Tiết 6: Tuần 3 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm, qui tắc giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị tuyệt đối, tìm x có chứa giá trị tuyệt đối, sử dụng máy tính bỏ túi.
- Phát triển tư duy của học sinh qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: bài tập ở nhà
- Giáo Viên: Bảng phụ ghi bài 26 : Sử dụng máy tính bỏ túi.
III. Hoạt động trên lớp.
1. Kiểm tra.
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ. Tiết 2: Cộng trừ số hữu tỉ. Tiết 3: Nhân chia số hữu tỉ. Tiết 4: Luyện tập. Tiết 5: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ - Cộng trừ nhân chia số thập phân. Tiết 6: Luyện tập. Tiết 7: Lũy thừa của một số hữu tỉ. Tiết 8: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tt). Tiết 9: Luyện tập. Tiết 10: Tỉ lệ thức. Tiết 11: Luyện tập – Kiểm tra 15’ Tiết 12: Tính chất dãy các tỉ số bằng nhau. Tiết 13,14: Luyện tập. Tiết 15: Số thập phân hữu hạn – vô hạn tuần hoàn. Tiết 16: Luyện tập. Tiết 17: Làm tròn số.Số vô tỉ - Khái niệm căn bậc 2. Tiết 19: Số vô tỉ - Khái niệm căn bậc Tiết 20: Số thực. Tiết 21: Luyện tập. Tiết 22, 23: Ôn tập chương I. Tiết 24: Kiểm tra 1 tiết. CHƯƠNG 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Tiết 25: Đại lượng tỉ lệ thuận. Tiết 26: Một số bài toán đại lượng tỉ lệ thuận. Tiết 27: Luyện tập. Tiết 28: Đại lượng tỉ lệ nghịch. Tiết 29: Một số bài toán đại lượng tỉ lệ nghịch. Tiết 30: Luyện tập – Kiểm tra 15’ Tiết 31: Hàm số. Tiết 32: Luyện tập. Tiết 33: Mặt phẳng tọa độ. Tiết 34: Luyện tập. Tiết 35, 36: Đồ thị hàm số y = ax – Luyện tập. Tiết 37: Ôn tập chương II Tiết 38 Kiêm tra chương II Tiết 39,40 Ôn tập HKI Tiết 41,42 Kiểm tra HKI Số hữu tỉ số thực Ngày dạy: Tiết 1: Tuần 1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số N Ì Z Ì Q. Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và làm thành thạo các bài tập. Chuẩn bị: Học sinh ôn lại: Phân số bằng nhau. Tính chất cơ bản của phân số. Qui đồng mẫu số các phân số. So sánh số nguyên, phân số. Biểu diễn phân số trên trục số. Hoạt động trên lớp. Kiểm tra. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 5’ - GV giới thiệu chương trình đại số 7 gồm 4 chương. - Giáo viên yêu cầu sách vở, nói qua về phương pháp học tập. - Chú ý cho học sinh các dạng bài tập. Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn. Học sinh ghi lại các yêu cầu của giáo viên. Bài mới. HĐ1: Số hữu tỉ. 12’ Cho các số: 3, -0,5 , Gọi học sinh viết các phân số bằng các phân số trên? Khi đó ta gọi 3 , -0,5 , là các số hữu tỉ. Gọi học sinh nêu khái niệm số hữu tỉ là gì? Cho học sinh làm bài tập ?1 , ?2 và bài tập 1. Học sinh đứng tại chổ đọc các phân số bằng nhau. Học sinh đứng tại chổ nêu định nghĩa số hữu tỉ. . 2 học sinh lên bảng và lấy thêm ví dụ. . 1 học sinh lên bảng thực hiện bài tập 1. Mọi số hữu tỉ đều có thể viết dưới dạng phân số (a, b Î Z, b ≠ 0) Tập hợp số hữu tỉ kí hiệu là Q. HĐ2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. 10’ Để biểu diễn phân số lên trục số ta làm như thế nào? Gọi học sinh lên bảng biểu diễn phân số: lên trục số. GV hướng dẫn: b > 0 mà a < 0 thì nằm bên trái điểm O. Học sinh đứng tại chổ nhắc lại cách biểu diễn phân số (b > 0) lên trục số. 1 học sinh lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm. 0 1 2 VD1: Biểu diễn phân số lên trục số. VD2: tương tự. Cho học sinh làm bài tập 2/7. Giáo viên chốt lại cách biểu diễn (a, b Î Z) lên trục số. . 1 học sinh làm tại chổ câu a. . 1 học sinh lên bảng làm câu b. HĐ3: So sánh 2 số hữu tỉ. 10’ Cho học sinh làm ?4. . Gọi học sinh nêu lại cách so sánh 2 phân số? . Số hữu tỉ là dạng phân số => Qui tắc so sánh 2 số hữu tỉ? . Giáo viên giới thiệu cho học sinh về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm. . Cho học sinh làm ?5 . Học sinh làm tại chổ và nêu kết quả. . Học sinh nêu lại qui tắc. . Học sinh chú ý so sánh VD1 và làm lại VD2. . 2 học sinh lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm bài. . Với 2 số hữu tỉ x, y ta luôn có x = y hoặc x > y hoặc x < y VD: so sánh - 0,6 và ; Vì -6 < -5 nên -0,6 < . Nếu x<y thì trên trục số điểm x bên trái y. . Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương. . Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm. . Số 0 không là số hữu tỉ âm cũng không là số hữu tỉ dương. HĐ4: Củng cố. 6’ . Thế nào là số hữu tỉ? . Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào? Giáo viên đưa đề bài lên bảng . Cho 2 số hữu tỉ 0,75 và So sánh 2 số hữu tỉ. Biểu diễn 2 số hữu tỉ đó lên trục số. Học sinh đứng tại chổ trả lời. Học sinh nêu lại qui tắc. Học sinh chia nhóm thực hiện, sau đó nộp bài nhóm cho giáo viên. Dặn dò. (2’) BT: 3, 4, 5 / 8 SGK. BT: 1, 3, 4 / 3 SBT. Rút kinh nghiệmNgày dạy Tiết 2: Tuần 1 CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỈ Mục tiêu: Học sinh nêu các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyễn vế” trong tập hợp số hữu tỉ. Có kỹ năng làm các phép toán cộng và trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. Chuẩn bị: Học sinh ôn lại: cộng, trừ, qui tắc chuyển vế, qui tắc dấu ngoặc. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên. Hoạt động trên lớp. Kiểm tra: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ . Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (âm, dương, 0) . Sửa bài tập 38/SGK. . Học sinh sửa bài tập 4. Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét cho điểm. Học sinh trả lời và cho ví dụ () 2 học sinh lên bảng. Học sinh lên bảng trình bày. Học sinh đứng tại chổ nhận xét. Bài mới. HĐ1: Cộng, trừ 2 số hữu tỉ. 13’ . Ta đã biết số hữu tỉ được viết dưới dạng phân số Nên cộng trừ số hữu tỉ chính là cộng trừ phân số. Vậy cộng trừ 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào? Gọi học sinh: nếu x + y = ? x – y = ? Gọi học sinh đứng tại chổ làm VDb) , giáo viên ghi lại, bổ sung và nhấn mạnh các bước làm. Cho học sinh làm ?1 Cho học sinh làmm bài tập 6/10 Giáo viên nhận xét cho điểm. Học sinh đứng tại chổ nêu lại cách cộng, trừ 2 số hữu tỉ: ta viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số. . 2 học sinh lên bảng thực hiện. . 4 học sinh lên bảng thực hiện BT6. Với , (a, b Î Z , m ≠ 0) Ta có: Ví dụ: a) b) HĐ2: Qui tắc chuyển vế. 10’ Gọi học sinh nêu lại qui tắc chuyển vế trong Z Qui tắc chuyển vế trong Q hoàn toàn tương tự. Gọi học sinh lên bảng áp dụng làm ví dụ. Cho học sinh làm bài tập ?2 Học sinh đứng tại chổ nêu lại qui tắc chuyển vế trong Z. Học sinh lên bảng thực hiện ví dụ. 2 học sinh lên bảng thực hiện bài tập ?2. Qui tắc: SGK. x + y = Z => x = Z – y VD: tìm x HĐ3: Củng cố 10’ . Học sinh nêu lại qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ? . Qui tắc chuyển vế? . Cho học sinh làm bài tập 8/10 7/10 10/10 Giáo viên nhận xét cho điểm. Học sinh đứng tại chổ nêu lại. 3 học sinh lên bảng thực hiện 3 bài. Dặn dò: (2’) Bài tập: 9, 10 SGK. Bài tập: 12, 13 / 5 SBT. Rút kinh nghiệm Ngày dạy Tiết 3: Tuần 2 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ Mục tiêu: Nắm vững các nguyên tắc nhân, chia số hữu tỉ. Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. Chuẩn bị: HS: Ôn lại các nguyên tắc nhân, chia 2 phân số GV: 2 bảng phụ ghi bài tập 14/12 SGK để tổ chức “trò chơi” Hoạt động trên lớp: Kiểm tra: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 7’ . Để cộng, trừ 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào? . BT 8 – SGK. . Hãy nêu qui tắc chuyển vế? . BT 9 /10 – SGK. Học sinh trả lời và lên bảng thực hiện bài tập. Phát biểu qui tắc và thực hiện bài tập. Bài mới. HĐ1: Nhân 2 số hữu tỉ. 15’ Số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng phân số. Vậy: Muốn nhân 2 số hữu tỉ ta làm thế nào? Cho học sinh làm bài tập 11 (a,b,c) Trong phép nhân các số hữu tỉ có đầy đủ các tính chất của phép nhân số nguyên. HS suy nghĩ trả lời. (đổi về phân số, nhân như hai phân số) . 3 học sinh lên bảng thực hiện bài tập 11. . Học sinh đứng tại chổ nhắc lại các tính chất nhân với 1, giao hoán, kết hộp tính chất phân phối. Với , VD: -0,2. = HĐ2: Chia 2 số hữu tỉ. 10’ Phương pháp tương tự nhân hai số hữu tỉ. . Gọi học sinh viết x : y . Cho học sinh làm bài tập ? sgk Cho học sinh làm bài tập 11 Giáo viên nhận xét cho điểm. Cho học sinh làm bài tập 12. Sau khi thực hiện xong, yêu cầu 1 vài nhóm trình bày bài giải. Giáo viên gọi học sinh đọc phần chú ý SGK. Gọi học sinh lấy ví dụ về tỉ số của 2 số hữu tỉ. Học sinh lên bảng viết: x = a / b ; y = c / d => x : y 2 học sinh lên bảng thực hiện ?1 . . 4 học sinh lên bảng thực hiện. Đại diện nhóm lên bảng thực hiện. Học sinh đứng tại chổ đọc. Học sinh đứng tại chổ lấy 1 vài ví dụ: 3,5 : ½ ; ; x = a / b ; y = c / d x : y = ví dụ: HĐ4: Củng cố. 10’ Cho học sinh làm bài tập 13/12 SGK . Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện. Giáo viên treo bảng bài 14 cho học sinh chơi trò chơi: Cho 5 em mỗi đội truyền tay nhau làm phép tính. Đội nào làm đúng nhanh sẽ thắng. . Giáo viên có thể nhận xét cho điểm. 4 học sinh lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm. Học sinh chia nhóm thực hiện trò chơi, yêu cầu nhanh, chính xác. Dặn dò: (2’) Nắm vững qui tắc, ôn giá trị tuyệt đối của số nguyên. Bài tập: 13, 15 / 12, 13 – SGK. Rút kinh nghiệm Ngày dạy: Tiết 5: Tuần 3 GIÁ TRỊ TUYẾT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niêm cơ bản giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí. Chuẩn bị: Học sinh ôn lại: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết số thập phân dưới dạng phân số. Hoạt động trên lớp. Kiểm tra. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 7’ . Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Tìm |15| ; |-3| ; |0| . HS2: Tìm x biết: |x| = 2 |x| = -3 Học sinh trả lời. (là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số) Học sinh lên bảng thực hiện. |15| = 15 |-3| = 3 |0| = 0 a) |x| = 2 => x = ± 2 b) không có giá trị của x. Bài mới. HĐ1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 15’ Tương tự như giá trị tuyệt đối của số nguyên. Vậy thì giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được viết như thế nào? Cho học sinh làm bài tập ?1. Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh điền vào Cho học sinh làm bài tập ?2 Cho học sinh làm bài tập 17/15 Gọi học sinh xác định đúng sai ở câu 1 Gọi học sinh lên bảng thực hiện 4 câu ở bài 2. Giáo viên nhận xét cho điểm. Học sinh lên bảng trả lời. Học sinh lên bảng điền vào ô trống 2 học sinh lên bảng trình bày. 3 học sinh trả lời từng câu 1) a, c đúng b) sai 2) a) x = ± b) x = ± 0,37 c) x = 0 d) x = ± x nếu x ≥ 0 |x|= -x nếu x <0 Ví dụ: x = => |x|= x = -3,5 => |x| = 3,5 x = 0 => |x| = 0 HĐ2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 10’ Giáo viên treo bảng phụ phần ví dụ a. Gọi học sinh viết tiếp các số thập phân dưới dạng phân số thập phân Áp dụng qui tắc cộng phân số để tính. Có cách làm làm nhanh hơn không? Học sinh đứng tại chổ nêu lại cách biến đổi ra phân số và áp dụng qui tắc. Học sinh suy ng ... một biến. 12’ Học sinh tự làm cách 1 là thông báo kết quả. Cách 2: Trừ đa thức theo cột dọc (sắp xếp theo cùng một thứ tự) Học sinh thực hiện Học sinh chú ý thực hiện cần thực hiện ở giấy nháp 5x4-(-x4) Vd: Tính P(x) – Q(x) Cách 1: P(x)-Q(x)= (2x5+5x4-x3+x2-x-1)-(-x4+x3+5x+2) = 2x5+6x4-2x3+x2-6x-3 Giáo viên cho học sinh đọc phần chú ý Học sinh thực hiện ?1 Học sinh đọc to phần chú ý Học sinh chia làm 2 nhóm thực hiện ?2 P(x)= 2x5+5x4-x3+x2-x-1 Q(x)= -x4 +x3 +5x+2 P(x)-Q(x) = 2x5+6x4-2x3+x2-6x-3 HĐ3: Củng cố. 12’ Bài tập 47/45 Lớp chia làm 2 nhóm thực hiện bằng cách nào củng được KQ: P(x)+Q(x)++H(x) = -3x3+6x2+3x+6 P(x)-Q(x)-H(x) = 4x3 –x3-6x2-5x-4 Dặn dò: 2’ Nhắc nhở HS: + Khi thu gọn cần đồng thời sắp xếp đa thức theo cùng một thứ tự + Khi lấy đa thức đối của một đa thức phải lấy đối của các hạng tử của đa thức. + Cần chú ý thực hiện phép trừ cho chính xác. Rút kinh nghiệm Ngày dạy Tiết 61: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Học sinh được củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức một biến. Rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng, giảm của biến và tính tổng, hiệu các đa thức. Chuẩn bị: HS: L àm các bài tập đã dặn GV: Chuẩn bị giaó án. Hoạt động trên lớp: Kiểm tra: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 7’ Sửa bài tập 44/45 HS2: BT 45/45 Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét cho điểm Học sinh lên bảng thực hiện Luyện tập. 35’ Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm 2 câu a, b Cả lớp làm vào vở Giáo viên nhận xét cho điểm. Yêu cầu học sinh lên bảng sắp xếp mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến. Học sinh lên bảng tính: P(x)+Q(x) P(x)-Q(x) Hãy nêu kí hiệu giá trị của đa thức P(x) tại x = -1 Gọi học sinh lên bảng thực hiện Nhận xét: Các hạng tử cùng bậc của 2 đa thức có các hệ số đối nhau. b/ M+N=(-y2+11y3-2y) +(8y5-3y+1) = -y5+11y3-2y+8y5-3y+1 = 8y5+11y3-5y+1 b/ P(x)+Q(x) = -6+x+2x2-5x3+2x5-x3 Học sinh lên bảng thực hiện Học sinh trả lời (KH: P(-1)) Học sinh lên bảng làm các câu tại x=4, x= 0 Q(x)-P(x) = - 4x5+3x4+3x3-x2-x+5 Bài tập 57/ 46 a/ Thu gọn đa thức: N= -y5+11y3-2y M=8y5-3y+1 b/ N-M = (-y5+11y3-2y)-(8y5-3y+1) = -9y5+11y3+y-1 Bài tập 51/46. a/ P(x)= -5+(3x2-2x2) + (-8x3-x3)+x4-x6 = -5+x2-4x3+x4-x6 Q(x)= -1+x+x2+(x3-2x3) – x4+2x5 = -1+x+x2-x3-x4+2x5 Bài tập 52/46. Tại x=1 P(x)=(-1)2-2(-1)-8= -5 Tại x=0 P(0)= 02-2.0 – 8 = -8 Bài tập 53/46. P(x)-Q(x) = 4x5-3x4-3x3+x2+x-5 Dặn dò: 3’ Đọc trước bài : “Nghiệm của đa thức 1 biến” Ôn lại các qui tắc chuyển vế ở lớp 6. Rút kinh nghiệm Ngày dạy Tiết 62, 63: NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm của đa thức 1 biến. Biết cách kiểm tra xem 1 số a có phải là nghiệm của 1 đa thức hay không chỉ cần kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay không? Chuẩn bị: Học sinh ôn lại qui tắc chuyển vế. Hoạt động trên lớp: Kiểm tra: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài tập 42/15 – SBT Giáo viên chú ý sửa sai từng bước cho học sinh. 2 học sinh lên bảng thực hiện cả lớp theo dõi Bài mới. HĐ1: Nghiệm đa thức một biến. Gọi học sinh đọc bài toán C = 5/9 (F – 32) Nếu C = 0 thì F = ? Khi 5/9 (F – 32) = 0 => F = 32 ta nói F=32 là nghiệm của C Vậy thế nào là nghiệm của đa thức. Học sinh đứng tại chổ trả lời Học sinh tính và trả lời F=32 Học sinh suy nghĩ trả lời (khi có số a sao cho P(a) = 0) Khái niệm: SGK. HĐ2: Ví dụ. Nghiệm của đa thức P(x) là bao nhiêu? Vì sao? Hãy tìm nghiệm của Q(x)? Hãy tìm G(x)? Giáo viên chốt lại: để tìm nghiệm của P(x) ta cho P(x)=0 => x? thì số x đó là nghiệm của đa thức P(x) Cho học sinh làm ?1 Học sinh làm ?2 Học sinh suy nghĩ trả lời. P(x) có nghiệm là -1/2 Vì P(-1/2) = 0 Học sinh thử các số và trả lời x = 1 và x = -1 vì x2 + 1 > 0 nên không có nghiệm. học sinh chú ý cách tìm nghiệm để giải các bài toán phức tạp 3 học sinh lên bảng là ?1 2 học sinh lên bảng thực hiện ?2 a/ Cho P(x) = 2x + 1 P(-1/2) = 2.(-1/2)+1=0 Vậy x = -1/2 là nghiệm b/ Q(x) = x2 – 1 Q(1) = 12 – 1 = 0 Q(-1) = (-1)2-1 = 0 Vậy x = ±1 là nghiệm của đa thức c/ G(x) = x2 + 1 Đa thức G(x) không có nghiệm vì x2 + 1 > 0 HĐ3: Củng cố Cho học sinh làm bài tập 54/18. Bài tập 55/48. 2 học sinh lên bảng thực hiện Học sinh lên bảng thực hiện a/ z = 1/10 không là nghiệm của P(x) vì P(1/10) = 1 b/ z = 1 và x = 3 là nghiệm của Q(x) vì Q(1) = 0, Q(3) = 0. P(y) = 3y + 6 P(y) = 0 => 3y + 6 = 0 => y = - 6 Dặn dò: Bài tập 56/48 Chuẩn bị học lại lý thuyết ôn tập Bài tập làm tại lớp: Câu 1: Xét xem các số sau là nghiệm của đa thức nào? -1/6 ; 1 ; 4 ; 0 a/ M(x) = 3x + ½ b/ H(x) = x2 – 5x + 4 c/ Q(x) = x(x – 1) Câu 2: Tìm nghiệm của các đa thức sau. a/ M(x) = x + 6 b/ H(x) = 2x + 3/2 c/ N(x) = 2/3.x – 6/7 d/ Q(x) = (x – 2)(x – 1) e/ F(x) = x2 + 4x – 5 Ngày dạy Tiết 64,65 ÔN TẬP CHƯƠNG 4 Mục tiêu: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về PTĐS, đơn thức, đa thức, các qui tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng, cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức. Rèn luyện kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề, tính giá trị của biểu thức, cách xác định nghiệm Chuẩn bị: Các câu hỏi lý thuyết. Các bài tập ở phần ôn chương. Hoạt động trên lớp. Ôn lý thuyết. Gọi học sinh đứng tại chổ trả lời các câu hỏi. Biểu thức đại số là gì? Thế nào là đơn thức? Bậc của đơn thức là gì? Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng? Đa thức là gì? Bậc của đa thức, qui tắc cộng trừ của đa thức? Đa thức một biến? Bậc của đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức một biến. Thế nào là nghiệm đa thức một biến? Cách tìm nghiệm? Ôn bài tập. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu học sinh lên bảng sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm của biến Tính P(x) + Q(x) P(x) – Q(x) Muốn tìm giá trị của biểu thức ta làm như thế nào? GV nhắc lại: Lấy hệ số nhân hệ số, phần biến và phần biến. Học sinh lên bảng thực hiện Học sinh trả lời (Thay giá trị x, y, z vào biểu thức) Học sinh lên bảng giải 2 học sinh lên bảng thực hiện 2 câu a, b Bài tập 62/50 P(x)= x5+7x4-9x3+2x2-1/4x Q(x)=-x5+5x4-2x3+4x2 P(x)+Q(x) = 12x4-11x3+6x2-1/4x P(x)-Q(x) = 2x5+2x4-7x3-2x2-1/4x Bài tập 58/49. a/ Thay x=1, y= -1, z= -2 mà 2xy(5x2y + 3x – z) = 2.1(-1)[5.12(-1)+3.1-(-2)] = 0 Bài tập 64/49 a/ 1/4xy3(-2x2yz2) = -1/2x3y4z2 Hệ số là -1/2 Bậc là 9 b/ (-2x2yz)(-3xy2z)= 6x3y4z2 hệ số là 6 bậc là 9 Giáo viên cần nhắc lại: Khi sắp xếp cần phải thu gọn đa thức. Nhận xét: M(1), M(-1) Nhận xét: x4+2x2+1 => Kết luận? Gọi học sinh làm câu a Câu b GVHD Phân tích: -3x = -x – 2x Nhóm các hệ số thích hợp lại và đặt thừa số chung để đưa về dạng A.B = 0 => A = 0 hoặc B = 0 Từ đó suy ra x Câu d, c tương tự học sinh thực hiện. Học sinh lên bảng thu gọn và sắp xếp. M(1) = M(-1) Học sinh suy nghĩ x4 + 2x2 + 1 > 0 M(x) không có nghiệm Học sinh lên bảng thực hiện câu a Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. 1 học sinh lên bảng thực hiện Học sinh làm và thông báo kết quả. d/ x = 1, x = -6 e/ x = 0, x = 1 Bài tập 63/100 a/ Sắp xếp M(x) = x4 + 2x2 + 1 b/ M(1) = 14+2.12+1=4 c/ Ta có x4 + 2x2 + 1 > 0 nên M(x) không có nghiệm bài tập 65/100 a/ A(x) = 2x – 6 cho 2x – 6 = 0 => x = 3 Vậy x = 3 là nghiệm i/ M(2) = x2 – 3x +2 cho x2 – 3x +2 = 0 x2 – x – 2x + 2 = 0 (x2-x) – (2x – 2) = 0 x(x-1) -2(x-1) = 0 (x- 1)(x – 2) = 0 => x – 1 = 0 hay x – 2 = 0 => x = 1 hay x = 2 Vậy M(x) có 2 nghiệm là x = 1 hoặc x = 2 Dặn dò: Xem lại các dạng bài tập đã làm trong chương. Ôn lại toàn bộ lí thuyết. Rút kinh nghiệm Tiết 66,67: ÔN TẬP CUỐI NĂM Mục tiêu: Ôn lại hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số, đồ thị. Hệ thống hóa phần thống kê và biểu thức đại số Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán tỉ lệ và đồ thị y=ax (a≠0) Củng cố các khái niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức, rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia đa thức, tìm nghiệm của đa thức. Chuẩn bị: Ôn tập các câu hỏi ở các chương trước. Làm các bài tập ở phần ôn cuối năm Hoạt động trên lớp: ÔN LÝ THUYẾT. Học sinh đứng tại chổ trả lời các câu hỏi sau: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ, số thực là gì? Nêu quan hệ giữa Q, I, R? Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào? Tỉ lệ thức là gì? Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? Viết công thức thể hiện tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Khi nào y và x là 2 ĐLTLT? Cho ví dụ? Khi nào y và x là 2 ĐLTLN? Cho ví dụ? Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) có dạng như thế nào? Muốn thu thập một số vấn đề thì em phải làm gì? Và trình bày kết quả thu đuợc theo mẫu, những bảng nào? Tần số? số TBC? Ý nghĩa TBC? Mốt? Thế nào là đơn thức? đơn thức đồng dạng? Đa thức? cộng trừ đa thức? Đa thức một biến? cộng trừ đa thức một biến? Nghiệm của đa thức một biến? ÔN BÀI TẬP. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Giáo viên thực hiện cho học sinh xem trước câu a Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện. Gọi học sinh nhắc lại định nghĩa trị tuyệt đối. GVHD: nên đổi các số thập phân về phân số sau đó thực hiện theo ưu tiên phép toán. Học sinh chú ý Học sinh lên bảng thực hiện Học sinh nhắc lại |x| = Học sinh lên bảng thực hiện Cả lớp làm bài tập vào vở Bài tập 2/89 SGK a/ |x| + x = 0 => |x| = - x => x ≤ 0 b/ x + |x| = 2x |x| = 2x – x |x| = x => x ≥ 0 Bài tập 1/89 SGK b/ Gọi học sinh lên bảng thực hiện câu d/ Từ suy ra các tỉ lệ thức nào? Dựa vào đây thực hiện bài toán. a, b, c, tỉ lệ với bao nhiêu? => ? Có tổng bằng bao nhiêu? Gọi học sinh làm cộng 2 đa thức. Gọi học sinh nhắc lại qui tắc trừ, nhắc lại qui tắc dấu ngoặc Học sinh lên bảng thực hiện Học sinh nhớ lại trả lời => và Học sinh lên bảng làm bài tập. Học sinh trả lời a,b,c tỉ lệ với 2,5,7 => a+b+c = 560 triệu học sinh lên bảng thực hiện Học sinh nhắc lại và lên bảng thực hiện Học sinh đứng tại chổ nhắc lại qui tắc Học sinh lên bảng thực hiện = = = d/ = = Bài tập 3/89 SGK Từ tỉ lệ thức: Bài tập 4/89 Gọi a, b, c số lãi của 3 đơn vị được chia lần lượt => a = 2.40 = 80 triệu b = 5.40 = 200 triệu c = 7.40 = 280 triệu bài tập: cho A= x2 – 2x – y2 + 3y – 1 B = -2x2+3y2-5x+y+3 Tính A+B, A – B Giải: a/ A+B = (x2-2x – y2+3y – 1)+(-2x2 + 3y2 – 5x + y + 3) = x2 – 2x – y2+3y – 1 – 2x2 + 3y2 – 5x + y+3 = -x3 – 7x+2y2+4y+2 b/ A – B =(x2-2x-y2+3y-1)-(-2x2+3y2-5x+y+3) = x2-2x-y2+3y-1+2x2-3y2+5x-y-3 = 3x2+3x-4y2+2y-4 Dặn dò: Yêu cầu học sinh ôn tập thật kĩ các câu hỏi lí thuyết, làm lại các dạng bài tập. Làm thêm các bài tập SBT, chuẩn bị tốt cho kiểm tra môn Toán ở HKII Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: