Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2012-2013

TIẾT 2: CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỈ

I/ Mục tiêu :

1.Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ các số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ

2.Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ về số hữu tỉ.

 Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép tính trong Q.

3.Thái độ: Rèn luyện cho H/s tính tư duy linh hoạt khi cộng trừ số hữu tỉ.

II/ Chuẩn bị:

 GV: SGK, giáo án, bảng phụ.

 HS: SGK, cách cộng, trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc”

 ƯDCNTT:

III/ Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định:

2. Bài mới.

 

doc 97 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐẠI Sễ́ 7 – NĂM HỌC: 2012 - 2013
NS: 14/08/2012
ND: 16/08/2012
 LỚP 7B
TS: /22
 Chương I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
Tiết 1: Tập Hợp Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I/ Mục tiêu :
 1.Kiến thức: Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, bẻZ; 
b≠ 0.
2. Kĩ năng: Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn 1 số hữu tỉ bằng nhiề p/s bằng nhau. Biết so sánh hai số hữu tỉ.
.	3. Thái độ: Rèn luyện cho H/s tính tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp .
II/ Chuẩn bị:
 GV: SGK, giáo án, bảng phụ, thước chia khoảng.
 HS: SGK, Thước chia khoảng.
 ƯDCNTT:
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1- ổn định: 
 	2- Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
 	3- Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Nội dung
Hoạt động I: Số hữu tỉ :(10')
GV: Cho các số Hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó ?
-Hãy nhắc lại khái niệm số hữu tỉ (đã được học ở lớp 6) ?
Vậy các số đều là các số hữu tỉ
Vậy thế nào là số hữu tỉ ?
GV giới thiệu: tập hợp các số hữu tỉ ký hiệu là Q
GV yêu cầu học sinh làm ?1 Vì sao là các số hữu tỉ ?
H: Số nguyên a có là số hữu tỉ không? Vì sao ?
-Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q
GV yêu cầu học sinh làm BT1
GV kết luận.
Học sinh làm bài tập ra nháp
Học sinh nhớ lại khái niệm số hữu tỉ đã được học ở lớp 6
Học sinh phát biểu định nghĩa số hữu tỉ
Học sinh thực hiện ?1 vào vở một học sinh lên bảng trình bày, học sinh lớp nhận xét
HS: Với thì 
HS: 
Học sinh làm BT1 (SGK)
1. Số hữu tỉ:
VD: 
Ta nói: là các số hữu tỉ
*Định nghĩa: SGK-5
Tập hợp các số hữu tỉ: Q
?1: Ta có: 
-> là các số hữu tỉ
Bài 1: Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông
Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (14’)
GV vẽ trục số lên bảng
Hãy biểu diễn các số nguyên trên trục số ?
GV hướng dẫn học sinh cách biểu diễn các số hữu tỉ và trên trục số thông qua hai ví dụ, yêu cầu học sinh làm theo
GV giới thiệu: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x
GV yêu cầu học sinh làm BT2 (SGK-7)
Gọi hai học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm một phần
 GV kết luận.
Học sinh vẽ trục số vào vở, rồi biểu diễn trên trục số
Một HS lên bảng trình bày
Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên trình bày vào vở
Học sinh làm BT2 vào vở
Hai học sinh lên bảng làm
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
2. Biểu diễn số hữu tỉ .
VD1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số, xđ điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số
VD2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
Ta có: 
Bài 2 (SGK)
a) 
b) Ta có: 
Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ (12’)
So sánh hai phân số: 
 và 
Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào ?
Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào ?
GV giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0
Yêu cầu học sinh làm ?5-SGK
H: Có nhận xét gì về dấu của tử và mẫu của số hữu tỉ dương số hữu tỉ âm ?
 GV kết luận.
Học sinh nêu cách làm và so sánh hai phân số và 
HS: Viết chúng dưới dạng phân số, rồi so sánh chúng
Học sinh nghe giảng, ghi bài
Học sinh thực hiện ?5 và rút ra nhận xét
3. So sánh hai số hữu tỉ
VD: So sánh và 
Ta có: 
Vì: và 
Nên 
*Nhận xét: SGK-7
?5: Số hữu tỉ dương 
Số hữu tỉ âm 
Không là số hữu tỉ dương cũng ko là số hữu tỉ âm 
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài và làm bài tập: 3, 4, 5 (SGK-8) và 1, 3, 4, 8 (SBT)
NS: 
Tiết 2: cộng trừ số hữu tỉ
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ các số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ
2.Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ về số hữu tỉ. 
 Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép tính trong Q.
3.Thái độ: Rèn luyện cho H/s tính tư duy linh hoạt khi cộng trừ số hữu tỉ.
II/ Chuẩn bị:
 GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
 HS: SGK, cách cộng, trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc”
 ƯDCNTT:
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1. ổn định: 
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Nội dung
Hoạt động I: Cộng, trừ 2 số hữu tỉ
Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu ?
Vậy muốn cộng hay trừ các số hữu tỉ ta làm như thế nào ?
Với hãy hoàn thành công thức sau:
Em hãy nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số ?
GV nêu ví dụ, yêu cầu học sinh làm tính
GV yêu cầu học sinh làm tiếp ?1 (SGK)
Gọi một học sinh lên bảng trình bày
Cho học sinh hoạt động nhóm làm tiếp BT6 (SGK)
Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài
 GV kiểm tra và nhận xét.
Học sinh phát biểu quy tắc cộng hai phân số
Một học sinh lên bảng hoàn thành công thức, số còn lại viết vào vở
Một học sinh đứng tại chỗ nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số
Học sinh thực hiện ?1 (SGK)
Một học sinh lên bảng trình bày bài
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh hoạt động nhóm làm tiếp BT6
Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Ví dụ:
a) 
b) 
?1: Tính:
a) 
b) 
Bài 6: Tính:
a) 
b) 
c) 
d) 
Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế (10 phút)
Hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z ?
GV yêu cầu một học sinh đứng tại chỗ đọc quy tắc chuyển vế (SGK-9)
GV giới thiệu ví dụ, minh hoạ cho quy tắc chuyển vế
Yêu cầu học sinh làm tiếp ?2 
Gọi hai học sinh lên bảng làm
GV giới thiệu phần chú ý
Học sinh nhớ lại quy tắc chuyển vế (đã học ở lớp 6)
Một học sinh đứng tại chỗ đọc quy tắc (SGK-9)
Học sinh nghe giảng, ghi bài vào vở
Học sinh thực hiện ?2 (SGK) vào vở
Hai học sinh lên bảng làm
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
2. Quy tắc chuyển vế
*Quy tắc: SGK- 9
Với mọi 
Ví dụ: Tìm x biết:
?2: Tìm x biết:
a) 
b) 
*Chú ý: SGK-9
Hoạt động3: Luyện tập - củng cố (10 phút)
GV cho học sinh làm BT8 phần a, c (SGK-10)
Gọi hai học sinh lên bảng làm
GV kiểm tra bài của một số em còn lại
GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm BT9 a, c và BT10 (SGK)
GV yêu cầu học sinh làm BT 10 theo hai cách
C1: Thực hiện trong ngoặc trước.
C2: Phá ngoặc, nhóm thích hợp
 GV kết luận.
Học sinh làm bài tập 8 phần a, c vào vở
Hai học sinh lên bảng trình bày bài
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh hoạt động nhóm làm BT9 a, c và BT 10 (SGK)
Bốn học sinh lên bảng trình bày bài, mỗi học sinh làm một phần
Học sinh lớp nhận xét kết quả
Bài 8 Tính:
a) 
c) 
Bài 9 Tìm x biết:
a) 
c)
Bài 10 Cho biểu thức:
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học bài theo SGK và vở ghi
BTVN: 7b, 8b, d, 9b, d (SGK) và 12, 13 (SBT)
NS: 
ND:
Tiết 3: Nhân, chia số hữu tỉ
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ
2.Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính nhân, chia về số hữu tỉ. 
Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép tính trong Q.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán.
II/ Chuẩn bị:
 GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
 HS: SGK, ôn quy tắc nhân, chia phân số, tính chất của phép nhân phân số. ƯDCNTT:
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1. ổn định: 
2.Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Nội dung
Hoạt động I: Kiểm tra (7 phút)
HS1: Chữa BT 8d, (SGK) Tính:
 HS2: Chữa BT 9d, (SGK) Tìm x biết:
Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế. Viết công thức
Nhận xét và bổ sung
2 học sinh lên bảng thực hiện
1 hs phát biểu quy tắc và viết công thức
 Nhận xét bài của bạn
HS1: Tính:
 =
HS2: Tìm x biết:
Hoạt động 2: Nhân hai số hữu tỉ (10 phút)
GV nêu ví dụ: Tính: 
Nêu cách làm ?
Tương tự: 
Vậy muốn nhân hai số hữu tỉ ta làm như thế nào ?
-Phép nhân phân số có những tính chất gì ?
GV dùng bảng phụ giới thiệu t/c của phép nhân số hữu tỉ
GV yêu cầu học sinh làm BT 11 (SGK-12)
-Gọi 3 học sinh lần lượt lên bảng trình bày
 GV kết luận.
Học sinh nêu cách làm, rồi thực hiện phép tính
HS: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân phân số
Học sinh đọc các tính chất của phép nhân số hữu tỉ
Học sinh làm BT 11a, b, c vào vở
Ba học sinh lên bảng làm
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
1. Nhân hai số hữu tỉ
Ví dụ: Tính
TQ: Với 
Bài 11 (SGK) Tính:
a) 
b) 
c) 
Hoạt động 3: Chia hai số hữu tỉ (10 phút)
GV: Với 
AD quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y
AD hãy tính 
GV yêu cầu học sinh làm tiếp ?1 (SGK)
Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài
GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT 12 (SGK) Hãy viết số hữu tỉ dưới dạng tích, thương của hai số hữu tỉ.
Một học sinh lên bảng viết
Học sinh còn lại viết vào vở
Một học sinh đứng tại chỗ thực hiện phép tính
Học sinh thực hiện ?1 vào vở
Một học sinh lên bảng làm
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh suy nghĩ, thảo luận nhóm tìm ra các phương án khác nhau
2. Chia hai số hữu tỉ
TQ: Với 
Ví dụ: 
?1: Tính:
a) 
b) 
Bài 12 (SGK)
a) 
b) 
Hoạt động 4: Chú ý (3 phút)
GV giới thiệu về tỉ số của hai số hữu tỉ
Hãy lấy ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ
 GV kết luận.
Học sinh đọc SGK
Học sinh lấy ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ
*Chú ý: SGK
Với . Tỉ số của x và y là hay 
Ví dụ: ; 
Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố (12 phút)
GV yêu cầu học sinh làm BT13 (SGK)
GV gọi một HS đứng tại chỗ trình bày miệng phần a, rồi gọi ba HS lên bảng làm các phần còn lại
GV cho học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện phép toán
GV kiểm tra và kết luận
GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Điền số thích hợp vào ô trống trên 2 bảng phụ
GV nhận xét, cho điểm khuyến khích đội thắng cuộc
Học sinh làm BT 13 (SGK)
Ba học sinh lên bảng (mỗi học sinh làm một phần)
Học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện phép toán
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
HS chơi trò chơi: mỗi đội 5 HS, chuyền tay nhau 1 bút (mỗi người làm 1 phép tính)
đội nào làm đúng và nhanh nhất là thắng cuộc
Bài 13 (SGK) Tính:
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 14 (SGK)
 (Bảng phụ)
Hướng dẫn về nhà (3 phút)
 Học bài theo SGK + vở ghi
 Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên
 BTVN: 15, 16 (SGK) và 10, 11, 14, 15 (SBT)
IV.RÚT KINH NGHIậ́M: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NS:
ND:
 TIẾT 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
 CỘNG, TRỪ NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN 
 I.Mục tiờu:
 1.Kiến thức: Nắm được khỏi niệm về gớa trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
 2.Kỹ năng: Rốn luyện kĩ năng làm toỏn cộng, trừ, nhõn, chia số thập phõn.
 3.Thái độ: HS có ý thức học tập.
 II.Chuẩn bị :
 GV: Giỏo ỏn, SGK, bảng phụ, phấn màu, thước. 
 HS: SGK, thước, mỏy tớnh bỏ  ... S: Thể tích và khối lượng riêng của chúng là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
HS: 
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 50 (SGK)
HS: 
-> S và h là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
HS: Dt đáy giảm đi 4 lần
 -> Chiều cao tăng lên 4 lần
Đại lượng tỉ lệ nghịch
x
x1
x2
x3
...
y
y1
y2
y3
...
 Nếu hay () thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
a) 
b) ; ; ...
Diện tích của 1 hcn là a. Độ dài 2 cạnh x và y của hình chữ nhật tỉ lệ nghịch với nhau 
Bài 49 (SGK)
Tóm tắt: 
So sánh: V1 và V2 ?
 Giải:
Vì: 
Nên thể tích và khối lượng riêng của chúng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Vậy V của thanh sắt lớn hơn và lớn hơn khoảng 1,45 lần V của thanh chì.
Bài 50 (SGK)
Ta có: (S: dt đáy
 h: chiều cao bể
Vì V không đổi S và h là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
- Khi chiều dài và chiều rộng đều giảm đi một nửa thì dt đáy bể giảm đi 4 lần.
- Để V không đổi thì chiều cao h phải tăng lên 4 lần
Hoạt động II: Ôn tập khái niệm hàm số và đồ thị hàm số
-Hàm số là gì ? Cho ví dụ ?
-Đồ thị hàm số y = f(x) là gì?
-Đồ thị của hàm số y = ax () có dạng như thế nào ?
Bài tập 51 (SGK), yêu cầu học sinh đọc toạ độ các điểm
- GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 52
- Yêu cầu một học sinh lên bảng biểu diễn các điểm A, B, C trên mặt phẳng toạ độ
- là tam giác gì ?
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 53 (SGK)
- Quãng đường dài 140 (km), VĐV đi với vận tốc 35 km/h thì hết số thời gian là ?
Bài tập 54 (SGK)
- Nêu cách vẽ đồ thị hàm số 
y = ax () ?
- Gọi 3 học sinh lần lượt lên bảng vẽ đồ thị của 3 hàm số trên cùng 1 trục toạ độ.
Học sinh phát biểu khái niệm hàm số và lấy ví dụ 
Học sinh phát biểu định nghĩa đồ thị của hàm số
HS: Là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ 
quan sát hình vẽ, đọc toạ độ các điểm A, B, C, D, E, F
Đọc đề bài và làm bài tập 52 (SGK)
-Một học sinh lên bảng biểu diễn các điểm A, B, C trên mặt phẳng toạ độ
Đọc đề bài và làm bài tập 53 (SGK)
HS: 
Nêu cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax ()
Ba học sinh lần lượt lên bảng vẽ đồ thị của 3 hàm số trên cùng 1 hệ trục toạ độ
I) Lý thuyết:
- y là hàm số của đại lượng x thay đổi khi:
+ y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi
+ Với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được 1 giá trị tương ứng của y
Ví dụ: y = 5x, y = x + 3, ...
- Đồ thị hàm số y = ax () là một đt đi qua gốc toạ độ
Bài 51 (SGK)
; ; ; ; ; ; 
Bài 52 (SGK)
Ta có: vuông tại B
Bài 53 (SGK)
- Gọi thời gian đi của vận động viên là x (h). ĐK: 
Vì vận động viên đi với vận tốc , đi hết q/đ . Vậy thời gian đi của VĐV là: 
Bài 54 (SGK) Vẽ đồ thị 
Hướng dẫn về nhà
 Xem lại các dạng bài tập đã chữa
 Tiết sau kiểm tra chương II
 Soạn:
Lớp
 7A
 7B
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
 Giảng: 
 Tiết 36: Kiểm tra chương II
I.Mục tiêu: 
 Đánh giá khả năng nhận thức các kiến thức của chương II Hàm số và đồ thị.
 Đánh giá khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải BT.
 Đánh giá kỹ năng giải các dạng bài tập cơ bản như: Hàm số và đồ thị, bài toán thực tế.
II/ Chuẩn bị:
GV: Đề kiểm tra chương II. 
HS: Giấy kiểm tra, giấy nháp.
A. Đề bài:
Câu 1)
a) Khi nào đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x?
b) Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau.
x
-3
-1
0
y
3
- 6
-15
Câu 2) Tam giác ABC có số đo các góc tỉ lệ với 2; 3; 4. Hãy tính số đo các góc của tam giác ABC.
