụ a);
 ;
 b)
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy
GV: Chia học sinh trong lớp làm 4 nhóm phát các phiếu học tập và yêu cầu các em làm việc theo nhóm giải cấc bài tập 6 trang 10
GV: Hướng dẫn kiểm tra lại và hướng dẫn trình bày bài làm
GV: Hướng dẫn kiểm tra lại
HS: làm việc theo nhóm giải bài tập 6 SGK
ĐS:
HS: Đưa ra nhận xét qua lời giải của nhóm khác 
HS: Giải bài tập 9 SGK
Bài 9: Tìm x biết 
 ;; 
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm
	Phép cộng và trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế
	2. Giải các bài tập sau: 7;8;9 (Tr 10-SGK); baì 12;13(Tr5- SBT)
	3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau: baì 12;13(Tr5- SBT)
************************
Giảng:
Tiết 3: Nhân chia số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc nhân chia các số hữu tỉ và học sinh hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ 
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng 
	- Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình ở học sinh
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Phiếu học tập ghi bài tập 11, 12
	- Học sinh: Xem trước nội dung bài
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:7A
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Câu hỏi: Tính
	1. 
	2. 
	HS: Làm bài 
	GV: Nhận xét và chữa lại
	3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phận số vậy việc nhân chia số hữu tỉ ta đưa về nhân chia các phân số 
Hoạt động 2: 1. Nhân hai số hữu tỉ 
GV: Em xét ví dụ sau 
Tính: 
Qua ví dụ trên em có nhận xét gì
Tức là ta có:
Cho 
Em áp dụng giải BT 11a;11b;11c theo nhóm ra phiếu học tập sau 
GV: Hướng dẫn kiểm tra lại và hướng dẫn rút gọn, trình bày bài làm
Ví dụ:
GV: dẫn dắt để HS thấy phép nhân số hữu tỷ cũng có các tính chất:Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
HS: Làm tính
Để thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ ta đưa về thực hiện phép nhân hai phân số
HS: Làm theo nhóm BT 11 ra phiếu học tập
HS: Nhận xét bài làm của các nhóm khác 
Hoạt động 3:2. Chia hai số hữu tỉ
Em thực hiện tinh chia các phân số sau 
Như vậy để thực hiện phép chia hai số hữu tỉ ta đưa về việc thực hiện phép chia hai phân số 
Tức là: Cho 
Em là theo nhóm ?2 SGK và bài tập 11d
Ví dụ: Tính
Chú ý: SGK 
Hỏi: lấy VD tỷ của hai số hữu tỷ?
GV hướng dẫn phân tích các VD
HS: Làm tính chia
Có 
HS: Thảo luận nhóm làm ?2 ,bài tập 11d
và đưa ra nhận xét qua bài làm của bạn 
HS lấy VD: 
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy
Em làm bài tập 16 SGK 
Gv Hướng dẫn kiểm tra lại và lưu ý: Phép chia không có tính chất phân phối đối với phép cộng
HS: Làm bài 16 theo nhóm 
a. 
 = 
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm
	Nhân chia số hữu tỉ 
	Xem trước nội dung bài Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
	2. Giải các bài tập sau: 15;16 (Tr 13-SGK); 10;11;14;15 (Tr 5- SBT)
	3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau:
	Bài 15;16 (Tr 13-SGK)
****************************
Giảng:6/9/2012
Tiết 5: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm tuyệt đối của một số hữu tỉ và làm tốt các phép tính với các số thập phân 
	- Kỹ năng: Có kỹ năng xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 
	- Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Trục số nguyên
	- Học sinh: Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:7A:	7B:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Câu hỏi: 
	1. Cho x = 4 tìm |x| = ?
	2. Cho x = -4 tìm |x| = ?
	HS: làm bài 
	GV: Chữa lại 
	3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Từ trên ta có |4| = |-4| = 4 vậy mọi thì |x| = ?
Hoạt động 2:1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
GV: Ta đã biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên một cách tương tự ta có thể tìm được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ vậy em nhắc lại cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên 
Vậy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là 
Nếu x
Nếu x <0 xxx
Có 
Hay ta có thẻ hiểu |x| là khoảng cách từ điểm x trên trục số tới điểm 0 trên trục số 
Em xét ?1 SGK 
Gv bổ sung và lưu ý: giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số do đó với mọi số hữu tỷ x
Nếu x
HS: Nhắc lại giá trị tuyệt đối của một số nguyên là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số
Nếu x <0 xxx
Có 
HS: Làm ?1 SGK và đưa ra nhận xét 
x = 3,5 thì |x| = |3,5| = 3,5
thì |x| = 
 Nếu x>0 thì |x| = x
 Nếu x<0 thì |x| = -x
 Nếu x= 0 thì |x| = x
HS thực hiện yêu cầu ?2
Hoạt động 3:2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
GV: Số thập phân là số hữu tỉ vậy để thực hiện các phép tính trên số thập phân ta đưa về thực hiện phép tính với số hữu tỉ
Hoặc ta đã được làm quen với việc thực hiện phép tính trên số thập phân ở lớp 4 ta áp dụng như đã được học 
Em làm ví dụ sau:
Ví dụ: Tính
(-1,13) + (-0,264)
-5,2. 3,14
0,408: (-0,34)
Hỏi: nên chọn cách làm nào nhanh hơn?
GV hướng dẫn kiểm tra lại
HS: làm ví dụ 
Cách 2: (-1,13) + (-0,2 ... a hàm số
Đồ thị hàm số đi qua góc O(0 ; 0)
x = 1 suy ra y = -2 vậy đồ thị hàm số đi qua điểm A(1 ; -2)
Hoạt động 3: Củng cố bài dạy
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
Cho hàm số y = f(x) = -0,5x
a, Tính f(2); f(-2); f(4); f(0)
b, Tính giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 2,5
c, Tính các giá trị của x khi y dương, y âm ?
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại 
Đồ thị hàm số y = ax (a khác 0) là đường như thế nào ?
Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta làm như thế nào ?
Những điểm có toạ độ như thế nào thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x)
GV: Chuẩn hoá 
HS: Lên bảng làm bài
a, f(2) = -0,5.2 = -1
f(-2) = -0,5.(-2) = 1
f(4) = -0,5.4 = -2
f(0) = -0,5.0 = 0
b, Với y = -1 -1 = -0,5.x
 x = 2
 Với y = 0 0 = -0,5.x
 x = 0
 Với y = 2,5 2,5 = -0,5.x
 x = -5
c, Khi y dương thì x âm
 Khi y âm thì x dương
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Trả lời câu hỏi
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Tiếp tục ôn tập và làm bài tập ôn tập cuối năm.
	2. Làm các bài tập 10 à 13 SGK trang 90 – 91.
-------------------------------------------------------------------------
Giảng
Tiết 69 : ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được ôn tập kiến thức bảng số liệu thống kê ban đầu, tần số, vẽ biểu đồ, tính số trung bình cộng.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải một bài toán hoàn chỉnh.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm, hút dạ, đề cương câu hỏi ôn tập...
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra - ôn tập lí thuyết
GV: Muốn thu thập các số liệu về một vấn đề mà mình quan tâm, chẳng hạn điểm kiểm tra một tiết chương IV của mỗi HS của lớp mình thì em phải làm những việc gì ? và trình bày kết quả thu được theo mẫu bảng nào ?
GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: Tần số của một giá trị là gì ? Có nhận xét gì về tổng các tần số ?
GV: gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm
GV: Bảng tần số có thuận lợi gì hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu ?
GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Làm thế nào để tính số trung bình cộng của một dấu hiệu ? ý nghĩa của số trung bình công ? Khi nào thì số trung bình cộng khó có thể làm đại diện cho dấu hiệu ?
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm
HS: Trả lời câu hỏi
Xác định dấu hiệu
Lập bảng số liệu thống kê ban đầu
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi
Tần số là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu
Tổng các tần số là số các giá trị hay là số các đơn vị điều tra
HS: Trả lời câu hỏi
- Bảng tần số ngắn gọn hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu hơn nữa nó giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán như số trung bình cộng.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
Số trung bình cộng được tính theo công thức:
 = 
Trong đó: 
x1, x2,  , xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X
n1, n2 ,  , nk là k tần số tương ứng
N là số các giá trị
ý nghĩa của số trung bình cộng
Số trung bình cộng thường được làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Số trung bình cộng có thể làm đại diện cho dấu hiệu khi các giá trị không chênh lệch quá lớn.
Hoạt động 2: Bài tập ôn tập
Điều tra năng suất lúa xuân năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào, người điều tra lập được bảng 28 SGK – 23.
GV treo bảng phụ bảng 28
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập trên
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập
Dấu hiệu của bài toán ?
Nêu các giá trị khác nhau ?
Tìm tần số của các giá trị khác nhau ?
Lập bảng tần số
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Để vẽ biểu đồ từ bảng tần số ta làm như thế nào ?
Dựng biểu đồ đoạn thẳng
GV: Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Gọi HS lên bảng lập bảng tần số dọc sau đó tính số trung bình cộng
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
 4. Củng cố:
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 20
Dấu hiệu: Năng suất lúa năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào.
Các giá trị khác nhau: 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50
Tần số tương ứng: 1, 3, 7, 9, 6, 4, 1
Bảng tần số:
Giá trị
20
25
30
35
40
45
50
Tần số
1
3
7
9
6
4
1
HS: để vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ta phải dựng hệ trục toạ độ, xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số
Dựng biểu đồ 
HS: Lên bảng vẽ biểu đồ
HS: Lên bảng tính số trung bình cộng
Năng suất
Tần số
Các tích
Số TB
20
1
20
 = 
 = 35
25
3
75
30
7
210
35
9
315
40
6
240
45
4
180
50
1
50
N=31
Tổng: 1085
Hoạt động 3: Củng cố bài 
GV: Em hãy cho biết công thức tính trung bình cộng của dấu hiệu ?
GV: Mốt của dấu hiệu là gì ? Mốt của ?3 ở bảng 25 là bao nhiêu ?
GV: Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng, ta phải làm những gì ?
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu
 = 
HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
Mốt ở bảng 22 là M0 = 8
HS: Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ta phải dựng hệ trục toạ độ, xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số sau cùng nối với mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ.
 5. Hướng dẫn về nhà: 
	1. Tiếp tục ôn tập bài cũ.
	2. Làm bài tập SGK trang 89, 90
Giảng
Tiết 68 - 69 : KIểM TRA cuối năm 90’
I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra sự hiểu bài của HS
	- HS được kiểm tra kiến thức cả năm học .
	- HS biết vận dụng kiến thức để giải các dạng bài tập .
	- Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, đề bài kiểm tra...
	- Học sinh: Ôn tập các công thức, các tính chất, các dạng bài tập...
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: 7A
	2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
	3. Bài mới.
A. Đề bài:
I/ Phần trắc nghiệm:
	Khoanh tròn đáp án đúng
Câu 1: Giá trị của biểu thức bằng:
	A. -	B. 	C. 	D. -
Câu 2: Kết quả của phép tính là
	A. -1	B. 0	C. 1	D. 
Câu 3: Trong một tam giác vuông
Cạnh góc vuông là cạnh lớn nhất.
Cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.
Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Góc lớn nhất là góc tù.
Câu 4: Điền dấu X vào ô trống thích hợp
Câu
Nội dung
đúng
sai
1
Nếu một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 450 thì đó là tam giác vuông cân.
2
Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau.
3
Góc ngoài của một tam giác lớn hơn góc trong của tam giác đó.
4
Nếu ABC và DEF có AB = DE, BC = EF, thì ABC = DEF
II/ Phần tự luận:
Câu 5: Tìm x, biết:
Câu 6: Một giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 32 HS (ai cũng làm được) và ghi lại như sau.
5 8 8 10 7 9 8 9
14 5 7 8 10 7 9 8
9 7 14 10 5 5 14 9
8 9 8 9 7 10 9 8
1. Dấu hiệu ở đây là gì ?
2. Lập bảng “ tần số ” và nhận xét.
3. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
4. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Câu 7: Cho tam giác ABC có CA = CB = 10 cm, AB = 12 cm. Kẻ CI vuông góc với AB (I thuộc AB).
a, Chứng minh rằng IA = IB.
b, Tính độ dài IC.
c, Kẻ IH vuông góc với AC (H thuộc AC), kẻ IK vuông góc với BC (K thuộc BC). So sánh các độ dài IH và IK.
B/ Đáp án:
I/ Phần trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
Đáp án
B
D
C
Câu 4:
Câu
Nội dung
đúng
sai
1
Nếu một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 450 thì đó là tam giác vuông cân.
X
2
Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau.
X
3
Góc ngoài của một tam giác lớn hơn góc trong của tam giác đó.
X
4
Nếu ABC và DEF có AB = DE, BC = EF, thì ABC = DEF
X
II/ Phần tự luận:
Câu 5: x = 
Câu 6:
- Dấu hiệu: Thời gian giải một bài tập của mỗi HS	
	- Lập bảng tần số:	
Thời gian
Tần số
Các tích
Số TB cộng
5
4
20
 = 8,5
7
5
35
8
8
64
9
8
72
10
4
40
14
3
42
N = 32
Tổng: 273
	- Vẽ biểu đồ đoạn thẳng đúng: 	
Câu 7:
a, Xét hai tam giác vuông CIA và CIB có:
CA = CB
CI cạnh chung
 (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
à IA = IB
b, Từ trên IA = IB = 6 cm
Xét tam giác vuông CIA có: IC2 = CA2 – IA2 = 102 – 62 = 100 – 36 = 64 à IC = 8 cm
c, Xét hai tam giác vuông CHI và CKI có
Từ phần a ta có 
	CI cạnh chung
 (cạnh huyền – góc nhọn) à IH = IK
	4. Nhận xét và thu bài
	- GV thu bài kiểm tra của HS
	- GV nhận xét ý thức làm bài kiểm tra của HS
	5. Hướng dẫn học ở nhà
	- GV: Yêu cầu HS ôn tập kiến thức cả năm học chuẩn bị giờ sau ôn tập cuối năm.
-------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------
Giảng
Tiết 70 : trả bài kiểm tra cuối năm(phần Đại số)
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh biết được bài làm của mình như thế nào và được chữa lại bài kiểm tra.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày lời giải một bài toán. Rèn thông minh, tính sáng tạo
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, chấm và chữa bài kiểm tra học kì II ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới
	GV: Yêu cầu HS đọc lại đề bài kiểm tra học kì II phần đại số
	HS: Đọc đề bài
Câu 1: Giá trị của biểu thức bằng:
	A. -	B. 	C. 	D. -
Câu 2: Kết quả của phép tính là
	A. -1	B. 0	C. 1	D. 
II/ Phần tự luận:
Câu 5: Tìm x, biết:
Câu 6: Một giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 32 HS (ai cũng làm được) và ghi lại như sau.
5 8 8 10 7 9 8 9
14 5 7 8 10 7 9 8
9 7 14 10 5 5 14 9
8 9 8 9 7 10 9 8
1. Dấu hiệu ở đây là gì ?
2. Lập bảng “ tần số ” và nhận xét.
3. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
4. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
GV tổ chức chữa bài
I/ Phần trắc nghiệm:
Câu
1
2
Đáp án
B
D
Câu 1: = 	
Câu 2: = () + () - 1 = 2 - 1 = 
II/ Phần tự luận:
Câu 5: x = 
Câu 6:
- Dấu hiệu: Thời gian giải một bài tập của mỗi HS	
	- Lập bảng tần số:	
Thời gian
Tần số
Các tích
Số TB cộng
5
4
20
 = 8,5
7
5
35
8
8
64
9
8
72
10
4
40
14
3
42
N = 32
Tổng: 273
	- Vẽ biểu đồ đoạn thẳng: 	
4. Thu bài
	- GV thu lại bài kiểm tra và nhận xét phần làm bài của hoc sinh
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Chữa bài kiểm tra vào vở
	2. Làm lại các bài tập SGK và SBT chuẩn bị kế hoạch ôn tập hè.
	3. Chuẩn bị SGK lớp 8
-------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2012_2013_d.doc