Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Liên

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Liên

§2. BẢNG “ TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu.

 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập và hăng say học toán.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK, SGV

 2. Học sinh: SGK, vở ghi, làm các bài tập 6,7

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức: ( 2 ph) 7B: /21

 2. Kiểm tra bài cũ: (10 ph)

Kết quả điều tra về số HS yếu môn toán của một trường như sau:

 2 1 3 4 0 3 2 1 2 1 1

 3 4 2 1 5 1 3 2 3 4

Dấu hiệu điều tra ở đây là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. Tìm tần số của từng giá trị đó.

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 61 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01/2013
Ngày dạy: 03/01/2013, tiết 3 
HỌC KÌ II
CHƯƠNG III – THỐNG KÊ
Tiết 41
§1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ. TẦN SỐ
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) và thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo nội dung), biết xác định và diễn tả dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”. Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
 2. Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
 3. Thái độ: Liên hệ thực tế 
II. CHUẨN BỊ
 1. GV: Chuẩn bị bảng thống kê, bảng phụ kẻ sẵn bảng 1, 2, 3.
 2. HS: Đọc trước bài, tài liệu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức: ( 2 ph) 7B: /21
 2. Kiểm tra bài cũ: (3 ph): Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh
 3. Nội dung bài mới: ( 33 ph)
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và ghi bảng
11 ph
11 ph
11 ph
Hoạt động 1: 
- Giới thiệu bảng thống kê.
Trong bảng thống kê trên người ta đã thu thập số liệu gì?.
?1 Lập bảng điều tra thống kê về điểm thi học kỳ I của môn toán.
Cấu tạo các bảng điều tra ban đầu có giống nhau không?
Hoạt động 2: Dấu hiệu.
GV nêu câu hỏi 2.
?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
+Giới thiệu khái niệm dấu hiệu.
+ Kí hiệu của dấu hiệu.
?3 Trong bảng1 có bao nhiêu đơn vị điều tra?
- Dấu hiệu trong bảng điều tra điểm thi là gì?
Có bao nhiêu đơn vị trong bảng? 
Mỗi đơn vị điều tra có mấy số liệu?
- Số liệu đó là giá trị của dấu hiệu.
Trong bảng 1 có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu?
+ So sánh số giá trị và số đơn vị điều tra.
Kí hiệu số các đơn vị điều tra.
Làm ?4
Hoạt động 3:Tần số của giá trị.
Làm ?5 Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được. 
Làm ?6 Số 30 xuất hiện mấy lần?
Số lần xuất hiện của giá trị trong bảng điều tra là tần sô tần số của giá trị đó.
Làm ?
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.
VD: bảng 1/5(Sgk); bảng 2/5(SGK)
- Làm ?1
2. Dấu hiệu:
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra.
Dấu hiệu: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm.
Đơn vị điều tra:
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- Trong bảng 1: 35, 28, 50... là các giá trị của dấu hiệu.
- Dãy số 35, 30, 28, 30 ... 50 là dãy giá trị của dấu hiệu.
- Số các đơn vị điều tra kí hiệu: N
3. Tần số của mỗi giá trị:
Định nghĩa; Sgk
- Kí hiệu: n
Chú ý: Sgk
 4. Củng cố bài học: ( 5 ph)
 Dấu hiệu là gì? Vấn đề hay hiện tượng người điều tra quan tâm.
Số liệu thống kê là gì? Số liệu thu thập được khi điều tra.
Tần số là gì?
Cho biết kí hiệu của dấu hiệu, giá trị dấu hiệu, số các giá trị, tần số.
Dấu hiệu kí hiệu là X ; Giá trị của dấu hiệu; x ; Số các giá trị kí hiệu: N ; Tần số kí hiệu là : n
 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2 ph)
- Học bài nắm được nội dung bài.
- Làm bài tập 2 , 3,4 / 8 (GSK)
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
....
.
Ngày soạn: 05/01/2013
Ngày dạy: 07/01/2013, tiết 2
Tiết 42:
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: Luyện tập, củng cố các khái niệm đã học ở tiết 1.
 2. Kĩ năng: Luyện tập kỹ năng lập bảng số liệu ban đầu, tính tần số của từng giá trị trong bảng.
 3. Thái độ: Hăng say học tập và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
 1. GV: Bảng phụ kẻ trước bảng 4,5,6,7.
 2. HS: Tài liệu, chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức: ( 2 ph) 7b: /21
 2. Kiểm tra bài cũ: (10 ph): 
Chiều cao và cân nặng của 20 học sinh trong lớp được ghi lại như bảng sau: 
Chiều cao(m)
1.4
1.6
1.5
1.3
1.4
1.5
1.4
1.5
1.6
1.4
Cân nặng (kg)
38
52
42
35
40
41
38
40
40
40
Dấu hiệu điều tra là gì?
Số các giá trị khác nhau của mỗi dấu hiệu và tần số của chúng.
 3. Nội dung bài mới: (Luyện tập) ( 26 ph)
tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và ghi bảng
9 ph
9 ph
8 ph
* Hoạt động 1: Giải bài 2/7(Sgk)
+ Dấu hiệu bạn An quan tâm đến là gì?
+ Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị cảu dấu hiệu đó.
+ Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng.
* Hoạt động 2 : Giải bài tập 3/7
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 3 HS lần lượt lên bảng lần lượt giải các bài số 1, 2, 3
*Hoạt động 3 : Giải bài tập 4/9
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân tìm dấu hiệu
- Gọi HS trình bày miệng
- Cho HS lập bảng tần số
 Bài 2/7
 a) Dấu hiệu bạn An quan tâm đến là thời gian đi từ nhà đến trường.
b) Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị đó.
x
17
18
19
20
21
n
1
3
3
2
1
Bài 3/ 7
a) Dấu hiệu chung cần tìm là : Thời gian chạy 50m của HS lớp 7.
b) Số các giá trị khác nhau của bảng 5 là 6.
Số các giá trị khác nhau của bảng 6 là 4.
Giá trị
(x)
Tần số
(n)
Giá trị
(x)
Tần số
(n)
8,3
8,4
8,5
8,7
8,8
2
2
8
5
2
8,7
9,0
9,2
9,3
3
5
7
5
 Bảng 5 Bảng 6 
 Bài 4/9(Sgk)
a) Dấu hiệu cần tìm là khối lượng chè trong mỗi hộp.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
Giá trị 
Tần số 
98
3
99
2
100 
16
101
3
102 
3
 4. Củng cố bài học: ( 5 ph)
Yêu cầu học sinh cả lớp lập bảng thống kê điểm môn toán học kì 1 của lớp và chỉ rõ dấu hiệu cần quan tâm là gì? Dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị?
 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập về nhà: ( 2 ph)
- Làm bài 2, 3/3, 4 (SBT).
- Chuẩn bị bài bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu.
IV.RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 08/01/2013
Ngày dạy: 10/01/2013, tiết 3 
Tiết 43
§2. BẢNG “ TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu.
 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập và hăng say học toán.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK, SGV
 2. Học sinh: SGK, vở ghi, làm các bài tập 6,7
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức: ( 2 ph) 7B: /21
 2. Kiểm tra bài cũ: (10 ph)
Kết quả điều tra về số HS yếu môn toán của một trường như sau:
 2	 1	3	4	0	3	2	1	2	1	1
	 3	 4	2	1	5	1	3	2	3	4	
Dấu hiệu điều tra ở đây là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. Tìm tần số của từng giá trị đó.
 3. Nội dung bài mới: 
tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò và ghi bảng
10 ph
15 ph
 Ho¹t ®éng 1: 
Treo bảng phô 7/9 (Sgk) lên b¶ng. Tuy số liệu đã viết theo dòng, cột song vẫn còn rườm rà và gây khó khăn cho việc nhận xét về giá trị của dấu hiệu. Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn ghẽ hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hơn không?
Làm ?1 / 9 (Sgk)
- Gọi 1 HS lên trình bày.
- Giới thiệu bảng “tần số” gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu.
- Gọi HS đọc chú ý Sgk/10
Hoạt động 2: 
- Cho HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài toán
 Gọi 2 nhóm lên b¶ng trình bày.
Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của bài toán.
- Chờ 3 phút và gọi HS lên bảng trình bày.
1. Lập bảng “tần số”
Từ bảng 7/9 (Sgk) ta có bảng tần số.
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
Bảng trên là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu để cho gọn gọi là bảng “tần số”
2. Chú ý: (Sgk)
Luyện tập:
(1) Bài 6 / 11(Sgk)
a) Dấu hiệu là số con trong mỗi gia đình.
- Bảng “tần số”
Giá trị
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N = 30
- Số con của gia đình chủ yếu là 2.
- Số gia đình đông con chiếm tỉ lệ là 23,3 %
(2) Bài 7 / 11(Sgk)
Dấu hiệu:
a) Tuổi nghề của mỗi công nhân
Số các giá trị là 25.
b) Bảng tần số.
- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
Giá trị có tần số lớn nhất là 4.
Giá trị
Tần số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
 4. Củng cố bài học: ( 5 ph)
- Tại sao người ta phải lập bảng tần số?
- Yêu cầu học sinh thống kê điểm kiểm tra học kì môn toán của các bạn trong tổ mình sau đó lập bảng tần số.
 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: ( 3 ph)
- Làm BT 5, 8, 9 (SGK) - Làm BT 4,5,6 (SBT)
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠỴ:
Ngày soạn: 12/01/2013
Ngày dạy: 14/01/2013, tiết 2
Tiết 44
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Làm được các Bt 7, 8, 9 (Sgk)
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu.
 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, hăng say nghiên cứu.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Bảng phụ.
 2. Học sinh: Làm trước các bài 7,8,9 SGK và các bài trong SBT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức: ( 2 ph) 7b: /21
 2. Kiểm tra bài cũ: ( 10 ph)
- Làm bài tập 5 – SGK: ...........................................................
- Làm bài tập 4 – SBT: ...........................................................
 3. Nội dung bài mới: (Luyện tập) ( 30 ph)
tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và ghi bảng
10 ph
10 ph
10 ph
Hoạt động 1: Giải bài 7 / 11( Sgk)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu các nhóm trình bày trên b¶ng.
Chú ý phần nhận xét (có thể tham khảo nhận xét của ví dụ trong Sgk.
Hoạt động 2: Giải bài 9 / 11 (Sgk) 
- Gợi ý: Thời gian giải bài toán nhanh nhất, chậm nhất.
- Khoảng nào chiếm tỉ lệ cao nhất?
Hoạt động 3: Làm BT 8/12(Sgk)
HS đọc và giải BT vµo vë BT.
1. Bài 7/11(Sgk)
Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Có 25 giá trị
Giá trị(x)
tần số(n)
1
1
2
3
3
1
4
6
5
3
6
1
7
5
8
2
9
1
10
2
N=25
Nhận xét: 
+ Số các gía trị là 25,
+ có 10 giá trị khác nhau, 
+ giá trị lớn nhất là 10 ,
+ giá trị nhỏ nhất là 1, 
+ chủ yếu là giá trị 4 hoặc giá trị 7.
2. Bài 9 / 11 (Sgk) 
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi HS.
- Số các giá trị là: 35
b) Bảng “tần số”:
Thời gian
(x)
Tần số
(n)
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
3
4
5
11
3
5
N = 35
Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 phút.
- thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 phút.
- Số bạn giải từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
3. Bài 8 / 12 (Sgk)
- Dấu hiệu:
 Điểm số đạt được của mỗi lần bắn.
- Bảng tần số.
Điểm số
(x)
Tần số
(n)
7
8
9
10
3
9
10
8
N = 30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và điểm 9 chiếm tỉ lệ cao
 4. Củng cố bài học: Qua luyện tập
 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập về nhà: ( 3 ph)
Sưu tầm một số biểu đò từ sách, báo hoặc các tài liệu khác ... GK.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: ( 2 ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: ( 15 ph)
- Thu gọn các đa thức sau:
A = 5xy + 3x2y – 3xy – 7x2y.
B = x6 + 3x5 – x3 – 4x6 – 5x5 + x2
3. Bài mới: ( 22 ph)
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
9 ph
13 ph
* HĐ 1: Giải bài 58
- Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần.
- Gọi một số em nhận xét bài làm của bạn ở trên bảng.
* HĐ 2: Giải bài 62
- Khi giải một bài toán về đa thức thì việc trước tiên ta phải làm gì?
- Các đa thức mà bài toán cho ta đã thu gọn chưa?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thu gọn đa thức P(x) và Q(x)?
- Gọi 2 em sắp xếp 2 đa thức.
- Có mấy cách để cộng trừ hai đa thức một biến?
- Yêu cầu 2 em thực hiện P(x) + Q(x) theo hai cách.
- So sánh 2 kết quả của 2 em rồi nhận xét.
- Yêu cầu HS làm tương tự với: P(x) – Q(x).
- Muốn chứng tỏ x = 0 có là nghiệm của các đa thức trên không ta phải làm thế nào?
- Ta thay các giá trị của biến vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
- 2 HS lên bảng thực hiện các HS khác thực hiện ra giấy nháp.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Trước tiên ta phải thu gọn đa thức mà đề bài cho nếu như nó chưa ở dạng thu gọn.
- Các đa thức đó chưa ở dạng thu gọn.
- 1 em lên bảng thu gọn các HS khác thực hiện ra giáy nháp.
- HS tự sắp xếp.
- Có 2 cách: Cộng theo hàng ngang và đặt tính cột dọc.
- 2 HS thực hiện trên bảng.
- Ta lần lượt thay x = 0 vào các đa thức nếu đa thức nào có giá trị bằng 0 thì đó là nghiệm còn nếu đa thức nào khác 0 thì không phải là nghiệm.
1. Bài 58/49
 Tại x = 1; y = -1; z=-2 ta có:
a. 2.1.(-1)[5.12(-1) + 3.1- (-2) = 0
b. 1.(-1)2 + (-1)2(-2)3 + (-2)3. 14 = - 15.
2. Bài 62/50
P(x) = x5 + 7x4 – 9x3 – 2x2 - x
Q(x) = 5x4 – x5 + 4x2 – 2x3 - 
a. Sắp xếp:
P(x) = x5 + 7x4 – 9x3 – 2x2 - x.
Q(x) = - x5 + 5x4- 2x3 + 4x2 - 
b. P(x) + Q(x) = 12x4 – 11x3 + 2x2 - x - 
P(x) – Q(x) = 2x5 + 2x4 – 7x3 – 6x2 - x + 
c. x = 0 là nghiệm của P(x) vì P(0) = 0; x = 0 không phải là nghiệm của Q(x) vì Q(0) = - 
4. Củng cố: ( 5ph)
- Làm bài tập 63 / 50
5. Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị ôn tập lại tất cả các kiến thức đã học từ kì II
- Làm các bài tập: 57,59,60,64,65 SGK/50,51.
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soan:
Ngày dạy: 
 Tiết 67: Ôn tập học kì II ( T1)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học trong học kì II về thống kê và biểu thức đại số.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
- Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, có ý thức chuẩn bị bài.
II. Phương pháp: Hỏi đáp, luyện tập thực hành.
III. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống lại kiến thức, SGK, SGV.
- HS: Ôn tập lại kiến thức đã học.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định: ( 2 ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: ( 15 ph) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: ( 27 ph)
º
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
9 ph
10 ph
8 ph
HĐ 1: Ôn tập về toán thống kê.
- Giáo viên lần lượt đặt câu hỏi về những vấn đề trong chương đã học và yêu cầu từng học sinh trả lời. Nếu HS nào chưa trả lời được thì gọi HS tiếp theo.
HĐ 2: Ôn lại kiến thức về biểu thức đại số:
- Giáo viên lần lượt đặt câu hỏi về những vấn đề trong chương đã học và yêu cầu từng học sinh trả lời. Nếu HS nào chưa trả lời được thì gọi HS tiếp theo.
HĐ 3: Luyện tập
- GV cho 2 bài tập đơn giản để giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học:
- Bài 1: Cho bảng sau:
5
6
7
5
6
6
8
5
7
8
Hãy lập bảng tần số và tìm số trung bình cộng?
- Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: x2 – 2xy + y2 tại x = -2 và y = 1
- Từng HS dựa vào sự chuẩn bị ở nhà trả lời các câu hỏi của GV.
- Ghi lại những kiến thức cơ bản đã trình bày.
- Từng HS dựa vào sự chuẩn bị ở nhà trả lời các câu hỏi của GV.
- Ghi lại những kiến thức cơ bản đã trình bày.
- Hoạt động cá nhân giải bài toán. 1 em lên bảng trình bày
- Thực hiện vào vở
- 1 em trình bày
I. Chương III: Thống kê
- Dấu hiệu
- Giá trị của dấu hiệu.
- Tần số.
- Cấu tạo của bảng tần số
- Tiện lợi của bảng tần số so với bảng số liệu ban đầu.
- ý nghĩa của biểu đồ là: Cho một hình ảnh về dấu hiệu.
- Công thức tính số trung bình cộng.
- ý nghĩa của số trung bình cộng.
- ý nghĩa của mốt của dấu hiệu.
II. Chương IV: Biểu thức đại số.
1. Biểu thức đại số:
+ Khái niệm về biểu thức đại số.
+ Giá trị của một biểu thức đại số
2. Kiến thức chung về đơn thức:
+ Đơn thức.
+ Đơn thức đồng dạng.
+ Nhân hai đơn thức
+ Cộng hai đơn thức.
+ Tính giá trị của đơn thức.
+ Xác định bậc của đơn thức.
3. Khái niệm chung về đa thức:
+ Khái niệm.
+ Thu gọn đa thức.
+ Tìm bậc của đa thức.
+ Cộng, trừ hai đa thức.
4. Đa thức một biến.
+ Khái niệm:
+ Nghiệm của đa thức một biến.
III. Bài tập
Bài 1
+ Bảng tần số:
x
5
6
7
8
n
3
3
7
2
+ Số trung bình cộng:
 = 
 = 9,8
Bài 2:
Với x = -2 ; y = 1 ta có:
 (-2)2 – 2.(-2).1 + 12 
= 4 + 4 + 1
= 9
 4. Củng cố: Thông qua ôn tập
 5. Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập từ 6 đến 13 trong sgk/ 89,90,91.
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn:04/05/2013 
Ngày dạy: 06/05/2013, tiết 2(7B); tiết 3(7A)
Tiết 67
ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Giúp học sinh làm được các bài tập cơ bản trong học kì II. 
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài tập và trình bày một bài toán.
 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong ôn tập.
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Các dạng bài tập cơ bản
 2. Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức trong kì II
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức: 7A: /19 7B: /21
 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
 3. Nội dung bài mới: (Ôn tập tiếp)
¹
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
9 ph
9 ph
9 ph
HĐ 1: Bài tập 8/90
- Gọi một HS đọc đề bài.
- Cho 4 em lên bảng làm cả lớp làm ra giấy nháp
- Nhận xét bài làm của HS và chốt lại lời giải đúng.
HĐ 2: Bài tập 9
- Yêu cầu HS đổi hỗn số ra phân số trong bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng trình bày mỗi em trình một giá trị.
- Gọi một vài HS nhận xét bài làm của bạn.
* HĐ 3: Giải bài tập 10/90sgk
- Chia lớp làm 3 nhóm: 
+ Nhóm 1 làm ý a
+ Nhóm 2 làm ý b
+ Nhóm 3 làm ý c
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét rồi chốt lại lời giải đúng.
- 1 em đọc đề bài
- 4 em lên bảng mỗi em làm 1 phần
- Một vài HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 em đổi
- 3 em lên bảng trình bày bài làm các HS khác làm vào giấy nháp.
- 1 vài em nhận xét.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Đại diện các nhóm lên trình bày khi đã làm xong.
- Các nhóm nhận xét bài làm của nhóm khác.
1. Bài 8/90
a. Dấu hiệu là: sản lượng mùa vụ của một xã.
+ Bảng tần số
x
31
34
35
36
38
40
42
44
n
10
20
30
15
10
10
5
20
b. Biểu đồ đoạn thẳng:
c. Mốt của dấu hiệu: M0 = 35
d. Số trung bình cộng:
2. Bài tập 9/90
* Tại c = 0,7 ta có:
= 1,323 – 2,45 = 1,127
* Tại c = ta có:
* Tại c = ta có:
3. Bài 10
a. A + B – C = (x2 – 2x – y2 + 3y – 1) 
 +(-2x2 + 3y2 – 5x + y + 3)
 - (3x2 – 2xy + 7y2 – 3x – 5y – 6)
= -4x2 + 2xy – 4x- 5y2 + 9y + 8
b. A – B + C = (x2 – 2x – y2 + 3y – 1)
 - (-2x2 + 3y2 – 5x + y + 3)
 + (3x2 – 2xy + 7y2 – 3x – 5y – 6)
= 6x2 – 2xy + 3y2 – 3y – 10 
c.–A + B +C = (x2 – 2x – y2 + 3y – 1)
 +(-2x2 + 3y2 – 5x + y + 3)
 + (3x2 – 2xy + 7y2 – 3x – 5y – 6)
= - 6x + 11y2 – 7y – 2xy – 2 
 4. Củng cố: Thông qua ôn tập
 5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại những kiến thức đã học.
- Làm các bài tập ôn tập cuối năm.
- Chuẩn bị tốt để kiểm tra học kì II
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
........................................
Ngày soạn:02/05/2009 Tiết 69: Kiểm tra học kì II.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Kiểm tra lại kiến thức đã học trong kì II
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài và trình bày bài.
- Thái độ: Nghiêm túc trong khi làm bài.
II. Phương pháp:
III. Chuẩn bị:
- GV: Đề bài + Đáp án.
- HS: Giấy kiểm tra và các dụng cụ học tập.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
A. Đề bài:
Câu 1:
Cho đa thức P(x) = 5x + 6 – x2 + x3 và Q(x) = x3 + 5x + 2.
a. Tìm đa thức R(x) = P(x) – Q(x).
b. So sánh R() và R()
c. Tìm các nghiệm của R(x)
Câu 2:
a. Tìm x biết: (3x + 2) – (x – 1) = 4(x + 1)
b. Thực hiện phép tính: 
Câu 3: 
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = 
B. Đáp án thang điểm:
Câu 1: (3 điểm)
a. Đa thức R(x) = P(x) – Q(x) = - x2 + 4 ( 1 điểm)
b. R() = và R() = ( 1 điểm)
c. Nghiệm của R(x) là x = 2 và x = -2 (1 điểm)
Câu 2:(2,5 điểm)
a. Tìm x: Biến đổi phương trình: 2x = -1 ( 1,5 điểm)
b. Đáp số: ( 1 điểm)
Câu 3: (1,5 điểm)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = 
+ (0,5 điểm)
+ (0,5 điểm)
Vậy Min A = 5 và y2 = 0 (0,5 điểm) 
4. Củng cố: Thu bài và kiểm tra số bài so với số học sinh. Nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Ôn lại các kiến thức đã học trong lớp 7.
- Đọc trước sách lớp 
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 70
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
(Phần Đại số)
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Trả bài kiểm tra cho học sinh và đưa ra những lỗi các em thường gặp phải.
- Kĩ năng: Tìm lỗi trong bài của mình 
- Thái độ: Nghiêm túc chữa bài để rút kinh cho các bài sau.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài kiểm tra của lớp.
2. Học sinh: Đề bài kiểm tra
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài cho lớp
3. Nội dung bài mới:
A. Đánh giá tình hình chung của lớp.
- Nhìn chung kết quả bài kiểm tra vẫn chưa đạt như mong muốn.
- Một số em còn lười học.
- Một số em cũng có ý thức rất tốt trong việc học bài và làm bài.
- Chữ viết của một số học sinh còn quá cẩu thả.
B. Chữa bài.
Câu 1: 
a. Đa thức R(x) = P(x) – Q(x) = - x2 + 4 
b. R() = và R() = 
c. Nghiệm của R(x) là x = 2 và x = -2 
Câu 2
a. Tìm x: Biến đổi phương trình: 2x = -1 
b. Đáp số: 
Câu 3: 
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = 
+ 
+ 
Vậy Min A = 5 và y2 = 0 
C. Một số lỗi còn mắc trong bài cần sửa chữa.
Câu 1:
- Còn chưa chú ý đến dấu nên biến đổi giũa các bước đã có sự nhầm lẫn dấu
- Trong quá tình tính giá trị của biểu thức còn lúng túng, nhiều em chưa biết cộng trừ phân số.
- Tìm nghiệm còn thiếu, hầu hết mới chỉ ra được một nghiệm.
Câu 2:
- Khi biến đổi để tìm x vẫn sai dấu rất nhiều. Chú ý khi ta chuyển vế phải đổi dấu.
- Thực hiện phép tính còn quá nhiều lúng túng. Ra kết quả phải để phân số thu gọn.
Câu 3:
- Hầu hết tìm được ra giá trị nhỏ nhất là 5 nhưng chưa chỉ ra được khi đó x, y bằng bao nhiêu.
 4. Củng cố:
- Thu lại bài sau khi đã giải quyết mọi thắc mắc của học sinh.
 5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại chương trình toán 7.
- Tìm sách tham khảo nghiên cứu thêm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
.................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_chuong_trinh_hoc_ky_ii_nam_hoc_2012_201.doc