I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức : Tiếp tục củng cố lại các kiến thức đả học về thu tập tài liệu , bảng số hiệu thống kê ban đầu ,dấu hiệu và tần số của giá trị thông qua các bài tập và các ví dụ
* Kỹ năng :Bước đầu giúp học sinh có kỷ năng lập được các bảng thống kê đơn giản và tìm dấu hiệu ,giá trị , tần số của giá trị
II .Chuẩn bị của GV và HS :
· GV : bảng phụ, thước thẳng , giáo án
· HS : học thuộc bài cũ ,làm bài tập về nhà , thước thẳng
III .Tiến trình tiết dạy :
1. ổn định tổ chức : (1)
2. Kiểm tra bài cũ :(7)
Ở bảng 4 ( sgk) cho biết :
a) Dấu hiệu mà bạn an quan tâm là gì ?
b) Dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị ?
c) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị dấu hiệu đó . Hãy viết các giá trị đó ?
d) Tần số các giá trị đó xuất hiện như thế nào ?
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu :
* Tiến trình tiết dạy :
Tuần 20 Ngày soạn : 10/01/2009 Tiết : 41 Ngày dạy : 12/01/2009 Chương III : THỐNG KÊ Bài 1 : THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ – TẦN SỐ I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệuthống kê khi điều tra(về cấu tạo và nội dung); Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ’’số các giá trị của dấu hiệu’’ và ‘’số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ‘’; Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị . II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Giáo án, thước thẳng, bảng phụ có kẽ sẵn 3 bảng 1, 2, 3 ở sgk HS : Sgk, thước thẳng, xem trước bài mới. III .Tiến trình tiết dạy : ổn định tổ chức : (1’) Kiểm tra bài cũ : (không) 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : * Tiến trình tiết dạy : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 12’ Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu *Ví dụ: Gv treo bảng phụ có kẽ sẵn bảng 1 ở sgk => yêu cầu hs đọc toàn bộ nội dung ở mục 1 Gv: Vấn đề cần quan tâm ở đây là gì? Gv: thông báo: Việc làm trên của người ta là thu thập số liệu cần quan tâm và bảng 1 gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. Gv củng cố: đặt ra tình huống: Thống kê số bạn nghỉ học hằng ngày trong một tuần của lớp mình => Cho hs nêu cách tiến hành và cho biết cấu tạo của bảng Gv thông báo về dạng của các bảng thống kê => giới thiệu cấu tạo bảng 2 . Hs: Quan sát ví dụ và đọc nội dung ở mục 1 sgk Hs: Số cây trồng được của từng lớp trong trường. Hs: ... * cấu tạo bảng : Thứ Tên 2 3 4 .............. T / cộng 1 2 . . 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu . Sgk 20’ Hoạt động 2: Dấu hiệu a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra: Cho hs làm ?2 : Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ? Gv: thông báo : dấu hiệu thường được kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y, ... Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng của mỗi lớp Mỗi lớp là một đơn vị điều tra. Cho hs làm ? 3:Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra? b) giá trị của dấu hiệu dãy giá trị của dấu hiệu GV: Mỗi lớp ( đơn vị) trồng được một số cây ; ? : Lớp 7A trồng được bao nhiêu cây ? Lớp 8B trồng được bao nhiêu cây ? GV: Ứng với mọi giá trị điều tra có một số liệu -Số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu -Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra ( kí hiệu N) - Cột 3 của bảng 1 gọi dãy giá trị của dấu hiệu X GV: Yêu cầu làm ? 4 Hs: Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp trong trường. Hs: có 20 đơn vị điều tra HS : 7A trồng 15 cây 8B Trồng 50 cây HS: Lắng nghe thông báo của giáo viên . và ghi vào vở HS: Cả lớp làm ?4 - Dấu hiệu X của bảng 1 có tất cả 20 giá trị - Cho lần lượt các học sinh đọc dãy giá trị của X 2. Dấu hiệu a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra: sgk 11’ *Hoạt động 3 : Tần số của mỗi giá trị GV: Cho học sinh quan sát bảng 1 Trả lời câu hỏi của ?5 là 28, 30, 35, 50 Cho hs làm ?6 Cho hs hoạt động nhóm và yêu cầu một nhóm đại diện trả lời Cho học sinh đọc kiến thức ở mục 3 GV: Hướng dẫn hs đưa ra định nghĩa tần số của một giá trị GV: Hướng dẫn cách tìm tần số thông qua kết quả của bài ?6 ; ?7 HS: Có 4 số khác nhau là 28 ,30 ,35, 50 HS: Thảo luận nhóm *kết quả : - Có 8 lớp trồng được 30 cây - Có 7 lớp trồng được 30 cây - Có 2 lớp trồng được 28 cây - Có 3 lớp trồng được 50 cây HS: Đọc kiến thức ở mục 3 Hsinh lắng nghe 3. Tần số của mỗi giá trị : Sgk Hướng dẫn về nhà: (1’) + Học thuộc lý thuyết và biết cách tìm tần số của giá trị + Làm bài tập 1 và 2 sgk Tuần : 20 Ngày soạn : 10/01/2009 Tiết : 42 Ngày dạy : 12/01/2009 LUYỆN TẬP I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Tiếp tục củng cố lại các kiến thức đả học về thu tập tài liệu , bảng số hiệu thống kê ban đầu ,dấu hiệu và tần số của giá trị thông qua các bài tập và các ví dụ * Kỹ năng :Bước đầu giúp học sinh có kỷ năng lập được các bảng thống kê đơn giản và tìm dấu hiệu ,giá trị , tần số của giá trị II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : bảng phụ, thước thẳng , giáo án HS : học thuộc bài cũ ,làm bài tập về nhà , thước thẳng III .Tiến trình tiết dạy : ổn định tổ chức : (1’) Kiểm tra bài cũ :(7’) Ở bảng 4 ( sgk) cho biết : a) Dấu hiệu mà bạn an quan tâm là gì ? b) Dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị ? c) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị dấu hiệu đó . Hãy viết các giá trị đó ? d) Tần số các giá trị đó xuất hiện như thế nào ? 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : * Tiến trình tiết dạy : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 12’ 11’ 10’ Hoạt động 1 : Luyện tập GV: theo sự chuẩn bị của hs ở nhà : Các hs trình bày các bảng thống kê ban đầu của mình trong bài tập 1 (điểm 1 bài kiểm tra của mỗi bạn trong lớp, số bạn nghỉ học trong 1 ngày của mỗi lớp trong trường, số con trong tứng gia đình sống gần nhà em, ...) Bài tập 3 sgk GV : Treo bảng phụ có kẽ sẵn bảng 5, bảng 6 (sgk) GV: HS đọc yêu cầu của đề bài GV: Bảng gồm 2 cột Số thứ tự của học sinh Thời gian( giây ) của các học sinh ( nam và nữ ) a) Dấu hiệu chung cần tìm của cả hai bảng là gì ? b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đối với từng bảng như thế nào ? c) Các giá trị khác nhau và tần số của chúng ở 2 bảng như thế nào ? Gợi ý: Từ câu b yêu cầu học sinh tìm tần số của các giá trị khác nhau đó Bài tập 4 ( sgk) GV: Yêu cầu học sinh quan sát bảng 7 sgk cho học sinh đọc to đề và yêu cầu của bài 4 Dấu hiệu cần tìm hiểu ? số các giá trị của dấu hiệu đó ? Tìm số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đó ? c) Chỉ ra các giá trị khác nhau của dấu hiệu ? - Tìm tần số của chúng ? HS: Lần lượt trình bày bài làm của mình dưới sự chỉ định của giáo viên HS: Đọc to yêu cầu của đề bài trước lớp Hs: Là thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh ( nam và nữ) b) * bảng 5 : - Số các giá trị là 20 - Số các giá trị khác nhau là 5 ( 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7; 8,8 ) *Bảng 6 : - Số các giá trị là 20 - Số các giá trị khác nhau là 4 ( 8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3 ) HS: * Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là : 8,3; 8,4 ;8,5 ;8,7 ; 8,8 Tần số của chúng lần lượt là 2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2 *Đối với bảng 6 : Các giá trị khác nhau là : 8,7 ; 90 ; 9,2 ; 9,3 Tần số của chúng lần lượt là : 3 ; 5 ; 7 ; 5 Hs đọc to đề bài HS: - Dấu hiệu cần tìm hiểu là khối lượng chè trong từng hộp Số các giá trị của dấu hiệu đó là 30 b) HS: Tìm và trả lời : - Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đó là 5 HS: Các giá trị khác nhau là 98 ; 99 ;100 ; 101 ; 102 - Tần số của các giá trị khác nhau trên lần lượt là : 3 ; 4 ; 16 ; 4 ; 3 Bài tập 1 sgk Bài tập 3 sgk Bài tập 4 ( sgk) 3’ Hoạt động 2: Củng cố Gv:- Làm thế nào để biết số các giá trị của dấu hiệu? - Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là gì? - Tần số của giá trị? Hs: + Xem trong bảng giá trị có tất cả bao nhiêu đơn vị điều tra + Xem trong dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị khác nhau. + Là số lần xuất hiện của giá trị đó. 