 Câu 3) Viết toạ độ các điểm: 
A, B, C, D, E, F trong hình bên.
 Câu 4) Vẽ đồ thị hàm số: y = x
 Câu 5) Những điểm nào trong các điểm sau thuộc đồ thị hàm số: y = 
 A(- 4; - 3), B(2; 4), C(6; 2)
B. Đáp án:
Câu 1) (2 điểm)
a) Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biễn số.
b) 
x
-3
-1
0
2
5
y
9
3
0
- 6
-15
Câu 2) (3 điểm)
 Gọi số đo của , , lần lượt là a, b, c (độ)
 Ta có: = = = = = 20 (độ)
 ị a = 20.2 = 40 (độ)
 b = 20.3 = 60 (độ)
 c = 20.4 = 80 (độ)
 Câu 3) (2điểm) 
 A(-2; 2), B(-4; 0), C(1; 0), D(2; 4), E(3; -2), F(-3; -2) 
 Câu 4) (2 điểm)
 Câu 5) (1 điểm) 
 A(-4; -3) và C(6; 2)
 Soạn:
Lớp
 7A
 7B
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
 Giảng: 
 Tiết 37: ôn tập học kỳ I
I/ Mục tiêu : 
1.Kiến thức: Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực.
2.Kĩ năng: Luyện kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết
3.Thái độ: Giáo dục tính hệ thống, khoa học, chính xác cho học sinh.
II/ Chuẩn bị:
GV: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ. 
HS: SGK, vở ghi, thước kẻ.
ƯDCNTT:
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1. ổn định: 
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Nội dung
Hoạt động I: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính GTBT (20 phút)
-Số hữu tỉ là gì ?
-Số hữu tỉ có biểu diễn số thập phân như thế nào ?
-Số vô tỉ là số như thế nào ?
-Số thực là gì ?
-Trong tập hợp số thực, ta đã biết những phép toán nào ?
-Nêu quy tắc thực hiện các phép toán đó ?
GV nêu bài toán: Thực hiện phép tính, giành thời gian cho học sinh làm bài tập
-Gọi đại diện học sinh lầm lượt lên bảng trình bày bài tập
-GV kiểm tra bài làm của một số học sinh khác
-Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
 GV kết luận.
HS: là số viết được dưới dạng phân số
HS: gồm: STPHH và STPVH tuần hoàn
HS: là số viết được dưới dạng STPVH không tuần hoàn
HS: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa
Học sinh phát biểu các quy tắc của các phép toán và thứ tự thực hiện phép toán trên R
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập trong khoảng 5 phút
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm
Học sinh lớp nhận xét, góp ý bài bạn
I) Lý thuyết:
1. Số hữu tỉ:
-Là tất cả các số viết được dưới dạng ()
-Số hữu tỉ: STP hữu hạn
 STPVHTH
2. Số vô tỉ: là số viết được dưới dạng STP vô hạn không tuần hoàn
3. Số thực: 
Bài tập: Thực hiện phép tính:
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
f) 
Hoạt động II: Ôn tập về tỉ lệ thức-dãy tỉ số bằng nhau (23 phút)
-Tỉ lệ thức là gì ?
-Nêu các tính chất của tỉ lệ thức ?
-Viết CTTQ của tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?
GV nêu bài tập 2 và bài tập 3, yêu cầu học sinh làm
-Nêu cách tìm một số hạng trong tỉ lệ thức ?
-Từ đẳng thức hãy lập một số tỉ lệ thức ?
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì ?
 GV kết luận.
Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên
Học sinh làm bài tập 2 và bài tập 3 vào vở
HS: nêu cách tìm trung tỉ hoặc ngoại tỉ chưa biết trong tỉ lệ thức
HS: 
Một học sinh lên bảng làm nốt bài tập
Bài 2: Tìm x biết:
a) 
b) 
Bài 3: Tìm x và y biết:
 và 
 Giải:
Từ: 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn tập các phép toán trên tập hợp Q, R, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, tính chất của tỉ lệ thức
Ôn tập tiếp về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm sô và đồ thị hàm số
BTVN: 57 (54), 61 (55); 68; 70 (SBT)
Bài tập: Tìm x biết: a) b) 
 c) d) 
 Soạn:
Lớp
 7A
 7B
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
 Giảng: 
 Tiết 38: ôn tập học kỳ I
I/ Mục tiêu : 
1.Kiến thức: Ôn tập các đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax ()
2.Kĩ năng: Luyện kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị của hàm số.
3.Thái độ: Giáo dục tính hệ thống, khoa học, chính xác cho học sinh.
II/ Chuẩn bị:
GV: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ. 
HS: SGK, vở ghi, thước kẻ.
ƯDCNTT:
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1. ổn định: 
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (28 phút)
H: Khi nào thì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau ?
 Cho ví dụ ? Nêu tính chất ?
-Khi nào thì 2 đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau ? Cho ví dụ ?
Nếu x và y tỉ lệ nghịch thì x và y có tính chất gì ?
BT: Chia số 310 thành 3 phần
a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
Nếu gọi 3 phần được chia ra bởi 310 thì theo bài ra của mỗi phần ta có điều gì ?
-GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập
Cho học sinh lớp nhận xét bài bạn
BT2: Biết cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60 kg cho bao nhiêu kg gạo ?
H: Bài tập này cho chúng ta VD về 2 đại lượng ntn ?
-Tóm tắt bài tập ?
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
BT3:Để đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8h. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (N.suất làm việc như nhau)
HS: Khi y = kx () 
Học sinh nêu ví dụ và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận
HS: Khi hay 
 ()
Học sinh nêu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ thảo luận bài tập
HS: a) và 
b) ; 
Hai học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập, mỗi HS làm một phần
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 2
HS: Đây là ví dụ về 2 đại lượng tỉ lệ thuận
Một học sinh lên bảng trình bày lời giải của BT
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 3
Một học sinh lên bảng làm bài tập
-HS lớp nhận xét, góp ý
I) Lý thuyết:
1.Tỉ lệ thuận:
 y = kx () 
*T/c: Nếu x và y tỉ lệ thuận
2. Tỉ lệ nghịch:
 hay ()
*T/c: Nếu x, y tỉ lệ nghịch
II) Bài tập:
Bài 1: 
a) Gọi 3 số phải tìm là a, b, c
Theo bài ra ta có:
 và 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy 
b) ; 
Từ 
Ta tìm được: 
Bài 2:
Khối lượng của 20 bao thóc là: 60.20 = 1200 (kg)
100 kg thóc -> 60 kg gạo
1200 kg thóc -> ? kg gạo 
Vì số thóc và số gạo là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, nên ta có:
Vậy 20 bao thóc cho 720 kg gạo
Bài 3: 30 người -> 8 (h)
 40 người -> x (h)
-Số người và thời gian hoàn thành công việc là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có:
Vậy tăng 10 người làm thì giảm được 2 giờ làm
Hoạt động II: Ôn tập về hàm số và đồ thị hàm số (15 phút)
-Đồ thị hàm số y = ax () có dạng như thế nào ?
BT: Cho hàm số 
a)Biết điểm A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số . Tìm y0 ?
b) Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị hàm số không ? Vì sao?
c) Vẽ đồ thị hàm số 
H: Khi nào thì một điểm được gọi là thuộc đồ thị hàm số ?
-Nêu cách tính yo ?
-GV gọi 2 học sinh lên bảng làm tiếp phần b, c của BT
HS: là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập
HS: Khi toạ độ của nó thoả mãn công thức hàm số
Hai học sinh lên bảng làm tiếp phần b, c của BT
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Bài tập: Cho hàm số: 
a)A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số . Ta có:
b) B(1,5; 3) 
Với 
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số
c) Cho 
Đồ thị hàm số là 1 đt đi qua 0(0; 0) và A(1; -2)
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Xem lại các dạng bài tập đã chữa
Ôn lại thứ tự các phép toán thực hiện trên Q, R,..
Chuẩn bị thi học kỳ I
Tiết 39, 40: Kiểm tra chất lượng học kì I
 năm học: 2010 - 2011( đề của phòng ra ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_chuong_trinh_hoc_ky_1_nam_hoc_2012_2013.doc