Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Mạnh

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Mạnh

I. Mục tiêu

 1. Về kiến thức

 - Học sinh biết vận dụng kiến thức lí thuyết vào làm các bài tập về số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn

2. Về kĩ năng:

 - Có kĩ năng phân biệt giữa phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và phân số, số thập phân vô hạn tuần hoàn. Kĩ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.

3. Về thái độ

 - Học sinh yêu thích môn đại số

*Trọng tõm: vận dụng làm BT

II. Chuẩn bị của GV và HS:

 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ+ Máy tính bỏ túi

2. Chuẩn bị của HS: Học bài làm BTVN, Máy tính bỏ túi

III. Ỏn định-KTBC:

1.Ổn định: (1)

2. KTBC (7)

 HS 1: Hãy nêu điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Cho ví dụ

 HS 2: Giải thích vì sao phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Viết chúng dưới dạng đó

- Giải thích vì sao phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Viết chúng dưới dạng đó.

* Đáp án

 HS1:

 Ví dụ: là PS viét được dưới dạng số thập phân hữu hạn (5đ)

 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (5đ)

 HS2:

 - Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì 8 = 23 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 (5đ)

- Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì 18= 2.32 có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 (5đ)

IV.Tiến trình bài dạy

 a) Đvđ: Ở tiết học trước chúng ta đã biết một phân số tối giản khi nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, khi nào thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn.Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức lí thuyết vào làm các bài tập dạng đó.

b) Bài mới

 

doc 218 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Mạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/8/2013 	 Ngày dạy: 20/8/2013 
Chương I: Số hữu tỉ. Số Thực
Tiết1 : Tập hợp Q các số hữu tỉ
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức
* Đối với HS khá giỏi: 
 - Học sinh phát biểu được: Khái niệm số hữu tỉ.
 - Học sinh biểu diễn được các số hữu tỉ trên trục số, so sánh các số hữu tỉ nhờ trục số; phát biểu được quan hệ giữa các tập hợp: .
 - Học sinh phát biểu được cách so sánh số hữu tỉ
* Đối với HS trung bình
 - Học sinh phát biểu được: Khái niệm số hữu tỉ.
 - Học sinh biểu diễn được các số hữu tỉ trên trục số, so sánh các số hữu tỉ nhờ trục số; phát biểu được quan hệ giữa các tập hợp: .
* Đối với HS yếu kém:
 - Học sinh phát biểu được: Khái niệm số hữu tỉ.
 - Học sinh biểu diễn được các số hữu tỉ trên trục số, so sánh các số hữu tỉ nhờ trục số;
 2. Về kĩ năng
* Đối với HS khá giỏi
- Học sinh thực hiện thành thạo các tháo tác biểu diễn số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ.
* Đối với HS trung bình
- Học sinh thực hiện được các tháo tác biểu diễn số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ.
* Đối với HS yếu kém
- Học sinh biết thực hiện các tháo tác biểu diễn số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ.
 3. Về thái độ
 - Cẩn thận, chính xác trong biểu diễn điểm.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
 1. Chuẩn bị của GV : Thước, bảng phụ
 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức, dụng cụ học tập, đọc trứơc bài mới
III. Tiến trình bài dạy
 1. KTBC (Kết hợp trong khi học bài)
 2. Dạy nội dung bài mới
 a) Đvđ: ở lớp 6 chúng ta đã được học tập hợpsố tự nhiên, số nguyên: (mở rộng hơn tập N là tập Z).Vậy tập số nào được mở rộng hơn hai tập số trên.ta vào bài học hôm nay
b) Bài mới 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:(3’) Nhắc lại
Nhắc lại bằng VD các khái niệm	
 - Phân số bằng nhau
	- So sánh 2 phân số
	- Biểu diễn số nguyên
Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu khái niệm số hữu tỉ
Giả sử ta có các số : 3; -0,5; 0; ; 
Em hãy viết mỗi phân số trên thành các phân số bằng nó?
Ghi lại các cách viết đó lên bảng. 
Có thể viết mỗi phân số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó?
Mỗi số đều có chung một cách biểu diễn phân số, các số như thế gọi là số hữu tỉ.
Những số nào được gọi là số hữu tỉ?
Các số viết dưới dạng phân số.
Đưa ra định nghĩa, yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa trong SGK.
Hãy nhận xét sơ đồ quan hệ tập hợp sgk.
Cho biểu diễn mấy số hữu tỉ?
Cùng biểu diễn một số hữu tỉ. 
Cho học sinh làm ?1, ?2, Bài 1(Sgk - 7) (Đưa lên bảng phụ nội dung bài tập này).
Làm việc cá nhân rồi lên bảng trình bày
Hoạt động 3:(10’) Tìm hiểu cách biểu diễn các số hữu tỉ
Vẽ trục số.
Yêu cầu học sinh làm ?3 tại chỗ, một học sinh lên bảng làm.
Yêu cầu HS đọc VD1 trong SGK, GV thực hành trên bảng, yêu cầu HS làm theo.
Đọc và làm theo hướng dẫn của GV
Ghi lại các bước biểu diễn lên bảng.
Yêu cầu học sinh biểu diễn số 
Nêu các bước biểu diễn tương tự như vd 1
Khái quát về điểm biểu diễn trên trục số
Hoạt động 4:(12’) Cách so sánh hai số hữu tỉ.
So sánh 2 phân số: và 
Thực hiện theo các bước:
, vì : nên: > 
Muốn so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
Trả lời 
Giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0
Cho hs làm?5
Thực hiện
1. Số hữu tỉ: 
Cho 3; -0,5; 0; ; 
Ta có thể viết:
Vô số cách viết.
* Nhận xét: Có thể viết mỗi phân số trên thành vô số phân số bằng nó.
*Định nghĩa: (Sgk - 5)
Tập hợp các số hữu tỉ, kí hiệu là Q
Như vậy: Q= { / a,b ẻZ, b ạ0}
?1: Các số .... là các số hữu tỉ vì chúng đều viết được dưới dạng 
?2: Số nguyên a có là số hữu tỉ. Vì số nguyên a có thể viết được dưới dạng với b = 1
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
?3.
1
* Ví dụ 1: Biểu diễn số hữu tỉ theo các bước:
- Chia đoạn thẳng đơn vị(từ 0 đến 1) thành 4 phần bằng nhau, lấy làm đơn vị mới.
-Về bên phải điểm O, lấy điểm cách điểm O bằng 4 đơn vị mới, đó là điểm biểu diễn số hữu tỉ 
* Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
3. So sánh các số hữu tỉ
?4 
Vì -10 > -12 và 15 > 0 nên hay 
* Kết luận: Để so sánh 2 số hữu tỉ, ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó
?5. - Số hữu tỉ dương là: 
- Số hữu tỉ âm là: 
- Số không là số hữu tỉ dương và cũng không là số hữu tỉ âm là: 
3. Củng cố, luyện tập (7’) 
?
?
H
G
H
G
H
Thế nào là số hữu tỉ? Cho VD?
Để so sánh 2 sht ta làm như thế nào?
Trả lời câu hỏi
Cho HS chia thành 2 nhóm làm bài tập
Đề bài: Cho 2 sht - 0,75 và 
a, So sánh 2 số đó
b, Biểu diễn các số đó trên trục số . Nêu nx về vị trí của 2 số đó đối với nhau và đối với điểm 0
Thực hiện và đại diện nhóm trình bày
Vậy với 2 sht x, y: nếu x<y thì trên trục số nằm ngang điểm x ở bên trái điểm y 
Trả lời
a) 
b) ở bên trái trên trục số ở bên trái điểm 0; ở bên phải điểm 0
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 2’ )
- Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh 2 sỗ hữu tỉ.
- BTVN : 3, 4, 5 (Sgk - 8) và 1, 2, 4,8 (Sbt - 3, 4)
- Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số , quy tắc “dấu ngoặc”, quy tắc “chuyển vế”
-----------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 21/8/2013 	 Ngày dạy: 25/8/2013 
Đ2 : Cộng, trừ số hữu tỉ
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức
 - Học sinh nắm vững qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ- qui tắc “chuyển vế”
2. Về kĩ năng
 - Có kỹ năng thực hiện các phép tính cộng và trừ nhanh, chính xác.
3. Về thái độ
 - Rèn tính chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ.
 2. Chuẩn bị của HS: Xem trước nội dung bài mới và ôn tập các kiến thức cũ.
III. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định: (1’) 
1. KTBC (7’)
? So sỏnh hai số hữu tỉ sau: y = và y = 
? Phỏt biểu quy tắc cộng, trừ phõn số ?
* Đáp án
HS1
Ta cú: = = 
Với -213 > -216 nên > 
Hay > 
Hs2:
 Để cộng hai phõn số ta làm như sau:
-Viết hai phõn số cú mẫu dương
-Quy đồng mẫu hai phõn số
- Cộng hai phõn số đó quy đồng
2. Dạy nội dung bài mới
 a) Đvđ:Chúng ta đã biết cách so sánh hai số hữu tỉ.Vậy cách cộng trừ hai số hữu tỉcó giống với cách cộng trừ hai phân số hay không.Ta vào bài học hôm nay
 b) Bài mới 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:(15’) Thực hành cộng, trừ hai số hữu tỉ
ở bài trước ta mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số
Nêu quy tắc cộng 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu?
Em hãy nhắc lại các t/chất phép cộng phân số ?
T/c của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0
Với x = ; y = ( a, b, m Z; m 0). Hãy thực hiện cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y?
Lên bảng thực hiện
áp dụng làmVD: a, ; b,
Y/c Hs làm ?1
Lên bảng thực hiện
Hoạt động 2: (10’)
Hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế đã học ở lớp 6?
Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z
Trong tập hợp Q cũng có quy tắc chuyển vế tương tự và Y/c Hs đọc quy tắc
Y/c Hs đọc ví dụ SGK
Dựa vào quy tắc chuyển vế hãy làm BT sau: tìm số nguyên x biết: x+5 =17
Thực hiện
Yêu cầu HS làm ?2
Tìm x biết: a, 
Đứng tại chỗ trình bày gv ghi bảng
Cho HS đọc chú ý(SGK)
Đọc 
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Trả lời
Với 2 số hữu tỉ bất kì ta có thể viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số cùng mẫu.
Phép cộng số hữu tỉ cũng có các t/c của phép cộng phân số
Với x = ; y = ( a, b, m Z; m 0), 
ta có: 
* Ví dụ: Cộng các phân số:
a,
b 
?1 a, 0,6 +=+=+=
 += 
b, - (-0,4)= + 0,4= + = + = = 
2. Quy tắc “ chuyển vế”
* Quy tắc “chuyển vế ”: (Sgk - 9)
x + y = z => x = z – y
 với mọi x, y, z: 
 * Btập: x + 5 = 17àx= 17-5à x=12
?2 a, x= +==
 b, x= +==
* Chú ý: (Sgk - 9)
4. Củng cố, luyện tập (10’) 
H
G
G
G
H
G
Hoạt động cá nhân trong 3 phút làm bài 6 
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình bày
Chú ý cho học sinh trước khi thực hiện cộng, trừ cần rút gọn
Y/c Hs đọc và làm bài 9
Thảo luận nhóm trong 3 phút rồi trình bày
Chốt lại bài học trong 2 phút
 - Cộng, trừ hai số hữu tỉ:
 -Quy tắc chuyển vế:
Bài 6: (Sgk - 10)
b, - = - = -1
c, - + 0,75 = - + =
Bài 9: (Sgk - 10)
a, x = - = 
b, x = + = 
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 2’ )
Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát
BTVN: Bài 7; 8, 9c,d, 10 T10 SGK
Ôn tập quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân phân số
Ngày soạn: 25/8/2013 	 Ngày dạy: 30/8/2013 
 Đ3 : Nhân, chia số hữu tỉ
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức
-Học sinh hiểu: Quy tắc nhân chia số hữu tỉ.
-Học sinh biết: Thực hiện phép nhân, phép chia hai số hữư tỉ bất kì.
2. Về kĩ năng
 - Thực hiện thành thạo bài toán nhân chia hai số hữu tỉ.
3. Về thái độ
 - Cẩn thận, chính xác.
*Trọng tõm: Nhõn, chia số hữu tỉ
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức, dụng cụ học tập
III.Ổn định-KTBC:
 1.Ổn định: (1’) 
 2. KTBC (7’)
? Nhắc lại quy tắc nhõn, chia phõn số, cỏc tớnh chất của phộp nhõn trong Z
? Tỡm x, biết : x - = 
* Đáp án
Hs1:
- Để nhõn hai phõn số ta nhõn tử với tử, mẫu với mẫu
- Để chia hai phõn số ta nhõn phõn số bị chia với số nghgịch đảo của số chia
- T/C : Giao hoan , kết hợp, nhõn với số 1, phõn phối của phộp nhõn đối với phộp cộng
Hs2: x = + = = 
IV. Dạy nội dung bài mới
 a) Đvđ: ở lớp 6 ta đã biết phép nhân, chia hai số nguyên và tính chất của nó. Vậy phép nhân, chia hai số hữu tỉ sẽ ntn? ...
 b) Bài mới 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:(13’) 
Nhắc lại quy tắc nhân, chia hai phân số?
Nhắc lại
Với mọi số hữu tỉ ta đều viết chúng dưới dạng phân số. Vậy muốn nhân, chia hai số hữu tỉ ta chỉ việc đưa về dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia hai phân số.
Hãy làm VD: 
Với , hãy thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ x, y.
Tính 
Phép nhân phân số có tính chất gì?
Đưa tính chất phép nhân sht lên bảng phụ
Yêu cầu HS làm Bài 11a, b, c (Sgk - 12)
Cả lớp làm bài vào vở, 
Hoạt động 2:(15’)
Với x = áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y
Thực hiện làm VD: 
áp dụng quy tắc làm ?1 SGK
Hai Hs lên bảng thực hiện cr lớp làm vào vở.
Yêu cầu HS làm bài 12 (Sgk 12)
Lên bảng thực hiện
hãy HS đọc phần chú ý Sgk - 11
Hãy lấy VD về tỉ số của 2 sht
Trả lời 
Tỉ số của 2 sht sẽ được học tiết sau
 1. Nhân hai số hữu tỉ
* Quy tắc
Trả lời và làm
Giải: 
* Quy tắc
Với ,ta có:
* Ví dụ:
Trả lời
* Tính chất
3 HS lên bảng làm
Bài 11 (Sgk - 12) 
; 
2. Chia 2 số hữu tỉ
* Quy tắc
Với x =, ta có: 
* Ví dụ: 
?1 Tính : 
Bài 12 (Sgk - 12)
b,
* Chú ý : Sgk - 11
Ví dụ: Về tỉ số 2 số hữu tỉ
HĐ3. Củng cố, luyện tập (7’) 
G
H
Yêu cầu hs đứng tại chỗ trình bày gv ghi bảng
Đứng tại chỗ trình bày bài
Bài 13 (Sgk - 12) 
V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 2’ )
- Nắm vững quy tắc nhân chia 2 sht. Ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên
- BTVN: 15, 16 (Sgk - 13); 10, 11, 14, 15(Sbt - 4,5)
--------------------------------------------------
Ngày soạn: 28.8.13	 Ngày dạy: 31.8.13 
Đ4 : Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cộng, ...  học sinh hoạt động nhóm.
Bài 1:
a) Xác định hàm số y = ax biết đồ thị qua I(2; 5)
b) Vẽ đồ thị học sinh vừa tìm được
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
Giải
a) I (2; 5) thuộc đồ thị hàm số y = ax
5 = a.2 a = 5/2
Vậy y = x
b) 
y
5
2
1
x
0
Treo bảng phụ nội dung bài tập sau:
Bài 2: Cho hàm số
y = -2x+ Trong các điểm sau đây điểm nào thuộc ĐTHS? Giải thích?
A(0;); B(;1); C(;0); D(-1;)
Bài 2: 
Giải
- Ta có: -2. 0 + y nên điểm A(0;) thuộc ĐTHS
Để kiểm tra xem một điểm có thuộc ĐTHS hay không ta làm như thế nào?
- Ta có: -2. + khác 1= y nên điểm B(; 1) không thuộc ĐTHS
- Ta có: 2. + =1 khác y nên điểm C(;0) không thuộc ĐTHS
Chốt lại các kiểm tra một điểm có thuộc ĐTHS hay không.
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút để kiểm tra kết quả.
- Ta có: 2. (-1) + y nên điểm 
D(-1;) thuộc ĐTHS.
V.Củng cố-HDVN :
1. Củng cố, luyện tập ( 2’)
 Trong chương II các em cần nắm vững các kiến thức lí thuyết như ở phần ôn tập. Cần vận dụng các kiến thức lí thuyết đó một cách hợp lí trong khi giải bài tập
2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
- Học lí thuyết: Như phần ôn tập
- Ôn lại các bài tập trọng tâm của chương II
- Ôn tập lí thuyết của chương III, chương IV. Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
Ngày soạn: 08.04.14 	 Ngày dạy: 11.04.14 
Đ 67 : Ôn tập cuối năm phần đại số (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
 - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về chương Thống kê và Biểu thức đại số.
2. Về kĩ năng 
 - Rèn kĩ năng nhận biết các khái niệm cơ bản của thống kê như dấu hiệu, tần số, số trung bình cộng và cách xác định chúng.
 - Củng cố các khái niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức. Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân đơn thức; cộng, trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức một biến.
3. Về thái độ
 - Học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức đã học + Đồ dùng học hình. 
III. Ổn định-KTBC
1.Ổn định: (1’)
2. KTBC và đặt vấn đề vào bài mới 
Kết hợp trong lúc ôn tập
IV. Tiến trình bài dạy
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (18p) Ôn tập về thống kê 
1. Ôn tập về thống kê.
Để tiến hành điều tra về một vấn đề nào đó (ví dụ, đánh giá kết quả học tập của lớp) em phải làm những việc gì và trình bày kết quả thu được như thế nào?
HS: Để tiến hành điều tra về một vấn đề nào đó đầu tiên em phải thu thập các số liệu thống kê, lập bảng số liệu ban đầu. Từ đó lập bảng "Tần số", tính số trung bình cộng của dấu hiệu và rút ra nhận xét.
Trên thực tế, người ta thường dùng biểu đồ để làm gì?
HS: Người ta dùng biểu đồ để cho hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
Treo bảng phụ bài 7 (Sgk/89) và yêu cầu học sinh đọc biểu đồ đó.
Bài 7 (Sgk - 89, 90)
a. Tỉ lệ trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi của vùng Tây Nguyên đi học Tiểu học là 92,29%.
Vùng đồng bằng sông Cửu Long đi học Tiểu học là 87,81%.
b. Vùng có tỉ lệ trẻ em đi học Tiểu học cao nhất là đồng bằng sông Hồng (98,76%), thấp nhất là đồng bằng sông Cửu Long.
Treo bảng phụ nội dung bài 8 (Sgk - 90)
Bài 8 (Sgk - 90)
Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy lập bảng tần số?
a. Dấu hiệu là sản lượng của từng thửa (tính theo tạ/ha).
Tìm mốt của dấu hiệu?
Mốt của dấu hiệu là 35 (tạ/ha)
Bảng tần số:
Mốt của dấu hiệu là gì?
Mốt của dấu hiệu là các giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
Gọi Hs lên tính cột các tích và số trung bình cộng của dấu hiệu?
Sản lượng (x)
Tần số (n)
Các tích
31 (tạ/ha)
34 (tạ/ha)
35 (tạ/ha)
36 (tạ/ha)
38 (tạ/ha)
40 (tạ/ha)
42 (tạ/ha)
44 (tạ/ha)
10 
20
30
15
10
10
5
20
N = 120
310
680
1050
540
380
400
210
880
4450
Số trung bình cộng của dấu hiệu có ý nghĩa gì?
Số trung bình cộng thường dùng làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Khi nào không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu đó.
Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệnh rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu đó.
Hoạt động 2: (24p) Ôn tập về biểu thức đại số 
2. Ôn tập về biểu thức đại số.
Treo bảng phụ bài tập sau:
Bài 1: Trong các biểu thức đại số sau: 2xy2; 3x3 + x2y2 - 5y; ; -2; 0; x; 4x5 - 3x3 + 2; 3xy.2y; ; .
Bài 1:
Những biểu thức nào là đơn thức: 2xy2; ; -2; 0; x; 3xy.2y; .
Những đơn thức đồng dạng:
* 2xy2; ; 3xy.2y (= 6xy2)
* -2 và 
a. Những biểu thức nào là đơn thức? Tìm những đơn thức đồng dạng.
b. Những biểu thức nào là đa thức mà không phải là đơn thức. Tìm bậc của đa thức.
b. Biểu thức là đa thức mà không phải là đơn thức: 
3x3 + x2y2 - 5y là đa thức bậc 4, có nhiều biến.
4x5 - 3x3 + 2 là đa thức bậc 5, đa thức một biến.
Có thể hỏi thêm khi học sinh trả lời.
Thế nào là đơn thức?
Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
Thế nào là đa thức?
Cách xác định bậc của đa thức?
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: (treo bảng phụ)
Bài 2:
Bài 2: Cho hai đa thức:
A = x2 - 2x - y2 + 3y - 1
B = -2x2 + 3y2 - 5x + y + 3
a. A + B = 
= ( x2 - 2x - y2 + 3y - 1) + (-2x2 + 3y2 - 5x + y + 3)
= x2 - 2x - y2 + 3y - 1 - 2x2 + 3y2 - 5x + y + 3
= (x2 - 2x2) +(-2x - 5x) + (-y2 + 3y2) + (3y+y)+(-1+3)
= - x2 - 7x + 2y2 + 4y + 2
a. Tính A + B.
Cho x = 2; y = -1. Hãy tính giá trị của biểu thức A + B.
Thay x = 2 và y = -1 vào biểu thức A + B ta có:
-x2 -7x +2y2 + 4y + 2 = -22 - 7.2 + 2.(-1)2 + 4.(-1) + 2
 = -4 - 14 + 2 - 4 + 2
 = -18
b. Tính A - B.
Cho x = -2; y = 1. Hãy tính giá trị của biểu thức A - B.
b. A - B = 
= ( x2 - 2x - y2 + 3y - 1) - (-2x2 + 3y2 - 5x + y + 3)
= x2 - 2x - y2 + 3y - 1 + 2x2 - 3y2 + 5x - y - 3
= (x2 +2x2) +(-2x +5x) + (-y2 - 3y2) + (3y- y)+(-1- 3)
= 3x2 + 3x - 4y2 + 2y - 4
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trong 5'.
Thay x = -2 và y = 1 vào biểu thức A - B ta có:
3x2 + 3x - 4y2 + 2y - 4 = 3.(-2)2 + 3.(-2) - 4.12 +2.1-4
 = 12 - 6 - 4 + 2 - 4 =0
Đại diện các nhóm lên trình bày bài giải.
Yêu cầu học sinh làm bài 12
Bài 12 (Sgk - 91)
Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)?
Nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức P(x).
P(x) = ax2 + 5x - 3 có một nghiệm là 
Gọi học sinh lên bảng làm
V.Củng cố-HDVN:
1. Củng cố, luyện tập ( Lồng vào tiết ôn tập)
2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
	- Ôn tập kỹ các câu hỏi lí thuyết, làm lại các dạng bài tập.
	- Làm thêm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị kiểm tra học kì II
Ngày kiểm tra: 9/5/2014
Đ 68 + 69 : Kiểm tra cuối năm
(Cả đại và hình)
 ĐỀ+ĐÁP ÁN SỞ GD&ĐT RA
Ngày soạn: 08.04.14 	Ngày dạy: 11.04.14 Lớp: 7A
 15.04.14 Lớp 7B
Đ 70 : Trả bài kiểm tra cuôi năm phần đại số
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
 - Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả kiểm tra cuối năm.
2. Về kĩ năng 
 - Hướng dẫn học sinh giải và trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những sai sót phổ biến, những lỗi sai điển hình.
3. Về thái độ 
 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận cho học sinh. 
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
1. Chuẩn bị của GV: Chấm bài - Trả bài học sinh. Chữa bài kiểm tra học kỳ. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra cuối năm của lớp. Tính tỉ lệ số bài giỏi, khá, trung bình, yếu
Lên danh sách những học sinh đƯợc tuyên dƯơng, nhắc nhở 
Đánh giá chất lƯợng học tập của học sinh, nhận xét những lỗi phổ biến, những lỗi điển hình của học sinh 
2. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, tự rút kinh nghiệm về bài làm của mình. 
III. Tiến trình bài dạy
1. KTBC và đặt vấn đề vào bài mới 
a) KTBC(Kết hợp trong lúc trả bài)
b) Đvđ:(1’) Ta vừa mới làm bài kiểm tra cuối năm hôm nay thầy trò ta cùng đi xem lại các câu đã kiểm tra và cung nhau đi chữa bài 
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung ghi bảng
GV
G
H
G
H
G
Hoạt động 1: (10’) 
Thông báo kết quả kiểm tra của lớp 
Hoạt động 2: (30’)
Trả bài cho học sinh 
Xem lại bài làm của mình nếu có chỗ nào thắc mắc hỏi lại GV
Đa lần lợt các câu hỏi của đề bài ( Nội dung phần đại số )
Trả lời lần lợt các câu hỏi 
Trong từng câu, phân tích rõ yêu cầu cụ thể, nêu những lỗi sai phổ biến, lỗi sai điển hình để học sinh rút kinh nghiệm, nêu biểu điểm để học sinh đối chiếu 
I. Nhận xét - Đánh giá tình hình học tập của lớp thông qua kết quả kiểm tra 
 1. Lớp : 26 / 26 học sinh 
Số bài từ TB trở lên là : 10/ 26 bài, chiếm tỉ lệ 38,5%
Trong đó : 
 - Loại giỏi (9; 10): 0/ 26 bài, chiếm tỉ lệ 0 %
 - Loại khá (7; 8): 2/ 26 bài, chiếm tỉ lệ 7.7%
 -Loại TB (5; 6): 8/ 26 bài, chiếm tỉ lệ 30.8%
Số bài dưới TB là : 16/ 26 bài, chiếm tỉ lệ 61,5%
Trong đó : 
 - Loại yếu (3 ; 4): 14/ 26 bài, chiếm tỉ lệ 53.8 %
 - Loại kém (1; 2): 2/ 26 bài, chiếm tỉ lệ 7.7%
Tuyên dương học sinh làm bài tốt : Quàng T Sươi, Bạc T Vân. Nhắc nhở học sinh làm bài còn yếu kém : Khiêm, Phiên
 2. Lớp 7A : 26 / 26 học sinh 
Số bài từ TB trở lên là : 13/ 26 bài, chiếm tỉ lệ 50%
Trong đó : 
 - Loại giỏi (9; 10): 0/ 26 bài, chiếm tỉ lệ 0 %
 - Loại khá (7; 8): 3/ 26 bài, chiếm tỉ lệ 11.5%
 -Loại TB (5; 6): 10/ 26 bài, chiếm tỉ lệ 38.5%
Số bài dưới TB là : 13/ 26 bài, chiếm tỉ lệ 50%
Trong đó : 
 - Loại yếu (3 ; 4): 11/ 26 bài, chiếm tỉ lệ 42.3 %
 - Loại kém (1; 2): 2/ 26 bài, chiếm tỉ lệ 7.7%
 Tuyên dương học sinh làm bài tốt : Sơn, Lánh, Khuyển. Nhắc nhở học sinh làm bài còn yếu kém : Oanh, Muôn.
 3. Lớp 7B : 28 / 28 học sinh 
Số bài từ TB trở lên là : 16/ 28 bài, chiếm tỉ lệ 57.1%
Trong đó : 
 - Loại giỏi (9; 10): 0/ 23 bài, chiếm tỉ lệ 0 %
 - Loại khá (7; 8): 2/ 28 bài, chiếm tỉ lệ 7.1%
 -Loại TB (5; 6): 14/ 28 bài, chiếm tỉ lệ 50%
Số bài dưới TB là : 12/ 28 bài, chiếm tỉ lệ 42.9%
Trong đó : 
 - Loại yếu (3 ; 4): 08/ 28 bài, chiếm tỉ lệ 28.6 %
 - Loại kém (1; 2): 04/ 28 bài, chiếm tỉ lệ 14.3%
Tuyên dương học sinh làm bài tốt : Thin, Triều
Nhắc nhở học sinh làm bài còn yếu kém : Phóng, Quyết
 II. Trả bài - Chữa bài kiểm tra 
 1. Trả bài 
 2. Chữa bài làm 
 Đáp án - Bài giải mẫu ở tiết 66 - 67 : Kiểm tra học kỳ II
 3. Nhận xét chung 
- ý thức học tập, thái độ trung thực, tự giác khi làm bài 
- Những điều cần chú ý : Cẩn thận khi đọc đề không nên tập trung vào câu hỏi khó khi mà chưa làm xong các câu khác 
 4. Tổng kết lại 
 Về cơ bản các em chuẩn bị ôn tập tốt, có ý thức học tập 
nhiều em đạt điểm cao song bên cạnh đó vẫn còn một số em dựa vào người khác, chưa thực sự cố gắng 
3. Củng cố, luyện tập ( Lồng vào trong khi trả bài)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (4’)
 - Ôn lại những phần kiến thức mình chưa vững để củng cố bài.
 - Làm lại các bài sai để tự mình rút kinh nghiệm 
 - Với các em khá giỏi nên tìm các cách giải khác để phát triển tư duy.
 - Giao bài tập ôn tập trong hè chuẩn bị cho năm học tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2013_2014_n.doc