Tiết PPCT: 16 Ngày soạn: Tuần dạy: Lớpdạy: ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( TIẾT 2) Thời gian thực hiện: (1tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Hệ thống lại kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. - Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải giải bài tập. 2.Về năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. *Năng lực đặc thù: - Học sinh trình bày được bài làm một cách chính xác và khoa học sẽ phát triển được năng lực tính toán và tính thẩm mĩ cho học sinh. - Học sinh nhận biết được dạng bài tập cần giải quyết, từ đó sử dụng các kiến thức, kỹ năng toán học để giải quyết bài tập đã có, từ đó sẽ rèn luyện cho học sinh giải quyết vấn đề toán học. - Thông qua các trò chơi trong tiết học để giải quyết các bài tập thì học sinh sẽ phát triển được năng lực tư duy; lập luận toán học và năng lực giao tiếp - Năng lực tư duy và lập luận toán học thể hiện qua việc: 3.Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. - Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.. II. Thiết bị dạy học và học liệu: -Thiết bị dạy học: Phấn màu, bảng phụ, bảng nhóm, máy chiếu, phiếu học tập. - Học liệu: Sách giáo khoa,sách bài tập, sách tham khảo, tài liệu trên mạng internet. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu (7’) a) Mục tiêu: Thông qua trò chơi giúp học sinh nhớ lại các kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. b)Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong trò chơi. c) Sản phẩm: Hs giải được các ô chữ bí ẩn, qua các câu hỏi hệ thống lại kiến thức. 1. C 2. B 3. A 4. D 5. B 6. C d)Tổ chức thực hiện: Gv tổ chức trò chơi: “Ô chữ bí mật” Hoạt độngcủa GV + HS Nội dung * Giao nhiệm vụ học tập:Gv cho 1 học sinh lên dẫn, đưa ra trò chơi, luật chơi trên màn chiếu. 1 a c Câu 1. Tỉ số và là một tỉ lệ thức khi: b d a c a c a c a c A. B. C. D. b d b d b d b d Câu 2. Từ đẳng thức: a.d b.c khẳng định nào sau đâu là đúng: a d c d b c a d A. B. C. D. b c a b a d c b x 3 Câu 3. Cho tỉ số khi đó x bằng: 4 2 8 3 A. 6 B. C. 6 D. 3 8 a d e Câu 4. Cho dãy tỉ số nào sau đây là đúng: b c f a d e a d e a d e a e d A. B. b c f b c f b c f b c f a d e a e d a d e a d e C. D. b c f b c f b c f b c f Câu 5. Hai bạn An và Bình có có tất cả 25 viên bi biết số bi An và Bình tỉ lệ với 2; 3. Khi đó số bi của An và Bình lần lượt là: A. 12 viên bi và 13 viên bi B. 10 viên bi và 15 viên bi C. 13 viên bi và 12 viên bi D. 15 viên bi và 10 viên bi Câu 6. Tỉ số của 2 cạnh một hình chữ nhật là 0,8 và chúng hơn kém nhau 2cm. Gọi chiều rộng và chiều dài lần lượt là x, y. Khi độ dài hai cạnh của hình chữ nhật là: A. x 10; y 8 B. x 6; y 8 C. x 8; y 10 D. x 8; y 6 - Thực hiện nhiệm vụ: Hs: Gọi các bạn đứng tại chỗ mở các ô chữ và trả lời các câu hỏi bí mật. Hs:Đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của trò chơi. Gv: Nhận xét, chốt kiến thức hệ thống lại kiến thức. 2. Hoạt động 2: Luyện tập (22’) a) Mục tiêu: Củng cố các dạng bài tập như lập tỉ lệ thức; tìm thành phần chưa biết trong tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau; chứng minh các bài toán đơn giản áp dụng tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy số bằng nhau. b) Nội dung: Bài 1, bài 2, bài 3 c) Sản phẩm: Học sinh làm được các bài tập, thông qua các bài tập khắc sâu được kiến thức và cách giải các dạng bài. d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 2.1: Lập tỉ lệ thức Dạng 1: Lập tỉ lệ thức - Giao nhiệm vụ học tập: Bài 1. 2 GV đưa ra bài tập 1 trên màn chiếu tổ chức chơi a) Tỉ số 0,25:1,75 và 3: 21có lập trò chơi “Tiếp sức” giáo viên đưa ra luật chơi. thành tỉ lệ thức vì Bài 1. 0,25:1,75 3: 21 a) Tỉ số 0,25:1,75 và 3: 21 có lập thành tỉ lệ thức b) Từ đẳng thức: không? 7.( 28) ( 49).4 b) Lập các tỉ lệ thức từ đẳng thức: Ta lập được 4 tỉ lệ thức là: 7.( 28) ( 49).4 7 4 7 49 ; ; Gv: Cử ra 2 đội chơi mỗi đội 5 học sinh. 49 28 4 28 28 4 28 49 Gv: Yêu câu hs 1 phút thảo luận sau đó trong ; vòng 1 phút trình bày trên bảng phụ. Đội nào 49 7 4 7 nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng. - Thực hiện nhiệm vụ: GV: Gọi 2 đội chơi lên bảng, các học sinh khác cổ vũ, theo dõi phần bải làm của 2 đội chơi. HS: 2 đội chơi lên bảng, các học sinh khác cổ vũ, theo dõi phần bải làm của 2 đội chơi. - Báo cáo, thảo luận: GV và HS: Theo dõi và nhận xét, đánh giá bài làm của 2 nhóm. HS: Lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn. - Kết luận, nhận định: GV: Phân tích cụ thể về sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành theo yêu cầu, nhận xét ,nhắc các lỗi học sinh hay gặp. GV: Chốt cách làm ở dạng bài tập. HS: Bổ sung và khắc sâu kiến thức. Hoạt động 2.2: Tìm thành phần chưa biết Dạng 2: Tìm thành phần chưa - Giao nhiệm vụ học tập: biết GV: Đưa ra bài tập 2 lên màn chiếu. Bài 2: Bài 2: Tìm x, y Q biết: a) Cách 1: x y x y a) và x y 32 Ta có: và x y 32 3 5 3 5 x y Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng b) và 2x 3y 18 3 4 nhau ta có: x y x y 32 GV: Yêu cầu hoạt động nhóm - 4 nhóm 4 3 5 3 5 8 -Thực hiện nhiệm vụ: x GV: Quan sát HS hoặc nhóm học sinh thực hiện 4 x 4.3 12 3 và có hỗ trợ thích hợp, khi cần. Một số câu hỏi y 4 y 4.5 20 dẫn dắt HS: Hoạt động cá nhân 1phút sau đó 5 3 hoạt động nhóm. Vậy x 12; y 20 – Hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm khi cần: Phần b) x y Cách 2: Đặt k 3 5 ? Theo đề bài ta có 2x 3y 18 để xuất hiện 2x;3y ta phải làm gì? x 3k; y 5k mà x y 32 nên: HS: Để xuất hiện 2x ta nhân cả tử và mẫu của 3k 5k 32 8k 32 k 4 phân số với 2, để xuất hiện 3y ta nhân cả tử và Do đó: x y 2x 3y x 3.( 4) 12 y 5.( 4) 20 mẫu của phân số với 3. Ta có 3 4 6 12 x y b) và 2x 3y 18 HS: Thực hiện nhiệm vụ. khi các nhóm báo cáo 3 4 x y 2x 3y gv chiếu kết quả bài 2 cho hs đối chiếu, gợi mở Ta có: 3 4 6 12 cách làm khác cho hs. và 2x 3y 18 - Báo cáo, thảo luận: GV: Gọi đại diện 1 nhóm lên báo cáo, các nhóm Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng khác thảo luận nhận xét chéo về bài làm các nhau ta có: x y 2x 3y 2x 3y 18 nhóm. 1 3 4 6 12 6 12 18 HS: 1 nhóm lên trình bày, 3 nhóm còn lại đổi x 1 x 1.3 3 chéo bài nhau rồi nhận xét. 3 HS: Lắng nghe, nhận xét bài làm của các nhóm. y 1 y 1.4 4 HS: Có thể đưa ra cách làm khác. 4 - Kết luận, nhận định: Vậy x 3; y 4 GV: Phân tích cụ thể về sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành theo yêu cầu, nhận xét ,nhắc các lỗi học sinh hay gặp. GV chốt cách làm ở dạng bài tập. HS: Bổ sung và khắc sâu kiến thức. Hoạt động 2.3: Chứng minh Dạng 3: Chứng minh. Giao nhiệm vụ học tập: Bài 3: Gv đưa ra bài tập 3 lên màn chiếu. Ta có: a c a b Bài 3: a c a b c d b d c d Từ tỉ lệ thức hãy chứng tỏ rằng b d a b Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng GV phát phiếu học tập, yêu cầu hs hoạt động nhau ta có: a b a b nhóm đôi theo bàn. -Thực hiện nhiệm vụ: c d c d GV: Quan sát học sinh thực hiện và có hỗ trợ Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có: a a b a b c d thích hợp, khi cần. Một số câu hỏi dẫn dắt hs (đpcm) thực hiện nhiệm vụ. c c d a c HS:Thực hiện nhiệm vụ gv đưa ra. GV: Đi kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ các nhóm. 4 - Báo cáo, thảo luận: GV: Gọi 1 nhóm hs lên báo cáo HS: Đại diện 1 nhóm lên báo cáo trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ. (chiếu trên máy chiếu hắt). GV: Thu lại phiếu học tập của các nhóm, chiếu những lỗi các nhóm còn mắc phải qua máy chiếu hắt cho HS thảo luận. HS: Lắng nghe, nhận xét bài làm của các nhóm. HS: Có thể đưa ra cách làm khác. - Kết luận, nhận định: GV: Phân tích cụ thể về sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành theo yêu cầu, nhận xét, nhắc các lỗi học sinh hay gặp. GV: Chốt cách làm ở dạng bài tập. HS: Bổ sung và khắc sâu kiến thức. 3. Hoạt động 3: Vận dụng (13’) a) Mục tiêu: Từ tính chất của dãy tỉ số bằng nhau giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Bài 4, bài 5 c) Sản phẩm: Lời giải và kết quả bài 4, tìm tòi mở rộng hướng dẫn về nhà bài 5 d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung * Giao nhiệm vụ học tập: Bài 4: GV đưa ra bài tập 4 trên màn chiếu. Gọi số cây 3 lớp 7A, 7B, 7C lần Bài 4: Trong cuộc phát động tết trồng cây. Ba lớp lượt là x, y, z (cây) 7A; 7B; 7C trồng được 150 cây. Hỏi mỗi lớp 7A, ( x, y,z N*, x, y,z 150 ) 7B, 7C trồng được bao nhiêu cây, biết rằng số cây Vì số cây trồng được của lớp trồng được của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với 4; 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với 4; 5; 6. 5; 6 và ba lớp 7A; 7B; 7C trồng Yêu cầu hs hoạt động cá nhân. được 150 cây nên theo bài ra ta - Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt động cá có: nhân. x y z và x y z 150 - GV: Quan sát học sinh thực hiện và có hỗ trợ 4 5 6 thích hợp, khi cần. Một số câu hỏi dẫn dắt uốn nắn Áp dụng tính chất dãy tỉ số HS thực hiện nhiệm vụ. bằng nhau ta có: x y z x y z 150 - Hướng dẫn, hỗ trợ: 10 GV: Để tìm được số cây trồng của mỗi lớp trong 4 5 6 4 5 6 15 bài tập này ta tiến hành theo các bước nào? 5 x - GV: Gọi HS lên trình bày, ở dưới làm vào vở. 10 x 4.10 40 - GV sửa sai (nếu có) chốt kiến thức. 4 y GV: Đi kiểm tra, uốn nắn HS. 10 y 5.10 50 HS: Thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra, lắng nghe và 5 z trả lời các câu hỏi GV đưa ra. 10 z 6.10 60 6 - Báo cáo, thảo luận: Vậy số cây 3 lớp 7A, 7B, 7C GV: Gọi 1hs lên bảng trình bày, ở dưới các học lần lượt là 40 cây, 50 cây, 60 sinh khác cùng làm ,theo dõi. cây. GV gọi 1 hs khác nhận xét. HS: Lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn. - Kết luận, nhận định: GV: Phân tích cụ thể về sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành theo yêu cầu, nhận xét ,nhắc các lỗi học sinh hay gặp. GV chốt cách làm ở dạng bài tập. HS: Bổ sung và khắc sâu kiến thức. * Hướng dẫn tự học ở nhà (3’) * Hướng dẫn về nhà: - GV giao nhiệm vụ: - Xem lại và hoàn thiện các bài GV đưa ra bài tập 5: tập đã làm trên lớp. Bài 5: Tìm x, y,z Q biết: - Làm bài tập số 5 x y y z - Ôn tập tốt để chuẩn bị tiết sau a) ; và x y z 90 2 3 4 5 kiểm tra giữa kì I. b) 2x 3y 5z và x y z 33 GV: Hướng dẫn học sinh tìm tòi, mở rộng bài tập 5. – Hướng dẫn, hỗ trợ: Để tìm được x, y, z cần đưa 2 tỉ lệ thức trên về dãy x y z 3 tỉ số bằng nhau theo mẫu . a b c - Hs thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra, lắng nghe và khắc sâu kiến thức. - Sản phẩm học tập: HS tự tìm tòi các cách giải. 6
Tài liệu đính kèm: