Tiết 2:
cộng trừ số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững các qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết qui tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
- Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Phơng tiện thực hiện:
1. Giáo viên
- Bài soạn, SGK, SGV.
2. Học sinh:
- Ôn qui tắc cộng, trừ phân số, qui tắc( chuyển vế) và qui tắc ( dấu ngoặc)
- Bảng nhóm
III. Cách thức tiến hành:
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức:
7A:
7B: .
2. Kiểm tra.
Học sinh 1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ về 3 số hữu tỉ( dơng, âm, số 0)
Làm bài 3 (sgk – T8)
Học sinh 2: Làm bài 5 (SGK - T8)
Chương I : số hữu tỉ, số thực Tuần 1 Ngày soạn: . Ngày giảng: Tiết 1: tập hợp Q các số hữu tỉ I Mục tiêu - HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ, bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z , Q. - HS biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số , biết so sánh hai số hữu tỉ . - Giáo dục ý thức tự giác, cẩn thận, chính xác. Phát triển trí lực học sinh II . Phương tiện thực hiện: 1. Giáo viên: - Thước thẳng có chia khoảng,phấn màu . 2. Học sinh - Ôn tập: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số . - Bảng nhóm, phấn, thước thẳng có chia khoảng . III. Cách thức tiến hành : - Dạy học đặt và giải quyết vấn đề - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ . IV . Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức: 7A: . 7B: . 2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chương trình đại số 7, nêu yêu cầu về sách vở, đồ dùng học tập, ý thức học tập bộ môn . 3. Bài mới : GV: Giả sử ta có các số 3 ; - 0,5 ; 0; . Em hãy viết các phân số bằng các phân số trên? (?) Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó ? HS. Vô số GV: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số. Số đó được gọi là số hữu tỉ . 3; - 0,5; 0; là các số hữu tỉ. (?) Vậy thế nào là số hữu tỉ HS. Là số viết được dưới dạng với a, b Q, b 0 GV giới thiệu kí hiệu GV cho học sinh làm ?1 (?) Vì sao . là các số hữu tỉ ? GV yêu cầu HS làm ?2. (?) Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N; Z; Q ? GV: giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa 3 tập hợp số. GV cho HS làm bài1 (SGK – T7) GV vẽ trục số. (?) Hãy biểu diễn các số - 1; 1; 2 trên trục số? HS đọc ví dụ 1 SGK (?) Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số như thế nào? HS. Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau, lấy 1 đoạn làm đơn vị thì đơn vị mới bằng đơn vị cũ. Số hữu tỉ được biểu diễn bởi 1 điểm nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 1 đoạn bằng 5 đơn vị mới GV: thực hành trên bảng HS làm theo . GV. Yêu cầu học sinh làm VD2 (?) Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số như thế nào? HS. + Viết dưới dạng phân số có mẫu số dương được + Chia đoạn thẳng đơn vị thành 3 phần + Điểm biểu diễn số hữu tỉ được xác định bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị cũ GV. Gọi 1 hs lên bảng biểu diễn số GV cho HS làm ?4. HS đọc VD1, VD2 (?) Nêu cách so sánh 2 số hữu tỉ? HS làm ?5 và rút ra nhận xét 1. Số hữu tỉ: 3; - 0,5; 0; là các số hữu tỉ * Khái niệm : SGK – T5 * Kí hiệu: Q = ?1. là các số hữu tỉ vì: ?2.Với aZ thì Q Với n N thì Bài 1 (SGK – T7): 2, Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: . . . . 0 1 2 - 1 . . 3. So sánh hai số hữu tỉ : ?4. So sánh 2 phân số và * VD1: SGK – T6 * VD2: SGK – T7 * Nhận xét: > 0 nếu a, b cùng dấu < 0 nếu a,b khác dấu 4. Củng cố - GV: thế nào là 2 số hữu tỉ? Cho VD? - Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào? 5. HDVN: - Học kĩ lí thuyết để nắm vững khái niệm số hữu tỉ và cách so sánh 2 số hữu tỉ - BT: 3; 4; 5 (SGK – T8 ) 1; 2; 3; 4; 8 (SBT – T3; 4 ) - HD: + Bài 5(SGK). Sử dụng tính chất đơn điệu của phép cộng khi so sánh 2 số Nếu a, b Z và a < b thì a + c < b + c + Bài 6b (SBT) áp dụng tính chất: Nếu (b, d > 0) thì - Dành cho hs khá, giỏi: “Cho m, n là 2 số nguyên (n > 0). Hãy so sánh 2 số hữu tỉ: và ” ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ Tuần 1 Ngày soạn: .......................................... Ngày giảng: ........................................ Tiết 2: cộng trừ số hữu tỉ I. Mục tiêu: - HS nắm vững các qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết qui tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. - Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện thực hiện: 1. Giáo viên - Bài soạn, SGK, SGV. 2. Học sinh: - Ôn qui tắc cộng, trừ phân số, qui tắc( chuyển vế) và qui tắc ( dấu ngoặc) - Bảng nhóm III. Cách thức tiến hành: - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 7A: 7B:. 2. Kiểm tra. Học sinh 1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ về 3 số hữu tỉ( dương, âm, số 0) Làm bài 3 (sgk – T8) Học sinh 2: Làm bài 5 (SGK - T8) Ta có: ;; Vì a < b a + a < a + b < b + b 2a < a + b < 2b < < x < y < z GV rút ra kết luận: Giữa 2 điểm hữu tỉ bất kì bao giờ cũng có 1 điểm hữu tỉ nữa. 3. Bài mới: GV: Mọi số hữu tỉđều viết dưới dạng phân số với a, b Z, b 0, Vậy để có thể cộng trừ 2 số hữu tỉ ta có thể làm như trên? GV: Nêu qui tắc cộng 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu (?) Em hãy nhắc lại tính chất của phép cộng phân số? GV: Nêu ví dụ, học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm? GV. Gọi 2 học sinh lên bảng làm? 1, cả lớp làm vào vở. GV: Xét bài tập sau; Tìm số nguyên x biết x + 5 = 17 HS. Nêu cách làm x + 5 = 17 x = 17 – 5 = 12 (?) Ta đã sử dụng kiến thức nào để giải bài toán trên? HS. Quy tắc chuyển vế trong Z (?) Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong z? GV. Tương tự ta cũng có qui tắc chuyển vế trong Q. HS đọc qui tắc (SGK – T9) GV cho học sinh đọc ví dụ (SGK – T9). (?) Người ta đã làm thế nào để tìm được x? HS. Sử dụng quy tắc chuyển vế trong Q GV. Gọi 2 HS làm ?2. HS. Dưới lớp cùng làm rồi nhận xét bài làm trên bảng 1. Cộng, trừ 2 số hữu tỉ: * Qui tắc x = ; y = (a, b, m Z, m> 0) x + y = + = x – y = - = * Ví dụ: SGK – T9 ?1 a, 0,6 + b, 2. Quy tắc “ chuyển vế ” * Qui tắc: (SGK - T9) với mọi x, y, z Q x + y = z x = z - y * Ví dụ: SGK – T9 ?2. a, b, * Chú ý: SGK - T9 4. Củng cố: - HS làm bài 6 (SGK - T10 ) - HS hoạt động nhóm làm bài 10 (SGK – T10 ) Cách 1: Cách 2: 5. HDVN: - Học thuộc các qui tắc và công thức tổng quát. - BT. 7; 8; 9 (SGK – T10) + 12; 13 (SBT – T5) - Ôn qui tắc nhân chia phân số, tính chất của phép nhân. - Dành cho hs khá, giỏi: “Cho 2 số hữu tỉ x và y, Chứng minh rằng: ” ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ Tuần 2 Ngày soạn: . Ngày giảng: ............................ Tiết 3 nhân chia số hữu tỉ I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững qui tắc nhân ,chia số hữu tỉ. - Kỹ năng: Có kỹ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng. - Thái độ: Rèn tư duy nhanh, chính xác. Phát triển trí lực học sinh II. Phương tiện thực hiện : 1. Giáo viên. - Bảng phụ ,SGK, SGV. 2. Học sinh. - Ôn qui tắc nhân chia phân số. Tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Định nghĩa tỉ số. - Phấn, bảng nhóm III.Cách thức tiến hành. - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. IV. tiến trình dạy học. 1. Tổ chức: 7A: .. 7B: .. 2. Kiểm tra: HS1: Muốn cộng 2 số hữu tỉ x,y ta làm như thế nào? viết công thức tổng quát. Làm BT8d (SGK – T10 ) HS2. Phát biểu và viết qui tắc chuyển vế Làm BT9d. 3. Bài mới: GV. Trong tập hợp Q các số hữu tỉ cũng có phép nhân ,chia 2 số hữu tỉ. (?) Thực hiện phép nhân - 0,2 .? GV. Tổng quát x = ; y= (b, d 0) thì x . y =? HS. x. y =. = (?) Muốn nhân 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào? HS. + Viết số hữu tỉ dưới dạng phân số + Nhân tử với tử, mẫu với mẫu GV. Phép nhân phân số có tính chất gì? HS. Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, nhân với số nghịch đảo, phân phối GV. Phép nhân số hữu tỉ cũng có tính chất như vậy. (?) Viết các tính chất của phép nhân số hữu tỉ? HS. Viết dạng tổng quát các tính chất (?) Thực hiện phép chia - 0,4 : ( )? HS. - 0,4 : ( ) = . = GV. Với x = ; y = (y 0) thì x : y = ? HS. x : y = : = . = (?) Muốn chia 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào? HS. + Viết số hữu tỉ dưới dạng phân số + Nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia GV yêu cầu hs làm ? HS. Cả lớp làm ?1 vào vở . GV. Gọi 2 HS lên bảng HS đọc chú ý (SGK – T11 ) GV cho HS lấy ví dụ về tỷ số của hai số hữu tỷ GV cho HS làm BT 11; 13 (SGK – T12) HS. Đọc đề bài HS. Lên bảng làm bài 1. Nhân 2 số hữu tỉ: * VD. – 0,2 . = * Tổng quát: Với x= ; y = (b ;d 0) Ta có: x. y =. = * Tính chất: Với x, y, z Q + x . y = y . x + (x . y) . z = x .(y . z) + x . 1= 1 . x + x . = 1 + x. (y + z) = x. y + x. z 2. Chia 2 số hữu tỉ: * Ví dụ: - 0,4 : ( ) = . = * Tổng quát: Với x = ; y = ( y 0) Ta có: x : y = : = . = ?. a, 3,5 . b, * Chú ý. Với x; y Q ; y 0 tỉ số của x và y kí hiệu là hay x : y BT11.(SGK – T12) Kết quả: a. b. BT13 (SGK – T12) Kết quả: a, -7 b, 2 c. 4.Củng cố. - Nêu quy tắc nhân, chia số hữu tỉ - HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. - GV chia HS làm 2 đội mỗi đội gồm 5HS làm BT14. Đội nào làm nhanh là thắng . 5.HDVN: - Học thuộc và nắm vững qui tắc nhân, chia số hữu tỉ. - Ôn giá trị tuyệt đối của số nguyên. - BT. 12; 15;16 (SGK – T13) 10; 11; 14; 15 (SBT – T4; 5 ) - HD. Bài 15 (SGK) Các số ở lá 10; -2; 4; -25 ; Số ở bông hoa -105 .” Nối các ở những chiếc lá bằng dấu các phép tính cộng ,trừ , nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa . 4 (-25) + 10 : (- 2) = 105 - Dành cho hs khá, giỏi: “Cho 3 số hữu tỉ x, y, z thỏa mãn xyz = 1. CMR: T = = 1” ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ Tuần 2 Ngày soạn: .. Ngày giảng: . Tiết 4 giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu khái niệm giá trị tuyêt đối của một số hữu tỉ. - Kỹ năng: Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, có kỹ năng cộng ,trừ, nhân, chia số thập phân. - Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán một cách hợp lý. Phát triển trí lực học sinh II Phương tiện thực hiện: 1. GV: - Giáo án, bảng phụ, thước có chia khoảng. 2. HS: - Ôn giá trị tuyệt đối của số nguyên, quy tắc cộng trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân và ngược lại. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. - Phấn, bảng nhóm. III. Cách thức tiến hành: - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 7A: 7B: . 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Tìm | 15 | ; | -3 | ; | 0 | Tìm x biết | x | =2 - HS2: Vẽ trục số,biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ 3,5 ; ; -2 3. Bài mới: GV: Định nghĩa tương tự định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên. (?) Nêu định nghĩa GTTĐ của số hữu tỉ? HS. Là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số GV. Yêu cầu hs làm ?1 HS dưới lớp làm bài rồi nhận xét bài làm trên bảng (?) Tính GTTĐ của số hữu tỉ như thế nào? HS. Nếu x 0 Nếu x < 0 GV. Yêu cầu hs đọc ví dụ SGK – T14 (?) Dựa vào định nghĩa trên hãy tìm | 3,5 | ; ; | 0 | ; | -2 |? HS. |3,5| = 3,5 = |0| = 0 |- 2| = 2 GV. Yêu cầu hs làm ?2 GV. Gọi 2 hs lên bảng làm bài. Mỗi hs làm 2 phần HS là ... giá trị của x đều ứng với một giá trị duy nhất của y. b. y không là hàm số của x vì tại x = 3 ta xác định được 2 giá trị của của y là y = 5 và y = - 5. c. y là hàm số của x vì mỗi giá trị của x đều có y = - 4. Bài tập 2 a. f(1) = 3 . 12 – 7 = 3 – 7 = - 4 f(0) = 3 . 02 – 7 = 0 – 7 = - 7 f(5) = 3 . 52 – 7 = 75 – 7 = 68 b. y = 3x2 – 7 x2 = (y + 7) + y = - 4 x2 = (- 4 + 7) = . 3 = 1 x = 1 + y = 5 x2 = (5 + 7) = . 12 = 4 x = 2 + y = 20 x2 = (20 + 7) = . 27 = 9 x = 3 + y = - x2 = (- + 7) = . = x = Bài tập 3: + Cho x = 1 y = 3 Đồ thị của hàm số y = 3x đi qua O(0; 0) và A(1; 3) . . . . . . x 2 1 y 2 1 - 1 3 O . . + Cho x = 2 y = - 1 Đồ thị của hàm số y = - 0,5 đi qua O(0 ; 0) và B(2 ; - 1) Bài 48 (SGK – T76) 1 tấn = 1 000 000 g 25 kg = 25 000 g Gọi lượng muối cần tìm là x (g) Vì lượng nước biển và lượng muối là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Nên ta có: x = = 6,25 g Vậy trong 250 g nước biển chứa 6,25 g muối 4. Củng cố: - Kết hợp trong bài giảng 5. HDVN - Học kĩ lí thuyết và xem lại các dạng bài tập đã chữa. - BT: 51; 52; 53; 54; 55; 56 (SGK – T77; 78) - HD. + Bài 55. Tương tự bài tập 2 + Bài 50. Gọi x, y, z lần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của bể Dự định: V0 = xyz Theo thực tế: V1 = . z1 = Thể tích không thay đổi V0 = V1 xyz = z1 = 4z - Dành cho hs khá, giỏi: “Một đồng hồ để bàn, chiều dài của kim phút là 5 cm. Vận tốc của đầu kim phút gấp 20 lần vận tốc đầu kim giờ. Hỏi kim giờ dài bao nhiêu” - Ôn tập toàn bộ các kiến thức từ đầu năm học để giờ sau ôn tập học kì I ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ Tuần 18 Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tiết 36 ôn tập học kỳ I (Tiết 1) I. Mục tiêu. - Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực, ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. - Xác định toạ độ của 1 điểm cho trước, xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y= ax, xác định điểm thuộc hay không thuộ đồ thị hàm số. - HS thấy được ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống, thấy dược mối liên hệ giữa hình học và đại số thông qua phương pháp toạ độ. II. Phương tiện thực hiện. 1. GV - Bảng phụ, thước thẳng, máy tính. 2. HS - Làm các câu hỏi và bài tập ôn. - Bảng nhóm, thước thẳng, máy tính III. Cách thức tiến hành. - Ôn tập hệ thống hoá kiến thức. - Luyện giải bài tập IV. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức 7A: .. 7B: .. 2. Kiểm tra bài cũ (trong quá trình ôn) 3. Bài mới. GV. Thế nào là số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực? (?) Trong tập hợp R các số thực có những phép toán nào? HS. 6 phép toán: cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, căn bậc hai (?) Nêu các tính chất các phép toán trong R? HS. Qui tắc các phép toán và tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R. GV cho HS làm bài tập 1. Thực hiện các phép tính. a, - 0,75 . . 4 (- 1)2 b, .(- 24,8) - . 75,2 c, (-+) : +(-+) : d. (- 2)2 + GV gọi 3 hs lên bảng làm bài HS. Dưới lớp làm bài vào vở rồi nhận xét bài làm trên bảng (?) Tỉ lệ thức là gì? tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? (?) Viết dạng tổng quát tính chất của tỉ số bằng nhau. (?) Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức ta làm như thế nào? HS. Tìm 1 trung tỉ (1 ngoại tỉ) chưa biết ta lấy tích ngoại tỉ (tích trung tỉ) chia cho trung tỉ (ngoại tỉ) đã biết GV. Nêu đề bài bài tập 2 Tìm x trong tỉ lệ thức a, x : 8,5 = 0,69 : (-1,15) b, (0,25x) : 3 =: 0,125 GV. Gọi 2 hs lên bảng làm bài GV. Nêu đề bài tập 3 Tìm 2 số x, y biết 7x = 3y và x - y = 16 (?) Ta giải bài toán này như thế nào? HS. Viết đẳng thức 7x = 3y về tỉ lệ thức rồi sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta tính được x, y GV. Gọi 1 hs lên bảng làm bài GV. Nêu đề bài tập 4 Tìm a, b, c biết và a + 2b - 3c = - 20 (?) ta làm bài tập này như thế nào? HS. Đưa về dãy tỉ số bằng nhau mà các tỉ số có tử là a, 2b, 3c rồi áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính a, b, c GV. Gọi 1 hs lên bảng làm bài 1. Số hữu tỉ, số thực. * Số hữu tỉ: có dạng (a, b z, b0) Số hữu tỉ gồm: - Số thập phân hữu hạn. - Số thập phân vô hạn tuần hoàn. * Số vô tỉ: viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. * Số thực: gồm các số hữu tỉ và số vô tỉ. Bài tập 1. a, - 0,75 . . 4 (- 1)2 = ...1 = = 7 b, .(- 24,8) - . 75,2 =.(-24,8 - 75,2) = . (-100) = - 44 c, (-+) : +(-+) : = (- + + + ) : = 0 : = 0 d. (- 2)2 + = 4 + 6 – 3 + 5 = 12 2, Tỉ lệ thức tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. * Tỉ lệ thức. * Tính chất: ad= bc * Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: = * Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức Bài tập 2: a, x: 8,5 = 0,69 : (- 1,15) => x = = - 5,1 b, x = = 80 Bài tập 3 7x = 3y => = - 4 => x = 3(- 4) = - 12 y = 7(- 4) = - 28 Bài tập 4. => = 5 => a = 10 b = 15 c = 20 4. Củng cố. - Kết hợp trong từng bài tập 5. HDVN. - Học kĩ lí thuyết và các bài tập đã chữa - Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức về dạng toán tìm x, đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ Tuần 18 Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tiết 37 ôn tập học kì I (Tiết 2) I. Mục đích. - Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực, ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y= a.x - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. - Xác định toạ độ của 1 điểm cho trước, xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y= a.x, xác định điểm thuộc hay không thuộ đồ thị hàm số. - HS thấy được ý nghĩa thực tế của toán họcvới đời sống, thấy dược mối liên hệ giữa hình học và đại số thông qua phương pháp toạ độ. II. Phương tiện thực hiện. 1. GV - Bảng phụ, thước thẳng, máy tính. 2. HS - Làm các câu hỏi và bài tập ôn. - Bảng nhóm, thước thẳng, máy tính III. Cách thức tiến hành. - Ôn tập hệ thống hoá kiến thức. - Luyện giải bài tập IV. Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức. 7A: .. 7B: .. 2. Kiểm tra. - Kết hợp trong bài giảng 3. Bài mới. GV. Nêu đề bài bài toán 1 Tìm x biết a, b, : (- 10) = c, |2x-1| + 1 = 4 d, 8 - |1 - 3x| = 3 e, (x + 5)3 = - 64 GV. Gọi hs lên bảng làm bài GV. Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? HS. Trả lời GV nhấn mạnh tính chất khác nhau của 2 tương quan này GV. Nêu đề bài Bài tập 6 Chia số 310 thành 3 phần a, TLT với 2; 3; 5 b, TLN với 2; 3; 5 (?) Ta giải bài tập này như thế nào? HS. Gọi 3 số cần tìm là: a, b, c ta có a, b, c tỉ lệ thuận với 2; 3; 5 a, b, c TLN với 2; 3; 5 2a = 3b = 5c áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta tìm được a, b, c GV gọi 2 HS lên bảng. GV. Yêu cầu hs làm bài 48 (SGK – T76) HS đọc và tóm tắt đề bài (?) Ta làm bài này thế nào? HS. 2 đại lượng chưa cùng đơn vị nên ta phải đưa về cùng đơn vị (?) Ta đưa về đơn vị nào? HS. đổi ra cùng đơn vị là gam. GV. Gọi hs lên bảng làm bài GV nêu đề bài bài tập 8: Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Vận tốc xe 1 là 60km/h, vận tốc xe 2 là 40km/h. Thời gian xe 1 đi ít hơn xe 2 là 30/. Tính thời gian mỗi xe đi và chiều dài quãng đường AB. GV. Gọi hs lên bảng làm bài GV. Nêu đề bài (?) Muốn xét xem 1 điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số ta làm như thế nào? HS. Xét xem tọa độ của điểm đó có thỏa mãn công thức cho bởi hàm số bằng cách thay hoành độ vào x, thay tung độ vào y GV. Gọi 4 hs lên bảng làm bài, mỗi hs 1 phần Bài tập 5 a. => x = b. = - 4 + 3 = - 1 c. |2x-1| = 4 - 1 = 3 => 2x - 1 = 3 => x = 2 2x - 1 = - 3 x = - 1 d. |1 - 3x| = 5 => 1- 3x = 5 => x = 1- 3x = - 5 x = 2 e. (x + 5)3 = (- 4)3 => (x + 5) = - 4 => x = - 9 3, Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài tập 6 Gọi 3 số cần tìm là a, b, c. a. a, b, c tỉ lệ thuận với 2; 3; 5 nên ta có: = 31 a = 62 b = 93 c = 155 b. a, b, c tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 nên ta có: 2a = 3b = 5c => => a = 15.10 = 150 b = 10.10 = 100 c = 6.10 = 60 Bài tập 7 TT T.Tích KL. Riêng k.Lượng Sắt V1 D=7,8 M1 Chì V2 D=11,3 M2 Vì m1 = m2 => V1D1 =V2D2 => 1,45 => thể tích của sắt lớn hơn và lớn hơn khoảng 1,45 lần. Bài tập 8. Gọi thời gian xe I đi là x(h) Gọi thời gian xe II đi là y(h) Xe I đi với vận tốc 60 km/h hết x(h) Xe II đi với vận tốc 40 km/h hết y(h) Cùng 1 quãng dường, vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có. và y- x =(h) => => => x = 2.= 1(giờ) y = 3. = (h) Quãng dường AB là 60.1=60km Bài tập 9 y= 3x- 1 + Xét A(-; 0) Với x= - => y= 3(-)- 1 = -1 - 1= -20 => A không thuộc đồ thị hàm số + Xét B(; 0) Với x= => y= 3. - 1 = 1 - 1= 0 => B thuộc đồ thị hàm số y=3x-1 + Xét C(0; 1) Với x= 0 => y = 3 . 0 – 1 = - 1 1 => C không thuộc đồ thị hàm số + Xét D(0; -1) Với x = 0 y = 3 . 0 – 1 = - 1 1 => D không thuộc đồ thị hàm số 4. Củng cố: - Kết hợp trong từng bài tập - Nhắc lại cách giải các loại bài tập về hàm số và đồ thị. - Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax 5. HDVN: - Học kĩ lí thuyết và các bài tập trong học kì I - Chuẩn bị kĩ để giờ sau kiểm tra học kì I ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ Tuần 19 Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tiết 38 + 39 kiểm tra học kỳ I ( Cả đại số và hình học ) I. Mục đích. - Kiểm tra đánh giá về khả năng nhận thức của HS nhằm thay đổi phương pháp dạy và học sao cho phù hợp - Rèn kĩ năng trình bày bài - Giáo dục tính tự giác, độc lập, ý thức học tập bộ môn. II. Phương tiện thực hiện. 1. GV - Chuẩn bị đề KT 2. HS - Ôn tập và chuẩn bị giấy KT III. Cách thức tiến hành. - KT viết IV. Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức 7A: .. 7B: .. 2. Kiểm tra: Không 3. Bài mới Đề bài Kiểm tra đề chung của Phòng giáo dục 4. Củng cố - Thu bài và nhận xét giờ làm bài của học sinh 5. HDVN - Làm lại bài kiểm tra vào vở - Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học trong học kì I Đáp án và biểu điểm (Kèm theo đề kiểm tra) ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ Tuần 19 Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tiết 40 trả bài kiểm tra học kì I I. Mục tiêu. - HS nắm vững hơn kiến thức, phương pháp giải các bài toán dạng cơ bản của học kì I. - HS phát hiện ra các sai lầm thường mắc phải, cách sửa chữa. - Giáo dục tính cẩn thận chính xác. II. Phương tiện thực hiện. 1. GV - Đề kiểm tra + đáp án + bài kiểm tra của HS. 2. HS III. Cách thức tiến hành. - Thuyết trình + vấn đáp. IV. Tiến trình bài dạy. 1. Tổ chức 7A: .. 7B: .. 2. Kiểm tra Không kiểm tra 3. Bài mới
Tài liệu đính kèm: