Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Diệu Lý

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Diệu Lý

Bài 2 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

 I .Mục tiêu bài dạy:

 * Kiến thức :-Hs giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau

 -Công nhận tính chất :có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b

 vuông góc với a

 -Hs hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.

 * Kỹ năng :-Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với 1

 đường thẳng cho trước; Biết vẽ trung trực của một đoạn thẳng.

 * Thái độ :

II .Chuẩn bị của GV và HS :

 GV :Sgk, giáo án,bảng phụ,êke .

 HS : Thước thẳng ,êke ,bảng nhóm .

 III .Tiến trình tiết dạy :

 1.ổn định tổ chức :(1)

 2.Kiểm tra bài cũ :(5)

 -Thế nào là hai góc đối đỉnh?

 -Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?

 -Vẽ góc xAy =900 .Vẽ góc xAy đối đỉnh với góc xAy.

 3. Giảng bài mới :

 * Giới thiệu :(1)

 * Tiến trình tiết dạy :

 

doc 79 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Diệu Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Ngày soạn : 24/08/2010
Tiết : 01	 Ngày dạy : 26/08/2010 
Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
 Bài 1 : HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs nắm được hai góc đối đỉnh.Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.
 * Kỹ năng : Hs vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc
	 đối đỉnh trong một hình.	 
 * Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
 GV : SGK , thước thẳng , thước đo độ, bảng phụ .
 HS : thước thẳng, thước đo góc.
III .Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? 
+ GV : Vẽ hình sau cho HS quan sát 
?:Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đỉnh và cạnh của và ;và ?
+ GV: Giới thiệu : vàcó mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góckia.
+ GV : Ta nói vàlà hai góc đối đỉnh .
+ GV : Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ?
-GV nêu đ/n sgk 
-Gọi vài hs nhắc lại 
Cho HS làm bài tập ?2 SGK
?: Cho các hình vẽ sau :
+ GV : Các góc và; Các góc A và B có đối đỉnh không ? Vì sao?
* Gv : Cho góc xOy ,vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy ?
-Chỉ ra cặp góc đđ còn lại?
*?:Vẽ tt’ và zz’ cắt nhau tạiA 
Chỉ ra các cặp góc đđ ?
?:Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy góc ? Các cặp góc đó như thế nào?
-Hs quan sát hình vẽ.
- Các cặp góc này có chung đỉnh và các cạnh là các tia đối nhau .
- Hs nghe gv giới thiệu về hai góc đối đỉnh .
-Hs trả lời
-Vài hs nhắc lại đ/n
- và là hai góc đối đỉnh vì có chung đỉnh O và các cạnh là các tia đối nhau 
- Các góc và không đđ vì chúng Có chung đỉnh M nhưng có hai cạnh không phải là 2 tia đối nhau .
-Các góc A vàBkhông đđ Vì chúng không chung gốc .
-1 hs lên bảng vẽ,cả lớp vẽ vào bảng con .
-Hs vẽ tt’ và zz’ cắt nhau tại A và nêu các cặp góc đđ .
-Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh .
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh : 
?1 SGK
 và ;và 
Là các cặp góc đối đỉnh .
 Định nghĩa : Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia 
 ?2 SGK 
 và là hai góc đối đỉnh vì có chung đỉnh O và các cạnh là các tia đối nhau 
Hoạt động 2:Tính chất của hai góc đối đỉnh .
* Gv cho HS quan sát hình vẽ ở đầu bài về hai góc đối đỉnh
-Làm ?3 SGK : Cho HS lên đo các góc và so sánh các góc ? 
* Gv: Nếu không đo ta có thể suy ra được không ?
Gv:?
 (1). Vì sao?
 (2) . Vì sao? 
Từ (1) và (2) suy ra ?
*Tương tự cho 
?:Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ?
- Cho hs ghi tính chất vào vở .
(kề bù) (kề bù )
Từ (1) và(2) Þ
* Tương tự HS giải thích vì sao .
Hs : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau .
2.Tính chất của hai góc đối đỉnh :
?3 SGK
(kề bù) (1) (kề bù ) (2)
Từ (1) và(2) Þ
Tương tự : 
* Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau .
Hoạt động 3: Củng cố
+ Nêu đ/n 2 góc đối đỉnh ?
+ Tính chất của 2 góc đối đỉnh.
+Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ,vậy ngược lại có đúng không ?
+Cho hs giải thích các hình trong khung ở đầu bài.
+ Cho HS làm bài tập 1 và 2
 ( bảng phụ)
-Hs nêu đ/n 
-Hs nêu t/c 
-Hai góc đđ thì bằng nhau nhưng ngược lại thì không đúng.
-Hs giải thích 
-BT1:hs điền vào chỗ trống 
- BT2 : trả lời
 4.Hướng dẫn về nhà :
 +Học thuộc đ/n và t/c của hai góc đối đỉnh .
 +Xem lại cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước
 + Làm các bài tập 3,4,5 sgk .
 	Ngày soạn : 24/08/2010	
Tiết : 02	 Ngày dạy : 26/09/2010 
LUYỆN TẬP
 I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức :Hs nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh,tính chất của hai góc đối đỉnh.
 * Kỹ năng :Hs nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình ; vẽ được 
 góc đối đỉnh với góc cho trước.
 * Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
 GV : giáo án,sgk, thước thẳng,thước đo góc,bảng phụ.
 HS :sgk,đồ dùng học tập,bài tập về nhà
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức :(1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(9’)
 Hs1: - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? 
 - Vẽ hình,đặt tên,và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh 
 - Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
 Hs2: Làm bt 5 (sgk) :a) vẽ góc ABC có số đo bằng.
 b) Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Hỏi số đo góc ABC’?
 c)Vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC.Tính số đo góc C’BA’?
 3. Giảng bài mới :
 * Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1: Luyện tập .
* BT 6 (SGK):
Gv: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 
ta làm thế nào?
Gv: gọi 1 hs lên bảng vẽ hình 
+Gv nhận xét hình vẽ 
+Dựa vào hình vẽ,hãy tóm tắt bài toán trên?
Gv :Biết ,có thể tính ?
 Biết ,có thể tính ?
Gv : Hướng dẫn hs trình bày theo kiểu ch/minh làm quen 
Bài tập 7 SGK
GV Cho Hs hoạt động nhóm, yêu cầu mỗi câu trả lời phải giải thích Vì sao?
* GV : Nhận xét cho hs ghi vở
Bài tập 8 :(SGK)
Vẽ hai góc có chung đỉnh và có cùng số đo la nhưng không đối nhau .
Gv :gọi 2 hs lên bảng vẽ
* Qua bài tập này,em rút ra nhận xét gì ?
Bài tập 9: (SGK)
Vẽ góc vuông xAy.Vẽ góc x’Ay’ đđ với góc xAy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh ? 
?:Muốn vẽ góc xAy ta làm thế nào?
?:Muốn vẽ góc x’Oy’ ta vẽ như thế nào?
Gv:cho hs chỉ ra hai góc vuông không đối đỉnh 
?; Ngoài ra còn có cặp góc nào nữa không?
Gv:Nếu hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại như thế nào?
Hs đọc đề 
Hs trả lời cách vẽ
+Vẽ góc xOy = 470
+Vẽ đối 0x’ của tia ox 
+Vẽ tia đối 0y’của tia0y 
-Tóm tắt:
 Cho xx’yy’= O
 Có 
Tính : 
Hs hoạt động nhóm
HS trả lời
* HS1
* HS2:
hs :Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh .
-hs đọc đề bt 9 
-Muốn vẽ góc xAy :
 +vẽ tia Ax 
 +Dùng êke vẽ tia Ay sao cho góc xA
-vẽ tia đối Ax’của tiaAx
Vẽ tia đối Ay’ của tiaAy 
Ta được góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy .
Hs: góc xAy vàgócxAy’
Hs: 
- Các góc còn lại cũng đều vuông .
BT 6 
Ta có : 
(góc đối đỉnh)
Vì (kề bù)
Þ 
Vì ( đối đỉnh )
Þ 
* Bài tập 7 SGK
* Bài tập 8 : SGK
* Bài tập 9 :
Hoạt động 2: củng cố .
+Thế nào là hai góc đối đỉnh? 
+Tính chất của hai góc đđ ?
+Gv : đưa ra bài tập 7(sbt)
-Hs trả lời
-Dạng dùng hình vẽ để bác bỏ câu sai.
 4.Hướng dẫn về nhà :(2’)
- -Học lại đ/n và t/c hai góc đối đỉnh .
 -Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 10 sgk
 - Đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc ”,chuẩn bị thước, êke.
	Ngày soạn : 02/09/2010
Tiết : 03	 Ngày dạy : 04/09/2010 
Bài 2 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức :-Hs giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
	 -Công nhận tính chất :có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b 
	vuông góc với a
	 -Hs hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
 * Kỹ năng :-Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với 1
 đường thẳng cho trước; Biết vẽ trung trực của một đoạn thẳng.
 * Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
 GV :Sgk, giáo án,bảng phụ,êke .
 HS : Thước thẳng ,êke ,bảng nhóm .
 III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức :(1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(5’) 
 	-Thế nào là hai góc đối đỉnh?
	-Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
	-Vẽ góc xAy =900 .Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy.
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :(1’)
 * Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Gv cho hs giải ?1 SGK:
*Dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp
*Cho hs quan sát
Gv:Vẽ xx’,yy’cắt nhau tại O và góc xOy =
Cho hs tóm tắt ?2 SGK
Gợi ý: Dựa vào bài 9 trang 83 nêu cách suy luận.
* Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Gv cho hs ghi vở và giới thiệu kí hiệu.
 ` 
Hs lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp 2 lần như hình 3a ,3b
Hs:Các nếp gấp là hình ảnh củøa đường vuông góc,4 góc tạo thành đều là góc vuông 
?2 SGK 
Hs:Cho : xx; cắt yy’ tại O có góc xOy =
Tìm =
Giải thích?.
Có: 
(t/c của 2 góc kề bù)
có(đối đỉnh)
*Hs trả lời:..
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
?1 SGK
?2 SGK
Có: 
(t/c của 2 góc kề bù)
có(đối đỉnh)
* Định nghĩa : Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được kí hiệu là : xx’yy’
Hoạt động 2 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
+ GV : Để vẽ hai đường thẳng vuông gócta làm thế nào?
Ngoài ra có cách nào khác không?
?3 SGK :Vẽ phác hai đt a và a’vuông góc với nhau và viết kí hiệu.
* Cho hs làm ?4 SGK
? Yêu cầu hs cho biết vị trí của O và đt a?
Gv:quan sát và hướng dẫn cách vẽ cho từng nhóm.
Gv: nhận xét cách vẽ.
? Có mấy đt đi qua O và vuông góc với a?
Gv:Ta thừa nhận tính chất sau:
* Cho hs làm bài tâp11,12 sgk.
 (bảng phụ)
Hoạt động 3:đường trung trực của đoạn thẳng.
*Gv: cho đoạn thẳng AB:
 -Vẽ trung điểm I của AB 
 -Vẽ đt d qua I và d vuông góc với AB. 
* Gv:Khi đó d gọi là trung trực của AB .Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì
+GV : Nêu định nghĩa 
-Hs: nêu cách vẽ như bài tập 9 sgk
-1 hs lên bảng vẽ và viết kí hiệu.
Cả lớp làm vào vở.
* Hs hoạt động theo nhóm.
Hs: +O có thể thuộc a 
 + O có thể không 
 thuộc a
Hs: có thể dùng êke,
Thước thẳng,thước đo góc để vẽ.
-Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
Hs: có một và chỉ một đt đi qua O và vuông góc với a .
Hs : trả lời.
Hs :- Vẽ đoạn thẳng AB và trung điểm I của AB.
 - Vẽ đt d đi qua I và vuông góc với AB. 
-Hs:đường trung trực của đoạn thẳng là đt đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
2 .Vẽ hai đường thẳng vuông góc
 (SGK)
?3 SGK
 a ^ a’
?4 SGK
*Tính chất :
Có một và chỉ một đt a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
3.Đường trung trực của đo ...  Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV :Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ.
HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa,ôn lại trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của hai tam giác.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’) Kiểm tra ĐDHT
 2.Kiểm tra bài cũ :(5’)
+ Nêu hai trường hợp bằng nhau của tam giác?
+ Cho 2 tam giác ABC và A’B’C’, hãy cho điều kiện để 2 tam giác này bằng nhau theo 2 trường hợp c.c.c và c.g.c ?
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
7’
Hoạt động 1: Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề
Bài toán (sgk) :
Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, .
Gv: Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ và nêu cách vẽ như sgk
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Gv: nhắc lại các bước vẽ
Lưu ý: 2 góc kề với cạnh
Gv thông báo: Khi nói một cạnh và hai góc kề ta hiểu hai góc này là hai góc kề với cạnh đó
* Trong cạnh AB kề với hai góc nào? Cạnh AC kề với hai góc nào?
Hs: 
- Vẽ BC = 4cm
- Trên cùng một nửa mp bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho 
- Tia Bx cắt Cy tại A.
- Nối AB, AC ta được 
Hs: Nhận xét và vẽ hình vào vở
Hs: AB kề với và ; AC kề với và .
1. Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề:
Bài toán:
 sgk
15’
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc.
Làm ?1(sgk) 
Vẽ có B’C’ = 4cm, 
- Đo và nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’? 
=> Có nhận xét gì về và ? Vì sao?
Gv : Thông báo trường hợp bằng nhau g.c.g của 2 tam giác
Gv: Gọi vài hs nhắc lại
Gv?: Để = 
(c.g.c) thì cần các điều kiện nào? 
Gv: còn có trường hợp nào khác nữa?
Gv: Cho hs làm ?2
(đề ghi ở bảng phụ)
Gv : Giới thiệu cách khác để c/m 
(EF//HG => slt)
Hs: 1hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
Hs: Đo và nhận xét: AB = A’B’
 = (c.g.c)
Vì AB = A’B’; ; BC= B’C’
Hs: Lắng nghe
Hs: Vài hs nhắc lại t/c ở sgk 
Hs: * Nếu ;BC= B’C’; 
=> = (c.g.c)
Hs: * ; AC = A’C’; 
=> = (c.g.c)
* ; AB = A’B’; 
=> = (c.g.c)
Hs1: Hình 94
Vì 
 BD cạnh chung
Hs2: hình 95
Vì (gt)
 EF = HG (gt)
Và (gt)
 (đđ)
=> 
Hs3: Hình 96 
AC = EF (gt)
 (gt)
2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc.
‘’ Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau’’
7’
Hoạt động 3: Hệ quả
Cho hs nhìn vào hình 96, hãy cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào?
Gv => hệ quả 1 (sgk)
Xét hệ quả 2:
Cho hình vẽ sau:
Yêu cầu hs: - Ghi GT, KL
- Để thì ta cần thêm điều kiện nào?
Gv: Vậy với điều kiện nào thì ta nói hai tam giác vuông bằng nhau?
Hệ quả 2 (sgk)
Gọi 1 hs đọc hệ quả 2 ở sgk
Hs: khi một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia
Hs: Vài hs nhắc lại
GT 
KL 
Hs: Cần thêm 
1 hs lên bảng c/m 
Hs: ...
Vài hs nhắc lại hệ quả 2
3. Hệ quả :
Hệ quả 1: sgk
Hệ quả 2: sgk
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Học thuộc và nắm vững trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác và hệ quả về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
+ Làm các bài tập 35,36,37 sgk (bài 37 tương tự ?2)
+ Tiết sau ôn tập học kì I, các em chuẩn bị các câu hỏi ôn tập từ câu 1à 3 vào vở. 
Tuần : 15	 Ngày soạn : 02/12/2008
Tiết : 29	 Ngày dạy : 03/12/2008 
Bài : LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác. 
 * Kỹ năng : Luyện tập kỹ năng vẽ hình và suy luận, phân biệt giả thiết – kết luận, 
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, thước thẳng, compa, êke.
HS : Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập, thước, compa, êke.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(kiểm tra trong quá trình ôn tập)
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Kiến thức
Hoạt động 1: 
 Ôn tập về lý thuyết
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? 
- vẽ hình và chứng minh tính chất đó.
Gv: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời
2) -Thế nào là hai đường thẳng song song ?
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đt song song đã học ?
Cho hs vẽ hình và ghi GT,KL đối với mỗi dấu hiệu
3) Phát biểu tiên đề Ơclít và vẽ hình minh hoạ?
* Phát biểu định lí về hai đt song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba ?
* Phân biệt định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết hai đt song song?
* Định lí và tiên đề có gì giống và khác nhau?
4) Ôn tập một số kiến thức về tam giác:(hình vẽ sẵn ở bảng phụ)
Gv cho hs phát biểu, viết bằng kí hiệu hình học cho các định lí sau:
a) Tổng ba góc của tam giác
b) Góc ngoài tam giác
c) Hai tam giác bằng nhau
d) Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 
Hs :+ Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia 
+ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
=> 1 hs lên bảng vẽ hình và chứng minh
Hs: Hai đt song song là hai đt không có điểm chung ?
Hs: * Nếu đt c cắt hai đt a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b
* Nếu a c và b c thì a//b
* Nếu a//c và b//c thì a//b
Hs: Vẽ hình và nêu gt, kl cho mỗi dấu hiệu
Hs: Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
=> 1 hs lên bảng vẽ hình minh hoạ.
Hs: Nếu 1 đt cắt 2 đt song song thì:
Hai góc SLT bằng nhau
Hai góc đồng vị bằng nhau
Hai góc trong cùng phía bù nhau
Hs: Định lí này có GT là KL của định lí kia và ngược lại.
Hs: + Định lí và tiên đề đều là tính chất của các hình và đều là khẳng định đúng
+ Định lí là khẳng định đúng được chứng minh
 Tiên đề là khẳng định đúng không được chứng minh.
Hs: phát biểu đlí và lần lượt điền kí hiệu vào bảng
*Phát biểu:
a) Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 
b) Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó
c) Hai tam giác bằng nhau là ...
d) + Trường hợp c – c – c : ...
 + Trường hợp c – g – c : ...
 + Trường hợp g – c – g : ...
 + Trường hợp áp dụng vào tam giác vuông: ... 
1. Ôn tập về lý thuyết 
Hoạt động 2: 
Luyện tập – Củng cố 
Bài tập:
 a) Vẽ hình theo trình tự sau :
- Vẽ 
- Qua A vẽ AHBC 
- Từ H vẽ HKAC
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình và giải thích?
c) Chứng minh : AHEK
d) Qua A vẽ đt m vuông góc với AH. c/m: m//EK.
Gv: Cho hs quan sát hình vẽ và nêu các cặp góc bằng nhau
Gv cho hs hoạt động nhóm câu c và d
Cho hs nhận xét bài làm các nhóm 
=> Gv nhận xét chung
Hs: Vẽ hình và ghi GT, KL vào vở 
GT ; AHBC
 HKAC; KE//BC
 mAH
b) các cặp góc bằng nhau
KL c) AHEK
d) m//EK.
Hs: 
( đồng vị);( đồng vị)
(SLT) ;(ĐĐ)
Hs: thảo luận nhóm , sau đó đại diện nhóm trả lời
c) AHBC (gt)
 KE//BC (gt)	=> AHEK 
(quan hệ giữa tính vuông góc và song song )
d) mAH (gt)	=> m//EK. 
 AHEK(câu c) 
Hs: nhận xét
 4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
+ Ôn lại toàn bộ các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kì I
+ Rèn kỹ năng vẽ hình và ghi GT, KL
+ Xem lại bài tập đã giải, làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
+ Tiết sau ôn tập tiếp theo.
Tuần : 15	Ngày soạn : 02/12/2008
Tiết : 30 	 Ngày dạy: 03/12/2008 
 ÔN TẬP HỌC KỲ I 
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương I và chương II của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng 
 * Kỹ năng : Rèn tư duy suy luận và cách trình bày một bài toán hình 
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : SGK , thước thẳng ê ke, com pa, bảng phụ ghi đề bài tập 
HS : Thước thẳng, compa, êke, SGK , ôn lý thuyết 
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ : (6’)
1) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
 2) Phát biểu định lý tổng 3 góc của tam giác. Định lý về góc ngoài của tam giác .
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :
 * Tiến trình tiết dạy :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Kiến thức
*Hoạt động 1: Bài tập về tính góc 
*Bài tập: (bài 11sbt) 
Cho ABC có Tia phân giác cắt BC tại D. Kẽ AHBC (HBC)
Tính 
Tính
Tính 
GV: Yêu cầu hs đọcđề bài, suy nghĩ => 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL
*Để tính Ta cần xét đến tam giác nào ?
* Để tính ta làm thế nào?
Sau khi hs trả lời gv giới thiệu để tính ta có 2 cách
=> Nhận xét
HS: 
a)
b) Hs: Xét ABH để tính Tính 
 Giải :
Ta có : 
Xét ABH ta có:
*Hoạt động 2: bài tập suy luận 
Bài tập : Cho tam giác ABC có
 AB = AC , M là trung điểm của BC ,trên tia đối của MA lấy điểm D sao cho MA = MD
CMR: ABM =DCM
CMR: AB // DC
CMR: AMBC
Tìm điều kiện của tam giác ABC để 
GV: Yêu cầu hs đọc đề bài , vẽ hình ghi gt và kết luận
Gv: hướng dẫn cách giải 
GV: Để chứng minh AB//DC ta cần chỉ ra điều gì ?
(cặp góc so le trong bằng nhau)
GV: Để chứng minh AM BC ta cần chỉ ra điều gì ?
()
GV: Hướng dẫn :
+ Khi nào?
+ Khi nào ?
+ Có liên quan gì với góc BAC của tam giác ABC 
 Giải:
xétvà
Có :AM = DM (gt)
 MB = MC (gt)
b) Ta có : 
(2 góc tương ứng )
Mà và là2góc slt
c) Ta có :
Vì AB = AC (gt)
 MB = MC(gt)
 AM là cạnh chung 
=>(góc tương ứng)
Mà (kề bù)
=> 
=> 
Hs: khi 
Vì 
Mà khi 
(Vì do )
Vậy khi có 
AB = AC và 
 4. Hướng dẫn về nhà:(1’)
+ Ôn lại các lí thuyết
+ Làm lại các bài tập trong sgk và trong SBT chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_chuong_trinh_hoc_ky_i_nam_hoc_2010_2011.doc