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà học lại lý thuyết và xem lại các bài tập ở sgk , Làm bài tập 1, 2, 3 SBT - Xem trước bài mới “ bảng tần số “ các giá trị của dấu hiệu Tuần 21 Ngày soạn : 17/01/2009 Tiết 43 Ngày dạy : 19/01/2009 Bài 2: BẢNG ‘’TẦN SỐ’’ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. * Kỹ năng : Biết cách lập bảng ‘’tần số ‘’ từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Thước, phấn màu, bảng phụ đã kẽ sẵn bảng số liệu thống kê ban đầu về 1 cuộc điều tra HS : Thước, xem trước bài mới, nắm vững bài cũ. III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : (1’) * Tiến trình tiết dạy : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 15’ *Hoạt động 1: Lập bảng” tần số “ Cho hs làm?1 GV: Hướng dẫn học sinh theo trình tự các bước : Sau khi học sinh đã trình bày xong bài ?1 Gv: Thông báo : Bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu . Tuy nhiên để cho gọn từ này về sau ta gọi bảng đó là bảng” tần số “ Gv: Tương tự cho học sinh lập bảng “ tần số “ cho bảng 1 Gv: Bảng này ta điều tra bao nhiêu đơn vị ? Giátrị nhỏ nhất ? Giá trị lớn nhất ? Giá trị nào có tần số lớn nhất ? Khoảng giá trị có tần số lớn nhất ? Tuy nhiên ta cũng có thể chuyển từ bảng “ngang”sang bảng tần số dạng ‘ dọc “ Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài ?1 sgk HS: đọc đề và làm 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 HS: Lắng nghe thông báo của gv HS: Làm : Lập bảng “tần số “ cho bảng 1 : Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số(n) 2 8 7 3 N=20 - Điều tra trên 20 giá trị - Giá trị nhỏ nhất là 28 - Giá trị lớn nhất là 50 - Giá trị có tần số lớn nhất là 30 ( n = 8) - Khoảng giá trị có tần số lớn nhất là 30 , 35. HS: Lắng nghe 1.Lập bảng tần số : sgk 11’ *Hoạt động : Chú ý a) Ta có thể chuyển bảng “tần số “ dạng “ ngang “ như bảng 8 thành bảng “dọc”như sau Giátrị (x) Tần số ( n) 28 2 30 8 35 7 50 3 N = 20 Gv:Bảng “ dọc” có thuận lợi hơn cho việc tính toán các tham số của dấu hiệu ( phần này ta nghiên cứu sau) Gv: Giải thích chú ý b ở (sgk) Gv: Cho họ ... /c + 3 = Gv yêu cầu 1 hs khác kiểm tra giá trị x = 3 đối với đa thức Q(x) Q(3) = 32 – 4.3 + 3 Aán phím: 3 shift xy 2 - 4 x 3 + 3 = Hs: Thay các giá trị cho trước vào biểu thức rồi thực hiện phép tính Hs: Cụ thể x2y3 + xy= 42.( )3 + 4. Hs: nêu cách thực hiện Hs: Thực hiện rồi nêu kết quả : 4 Hs: Thay x = vào biểu thức Q(x) rồi tính. Ta có Q(3) = 1,78 0 . Vậy x = không phải là nghiệm của Q(x). Hs2: Thực hiện và nêu kết quả = 0 . Vậy x = 3 là nghiệm của Q(x) 4. Hướng dẫn về nhà: (’ ) + Ôn lại các phép tính đã thực hiện hôm nay. + Ôn tập: Soạn và học theo các câu hỏi IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung: ................................................................................. .. Tuần :32 Ngày soạn : 18.04.2006 Tiết :67 Bài: ÔN TẬP CUỐI NĂM I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị. * Kỹ năng : Thực hiện các phép toán trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) thành thạo. * Thái độ : H II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Bảng phụ ghi một số câu hỏi, bài tập và một số bài giải. Thước, êke, phấn màu. HS : Làm các câu hỏi ôn tập (từ câu 1 đến câu 5) và giải trước các bài toán ôn tập cuối năm: từ bài 1 đến bài 6 trang 88, 89 sgk. Thước, êke, bảng nhóm. III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’ ) 2.Kiểm tra bài cũ : (Thông qua tiết ôn tập ) 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : * Tiến trình tiết dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 17’ Hoạt động 1: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực. 1)Thế nào là số hữu tỉ ? cho ví dụ? Số hữu tỉ được viết dưới dạng số thập phân như thế nào? Cho ví dụ? Thế nào là số vô tỉ? Cho ví dụ? Số thực là gì? Ký hiệu của tập hợp số thực? Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp số hữu tỉ, số vô tỉ và tập hợp số thực. 2) Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x được xác định như thế nào? * Bài tập 2 sgk (trang 89) : Với giá trị nào của x thì ta có: |x| + x = 0 x + |x| = 2x 2 + |3x – 1| = 5 Gv: Gọi 2 hs lên bảng thực hiện Hs1làm câu a,b; hs2 làm câu c * Bài tập 1b, d sgk : Thực hiện phép tính: b) d) Để thực hiện các phép tính trên ta nên viết chúng dưới dạng nào? số thập phân hay phân số? Gv: Gọi 2 hs xung phong lên bảng giải Gv: Cho hs nhận xét và sửa chữa (nếu có) Hs: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a,bZ, b0 Hs: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ví dụ: Hs: số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ví dụ: = 1,4142135623 Kí hiệu: I Hs: Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực Kí hiệu : Hs: Hs: |x| = x nếu x0 - x nếu x < 0 Hs1: + nếu x0 thì |x| = x Do đó ta có: |x| + x = x + x = 2x + Nếu x< 0 thì |x| = - x Do đó ta có: x + |x| = x + (-x) = 0 Vậy với x < 0 thì |x| + x = 0 Với x0 thì x + |x| = 2x Hs2: 2 + |3x – 1| = 5 => |3x – 1| = 5 – 2 |3x – 1| = 3 (1) + Nếu |3x – 1| 0 thì (1) có thể viết: 3x – 1 = 3 3x = 4 => x = + Nếu |3x – 1| < 0 thì (1) có thể viết: 3x – 1 = - 3 3x = -2 => x = Hs: Ta nên viết chúng dưới dạng phân số. Hs1: = = = Hs2: = = 1.Ôn tập về số hữu tỉ, số thực. * Bài tập 2 sgk * Bài tập 1b, d sgk 12’ Hoạt động 2: Ôn tập về tỉ lệ thức + Phát biểu định nghĩa tỉ lệ thức, cho biết các thành phần của một tỉ lệ thức? Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, viết công thức tương ứng + Viết công thức biểu thị tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? * Bài 3 sgk : Từ tỉ lệ thức (ac,bd) Hãy rút ra tỉ lệ thức * Bài 4 sgk: Ba đơn vị kinh doanhđầu tư vốn tỉ lệ với 2; 5 và 7. Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu lãi nếu số` tiền lãi là 560 triệu đồng và tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với vốn đầu tư? Gv: Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài giải Hs: Tỉ lệ thức là một dẳng thức giữa hai tỉ số. (ĐK: b, d 0) a,d : các ngoại tỉ b,c: các trung tỉ Hs: => a.d = b.c Hs: *= (Đk : b, d0 bd) * Nếu = thì ta suy ra : === (đk: giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) Hs : = => (ac,bd) Hs: lên bảng giải * Kết quả: 80 triệu đồng 200 triệu đồng 280 triệu đồng 2. Ôn tập về tỉ lệ thức * Bài 3 sgk : * Bài 4 sgk: 13’ Hoạt động 3: Ôn tập về hàm số + Khi nào thì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ? + Khi nào thì hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ? + Dạng của đồ thị hàm số y = ax (a0) Hs: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx ( k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k Hs cho ví dụ Hs: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y= hay x.y = a ( a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a Hs: Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ 3. Ôn tập về hàm số. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’ ) + Xem lại phần kiến thức vừa ôn và các bài tập đã giải. + Ôn các câu hỏi ôn tập từ câu 6 đến câu 10 . + Làm các bài tập từ bài 8 đến bài 13 sgk. IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung: ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. .... Tuần :33 Ngày soạn : 30.04.2006 Tiết :68 Bài: ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về toán thống kê; về đơn thức, đa thức, đơn thức đồng dạng, đa thức một biến và cộng – trừ đa thức. * Kỹ năng : Nhận biết các đơn thức đồng dạng; cộng, trừ thành thạo các đa thức. * Thái độ : II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Bảng phụ ghi một số câu hỏi và bài tập; thước, phấn màu. HS : Làm các câu hỏi ôn tập (từ câu 6 đến câu 10) và giải các bài toán ôn tập cuối năm từ bài 8 đến bài 13; Thước, bảng nhóm. III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’ ) 2.Kiểm tra bài cũ : (Thông qua tiết ôn tập ) 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : * Tiến trình tiết dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 15’ Hoạt động 1: Ôn tập về toán thống kê. * Muốn thu thập các số liệu về một vấn đề nào đó thì ta phải làm những việc gì và trình bày kết quả thu được theo mẫu của bảng nào? Tần số của một giá trị là gì? Thế nào là mốt của dấu hiệu? Nêu cách tính số trung bình cộng của một dấu hiệu? * Bài tập 8 sgk : Đề ghi ở bảng phụ a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Hãy lập bảng ‘’tần số ‘’. Gv: Gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời dấu hiệu ở đây là gì? 1hs lên bảng lập bảng ‘’tần số’’ b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng c) Tìm mốt của dấu hiệu. d) Tính số TBC của dấu hiệu. Hs: Muốn thu thập các số liệu về một vấn đề nào đó thì ta phải điều tra và trình bày kết quả thu được theo mẫu của bảng 1. Hs: Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu. Hs: mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Hs: = Trong đó :*là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X * là k tần số tương ứng Cho hs đọc đề bài và lần lượt trả lời các câu hỏi Hs: a) dấu hiệu ở đây là sản lượng vụ mùa của một xã. Bảng ’’tần số ‘’: Giá trị (x) Tần số (n) 31 10 34 20 35 30 36 15 38 10 40 10 42 5 44 20 Hs:vẽ biểu đồ đoạn thẳng Hs: M0 = 35 Hs: Dùng máy tính bỏ túi Casio để tính 1.Ôn tập về toán thống kê. * Bài tập 8 sgk : 27’ Hoạt động 2: Ôn tập về biểu thức đại số. Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ? Thế nào là đa thức? Cho ví dụ? Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ? Nêu qui tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng? Khi nào thì số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ? * Bài 10 sgk : Cho các đa thức A = x2 – 2x – y2 + 3y – 1 B = -2x2 + 3y2 – 5x + y + 3 C = 3x2 - 2xy + 7y2 – 3x – 5y – 6 . Tính : a) A + B – C b) A – B + C c) – A + B + C Gv: gọi 3 hs lên bảng thực hiện phép tính * Bài 11 sgk : Tìm x biết: a) (2x – 3)–(x –5) = (x+2)–(x – 1) b) 2(x- 1) – 5(x + 2) = -10 Gv: Gọi 2 hs lên bảng thực hiện Hs: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến hoặc một tích giữa các số và các biến. Ví dụ: 5; x; 4xy; Hs: Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đa thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. Ví dụ: 5 + x+ 4xy Hs: hai đơn thức dồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Ví dụ : 2x2y và -7,5x2y. Hs: Muốn cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. Hs: Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a hoặc x = a là nghiệm của đa thức đó. Hs: 3 hs đồng thời lên bảng tính. * Kết quả: a) A + B – C = - 4x2 + 2xy – 4x – 5y2 + 9y + 8 b) A – B + C = 6x2 – 2xy + 3y2 – 3y – 10 c) – A + B + C = - 6x + 11y2 – 7y – 2xy – 2. Hs1: (2x–3)–(x –5) = (x+2)–(x – 1) => 2x –3 – x + 5 = x+2 – x + 1 => x + 2 = 3 => x = 1 Hs2: 2(x- 1) – 5(x + 2) = -10 => 2x – 2 – 5x – 10 = -10 => -3x = 2 => x = -2/3 1. Ôn tập về biểu thức đại số. * Bài 10 sgk * Bài 11 sgk * Bài 12 sgk : 4. Hướng dẫn về nhà: (2’ ) + Ôn lại 10 câu hỏi ôn tập và xem lại các bài tập đã giải ở phần ôn tập cuối năm. + Làm các bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7, 10 ở SBT. + Chuẩn bị thi học kì II vào tuần 34. IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung: ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. ...
Tài liệu đính kèm: