Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 1, Tiết 11, Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 1, Tiết 11, Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
docx 8 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 28Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 1, Tiết 11, Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TÊN BÀI DẠY: TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU 
 Môn học: Toán Lớp: 7
 Thời gian thực hiện:1 (tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
 - Học sinh ôn luyện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
 - Vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán tìm hai số biết 
tổng hoặc hiệu và tỉ số của chúng.
2.Về năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ tự học: Học sinh tự tìm hiểu thông tin sách giáo khoa, theo dõi bài 
giảng của giáo viên, hoàn thành các nhiệm vụ trong tiết học.
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định một số dạng bài tập dãy tỉ số 
bằng nhau. Biết tìm số hạng chưa biết dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học thể hiện qua việc:
 +) Thực hiện được các thao tác tư duy như: so sánh, phân tích, tổng hợp
 +) Chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận.
 +) Giải thích hoặc điều chỉnh được cách thức giải quyết vấn đề về phương 
 diện toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc:
 +) Nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải quyết bằng toán học.
 +) Lựa chọn, đề xuất được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc:
 +) Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông tin toán học cần thiết 
 được trình bày dưới dạng văn bản toán học hay do người khác nói hoặc viết 
 ra.
 +) Trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng, giải pháp 
 toán học trong sự tương tác với người khác (với yêu cầu thích hợp về sự đầy 
 đủ, chính xác).
 +) Sử dụng được hiệu quả ngôn ngữ toán học (chữ số, chữ cái, kí hiệu, biểu 
 đồ, đồ thị, các liên kết logic,...) kết hợp với ngôn ngữ thông thường hoặc 
 động tác hình thể khi trình bày, giải thích và đánh giá các ý tưởng toán học 
 trong sự tương tác (thảo luận, tranh luận) với người khác. 2
 +) Thể hiện được sự tự tin khi trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, 
 tranh luận các nội dung, ý tưởng liên quan đến toán học.
 3.Về phẩm chất:
 - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức 
vào thực hiện.
 - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo 
kết quả hoạt động nhóm.
 - Hình thành đức tính cẩn thận, say mê hứng thú với môn học.
 - Tự tin, tự chủ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
 - Thiết bị dạy học: Thước,máy chiếu,bảng nhóm.
 - Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, 
III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (5 phút) 
 - Mục tiêu: Bước đầu HS nhận ra được nội dung của bài học
 - Nội dung: Làm ?1 
 - Sản phẩm: Lập hai tỉ số bằng nhau
 - Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 GV chuyển giao nhiệm vụ: 2 3 5 1
 Ta có: 
 2 3 4 6 10 2
 Cho tỉ lệ thức: 
 4 6 2 3 1 1
 Và 
 4 6 2 2
 2 3 2 3 Vậy : 
 Hãy so sánh các tỉ số và với các tỉ số 2 3 2 3 2 3
 4 6 4 6 
 trong tỉ lệ thức đã cho. 4 6 4 6 4 6
 HS thực hiện nhiệm vụ: học sinh hoạt động cá 
 nhân.
 Phương thức hoạt động nhiệm vụ: Hai bạn trong 
 bàn tự kiểm tra, nhận xét cho nhau.
 Báo cáo kết quả: giáo viên đi kiểm tra từng bàn
 Sản phẩm: học sinh lập được các tỉ số bằng nhau 3
 GV sử dụng sản phẩm để vào bài mới: Các tỉ số 
 các em vừa lập là một dãy tỉ số bằng nhau mà 
 chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới ( 22 phút)
Hoạt động 2.1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau( 16 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách lập dãy tỉ số bằng nhau từ các tỉ số đã cho.
- Nội dung: Từ bài tập khởi động học sinh rút ra được công thức tổng quát của dãy 
tỉ số bằng nhau.
- Sản phẩm: Công thức tổng quát về dãy tỉ số bằng nhau.
- Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhận xét, đánh giá.
 Hoạt động của giáo viên và Nội dung
 học sinh
 GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
 - Từ bài tập khởi động, hãy 2 3 2 3 5 1 2 3
 ?1 
 suy ra công thức tổng quát. 4 6 4 6 10 2 4 6
 HS thực hiện nhiệm vụ 2 3 2 3 2 3
 Vậy 
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: dẫn dắt 4 6 4 6 4 6
 học sinh thông qua các câu hỏi 
 a c a kb
 sau. *Đặt k 
 b d c kd
 2 3 4 
 - Từ dãy tỉ số , hãy a c bk dk k b d 
 4 6 8 Ta có: k 
 lập các tỉ số tạo bởi tổng b d b d b d
 (hiệu) các tử và các mẫu của a c bk dk k b d 
 k
 các tỉ số trong dãy tỉ số trên, b d b d b d
 rồi so sánh với các tỉ số đã 
 a c a c a c
 cho. Tổng quát: 
 b d b d b d
 a c
 TQ: Từ ta có điều gì?
 b d Tính chất mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau:
 GV cho học sinh tự đọc SGK a c e
 Từ dãy tỉ số ta suy ra:
 nghiên cứu phần c/m. b d f
 - Lập dãy tỉ số tổng quát.
 a c e a c e a c e a c e
 - Hướng dẫn HS suy luận tính b d f b d f b d f b d f
 chất tổng quát và kết luận kiến 
 thức về dãy tỉ số bằng nhau. 4
 - Lưu ý HS tính tương thích 1 15 6
 * Ví dụ: Từ dãy tỉ số , áp dụng 
 của dấu cộng và dấu trừ. 3 45 18
 Phương thức hoạt động tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 
 1 15 6 1 15 6 22
 nhiệm vụ 
 - Hoạt động cá nhân. 3 45 18 3 45 18 66
 Báo cáo kết quả
 - Học sinh thực hiện các câu 
 hỏi của GV. Trình bày vào vở, 
 1 học sinh lên bảng làm.
 Sản phẩm
 - Học sinh vận dụng được ví 
 dụ.
 * Ví dụ: Từ dãy tỉ số 
 1 15 6
 , áp dụng tính 
 3 45 18
 chất của dãy tỉ số bằng nhau ta 
 có: 
 1 15 6 1 15 6 22
 3 45 18 3 45 18 66
 Đánh giá kết quả
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, 
 đánh giá, GV nhận xét, đánh 
 giá, chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2: Chú ý( 6 phút)
- Mục tiêu: HS biết viết dãy tỉ số bằng nhau từ các số tỉ lệ với nhau
- Nội dung: Các cách diễn đạt dãy tỉ số bằng nhau
- Sản phẩm: Viết dãy tỉ số bằng nhau
- Tổ chức thực hiện: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhận xét, đánh giá
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 GV chuyển giao nhiệm vụ 2. Chú ý
 - HS tìm hiểu sgk, diễn đạt dãy tỉ số 2 b c
 ta nói các số a, b, c tỉ lệ 
 bằng nhau; a 3 5
 - Áp dụng làm ?2 với 2; 3; 5 
 HS thực hiện nhiệm vụ Ta cũng có thể viết a :b : c 2:3:5 5
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: Nếu ta gọi số HS ?2 Gọi số hs các lớp 7A ; 7B ; 7C 
 của 3 lớp lần lượt là: a, b, c thì ta sẽ biểu lần lượt là a, b, c( học sinh; , , ∈
 diễn như thế nào? ∗)
 - Cá nhân HS biểu diễn dãy tỉ số bằng a b c
 ta có: Hay 
 nhau. 8 9 10
 Phương thức hoạt động nhiệm vụ a :b : c 8:9:10
 - Học sinh hoạt động cá nhân.
 Báo cáo kết quả
 - Học sinh báo cáo kết quả.
 Sản phẩm
 ?2 Gọi số hs các lớp 7A ; 7B ; 7C lần 
 lượt là a, b, c( học sinh; , , ∈ ∗)
 a b c
 ta có: Hay a :b : c 8:9:10
 8 9 10
 .
3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (10 phút) 
- Mục tiêu: Biết cách áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và trình bày bài 
toán.
- Nội dung: Làm bài tập 54,57 /sgk/30
- Sản phẩm: Đáp án đúng của bài toán 
-Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân,cặp đôi ,nhận xét, đánh giá
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 -GV chuyển giao nhiệm vụ Bài 54/30 sgk
 - Học sinh làm bài tập 54/30 SGK
 x y
 Tìm hai số x và y biết và 
 3 5 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng 
 x y 16 . nhau ta có:
 x y x y 16
 HS thực hiện nhiệm vụ 2
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: lập tỉ số bằng hai tỉ 3 5 3 5 8
 x
 số đã cho để áp dụng được x y 16. 2
 - Tính giá trị của mỗi tỉ số suy ra x, y 3 x 2.3 6
 HS hoạt động theo cặp tìm x, y. y y 2.5 10
 2 
 Phương thức hoạt động nhiệm vụ 5
 - Hoạt động theo bàn. Vậy: = 6;y = 10
 Báo cáo kết quả Bài 57/30 sgk: 
 - Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả Gọi số bi của 3 bạn Minh ; Hùng ; 
 trên thiết bị học liệu bảng nhóm. Dũng lần lượt là a, b, c( viên bi;
 Sản phẩm , , ∈ ∗)
 - Học sinh tính được = 6;y = 10 Vì số bi của ba bạn lần lượt tỉ lệ với 
 Đánh giá kết quả 2;4;5 6
 - Học sinh nhận xét bổ sung, đánh giá. a b c
 Nên ta có : 
 GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. 2 4 5
 Và tổng số bi là 44: a b c 44
 GV chuyển giao nhiệm vụ Theo tính chất của dãy tỉ số bằng 
 - Học sinh làm bài tập 57/ 30 SGK nhau ta có: 
 HS thực hiện nhiệm vụ a b c a b c 44
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: gọi số bi của 3 bạn 4
 2 4 5 2 4 5 11
 lần lượt là a, b, c, hãy viết dãy tỉ số bằng 
 a
 nhau từ bài toán cho. Vậy 4 a 2.4 8 
 - Học sinh thực hiện bài. 2
 b
 - Giải bài toán tương tự bài 54. 4 b 4.4 16 
 HS hoạt động cá nhân, giải bài toán, lên 4
 c
 bảng trình bày. 4 c 5.4 20 
 Phương thức hoạt động nhiệm vụ 5
 - Hoạt động cá nhân. TL:Số bi của Minh,Hùng ,Dũng lần 
 Báo cáo kết quả lượt là:8 viên,16 viên,20 viên.
 - Học sinh báo cáo kết quả cá nhân.
 Sản phẩm
 Gọi số bi của 3 bạn Minh; Hùng ; Dũng 
 lần lượt là a, b, c( viên bi; , , ∈ ∗)
 Vì số bi của ba bạn lần lượt tỉ lệ với 
 2;4;5
 a b c
 Nên ta có : 
 2 4 5
 Và tổng số bi là 44: a b c 44
 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
 a b c a b c 44
 ta có: 4
 2 4 5 2 4 5 11
 a
 Vậy 4 a 2.4 8 
 2
 b
 4 b 4.4 16 
 4
 c
 4 c 5.4 20 
 5
 TL:Số bi của Minh,Hùng ,Dũng lần lượt 
 là:8 viên,16 viên,20 viên.
 Đánh giá kết quả:
 GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 6 phút )
Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong tiết học. 
 Nội dung: Làm bài tập 58 sgk -30 7
Sản phẩm: Biết vận dụng bài học vào giải toán có lời văn.
Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm, nhận xét, đánh giá 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 GV chuyển giao nhiệm vụ Bài 58/30 sgk
 - Học sinh làm bài Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B 
 Bài 58/30 sgk lần lượt là: x, y (cây; , ∈ ∗)
 - HS đọc đề. Vì số cây trồng được của lớp 7A và 7B 
 Học sinh thực hiện nhiệm vụ tỉ lệ với 0,8.Nên ta có
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: x 8 4
 0.8 
 - HS gọi ần, xác định đại lượng tỉ lệ y 10 5
 thuận hay tỉ lệ nghịch.
 Và lớp 7A trồng được ít hơn lớp 7B là 
 - Học sinh áp dụng tính chất dãy tỉ số 
 20 cây: y x 20
 bằng nhau.
 Phương thức hoạt động nhiệm vụ Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng 
 x y y x 20
 - HS hoạt động nhóm trong 4 phút. nhau: 20
 Báo cáo kết quả 4 5 5 4 1
 - Các nhóm cử đại diện nhóm trình x 80
 bày. 
 y 100
 Sản phẩm
 Vậy số cây lớp 7A là 80 cây
 Số cây lớp 7B là 100 cây
 Bài 58/30 sgk
 Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B 
 lần lượt là: x, y (cây; , ∈ ∗)
 Vì số cây trồng được của lớp 7A và 7B 
 tỉ lệ với 0,8.Nên ta có
 x 8 4
 0.8 
 y 10 5
 Và lớp 7A trồng được ít hơn lớp 7B là 
 20 cây: y x 20
 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng 
 x y y x 20
 nhau: 20
 4 5 5 4 1
 x 80
 y 100
 Vậy số cây lớp 7A là 80 cây
 Số cây lớp 7B là 100 cây.
Đánh giá kết quả:
- Các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức. 8
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
 Câu 1: (M1) : Viết dãy tỉ số bằng nhau từ hai tỉ số bằng nhau.
Câu 2: (M2) Viết dãy tỉ số bằng nhau từ ba tỉ số bằng nhau.
Câu 3: (M3) Làm bài 54 sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_7_cong_van_5512_chuong_1_tiet_11_bai_8_ti.docx