Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 23, Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận

Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 23, Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
doc 6 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 22Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 23, Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết PPCT: Ngày soạn: 
Tuần dạy: Lớp dạy: 
 TÊN BÀI DẠY: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
 Thời gian thực hiện (1 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận
- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, phát biểu được tính chất 
của hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại 
lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học thể hiện qua việc: Từ các ví dụ khái quát được 
định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Năng lực tính toán: khi hoàn thành các bài tập và ?
- Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ, kí hiệu khi biểu thị đại lượng này qua đại 
lượng khác giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Năng lực tư duy logic thể hiện qua các cách biến đổi biểu thức, năng lực khái quát 
hóa thể hiện từ các ví dụ có thể khái quát định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, năng lực sử 
dụng ngôn ngữ thể hiện qua trao đổi cá nhân và trao đổi nhóm.
- Thông qua bài học lấy ví dụ thực tế về hai đại lượng tỉ lệ thuận, tính cân nặng của 
mỗi con khủng long ở các cột, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn 
đề thực tiễn.
- Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động cặp đôi, nhóm, 
tương tác với GV.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực 
hiện
- Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. 
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động cá nhân, cặp đôi, 
nhóm, báo cáo kết quả hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ ?1;?2;?3 ;?4; bài 2; 3;4 (tr54-SGK), đồ 
dùng học tập, MTBT.
2. Học sinh: Thước kẻ, sách giáo khoa, sách tham khảo.
III. Tiến trình dạy học: 
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu:
- HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học 
sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b)Nội dung: 
- Nhắc lại hai đại lượng tỉ lệ thuận 
c)Sản phẩm:
- Kết quả nhớ lại kiến thức d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV + HS Nội dung
 - Giao nhiệm vụ học tập:
 GV yêu cầu HS nhắc lại hai đại lượng tỉ lệ thuận 
 đã học ở tiểu học.
 - Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi của GV
 - Báo cáo, thảo luận: Cá nhân học sinh trả lời
 HS khác nhận xét, đánh giá.
 - Kết luận, nhận định: GV chốt lại nội dung câu 
 trả lời và giới thiệu nội dung chương II: “Hàm số 
 và đồ thị”
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Định nghĩa (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không
- Phát biểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
b) Nội dung: 
- Viết công thức ?1; ?2; ?3 sgk
c) Sản phẩm: 1) Công thức: S 15t;m D.V
 5
 2) Công thức: x .y
 3
 3) Kết quả con ở cột b là 8 tấn; con ở cột c là 50 tấn, ở cột d là 30 tấn.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV+HS Nội dung
- Giao nhiệm vụ học tập 1: 1.Định nghĩa:
GV cho HS hoạt động cá nhân hoàn ?1 ( sgk tr 51)
thành ?1 SGK
?1 ( sgk tr 51)
Hãy viết công thức tính: a)S 15t
a) Quãng đường đi được s(km) theo thời b)m D.V
gian t(h) của một vật chuyển động đều 
với vận tốc 15(km / h)
Khối lượng m(kg) theo thể tích V (m3 ) của 
thanh kim loại đồng chất có khối lượng 
riêng D(kg / m3 ) . (chú ý: D là một hằng 
số khác không)
-Rút ra nhận xét về sự giống nhau của hai 
công thức trên?
+Các đại lượng s và t; m và V là các đại 
lượng tỉ lệ thuận với nhau.
+Các đại lượng tỉ lệ thuận với nhau khi 
 Định nghĩa: (sgk tr 52) 
nào?
- Thiết bị học liệu: bảng phụ(máy chiếu)
- Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Đọc đề và làm ?1 
 S 15t;m D.V , từ đó suy ra công thức 
 y k.x + Rút ra định nghĩa
+ Phương thức hoạt động: Cá nhân.
+ Sản phẩm học tập: ?1
 a)S 15t
 b)m D.V
Định nghĩa: ( sgk tr 52)
- GV hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với học sinh 
yếu có thể hỗ trợ bằng cách:
Thay số: ví dụ 
 3
 DFe 7800(kg / m ) m 7800.V
- Báo cáo, thảo luận: Cá nhân học sinh 
báo cáo kết quả
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài 
làm của HS, sửa sai (nếu có), chốt lại 
định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Giao nhiệm vụ học tập 2: 
?2 Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ 
 3
số tỉ lệ k thì. Hỏi x tỉ lệ thuận với y ?2 Ta có: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số 
 5
 3 3
theo hệ số tỉ lệ nào? tỉ lệ k y .x
 5 5
+ Rút ra chú ý
 5
+ Thiết bị học liệu: bảng phụ (máy chiếu) x y
- Thực hiện nhiệm vụ: 3
Nhận biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
 5 5
tỉ lệ là k nào k 
 3 3
Rút ra chú ý
+ Phương thức hoạt động: Thảo luận 
nhóm
 5
+ Sản phẩm học tập: x .y
 3
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm báo 
cáo kết quả.
Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận 
xét việc thực hiện nhiệm vụ và bài làm 
của mỗi nhóm. 
- Giao nhiệm vụ học tập 3: 
?3 ?3 
Tính cân nặng mỗi con khủng long ở cột 
b,c,d Cột a b c d
+ Thiết bị học liệu: bảng phụ (máy chiếu) Chiều 10 8 50 30
- Thực hiện nhiệm vụ 3: cao 
+ Dựa vào bảng và tính số cân nặng của (mm)
mỗi con khủng long ở ?3 sgk/52 Khối 10 8 50 30
+ Phương thức hoạt động: Thảo luận lượng 
nhóm (tấn) + Sản phẩm học tập: con ở cột b là 8 tấn; 
con ở cột c là 50 tấn, ở cột d là 30 tấn; 
+ GV hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với học 
sinh yếu có thể hỗ trợ bằng cách: chiều 
cao và cân nặng là hai đại lượng tỉ lệ 
thuận theo hệ số tỉ lệ nên 
10 k.10 k 1
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm báo 
cáo kết quả.
Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận 
xét việc thực hiện nhiệm vụ và bài làm 
của mỗi nhóm. 
Hoạt động 2.2: Tính chất (12 phút)
a) Mục tiêu: Phát biểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
b) Nội dung: Thực hiện?4/sgk/tr 53
c) Sản phẩm: Hoàn thành ?4
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV+HS Nội dung
- Giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Tính chất 
?4. Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ ?4. 
thuận với nhau a. Vì x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
 x x1 3 x2 4 x3 5 x4 6 y1 kx1hay 6 k. 3
 y y1 6 y2 ? y3 ? y4 ? k y : x 6 : 3 2
a)Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với Vậy hệ số tỉ lệ là 2
 x b) y3 2.5 10 ; y4 2.6 12
 y y y y
 b) Thay mỗi dấu”?” trong bảng trên c) 1 2 3 4 2 (chính là hệ số tỉ 
 thành một số thích hợp x1 x2 x3 x4
 c) Nhận xét về tỉ số giữa hai giá trị tương lệ)
 y y y y
 ứng 1 , 2 , 3 , 4
 x1 x2 x3 x4
- Thực hiện nhiệm vụ 1:
Tính hệ số tỉ lệ của y đối với x
Thay mỗi dấu”?” trong bảng trên thành 
một số thích hợp
+ Rút ra tính chất 
+ GV hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với những 
cặp học sinh yếu có thể hỗ trợ bằng cách 
đặt câu hỏi để học sinh trả lời:
? hai đại lượng y và x có mối quan hệ 
gì? 
? Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
theo hệ số tỉ lệ k thì ta có công thức nào?
+ Sản phẩm: Lời giải ?4
+ Phương thức hoạt động: Cặp đôi
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện cặp đôi trả lời, các cặp khác nhận xét.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét và 
chốt lại 
3. Hoạt động 3: Luyện tập (9 phút) 
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá 
trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.
b) Nội dung: Bài tập 1; Bài tập 2
c) Sản phẩm: Lời giải và kết quả bài toán
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV+HS Nội dung
- Giao nhiệm vụ học tập 1: Bài 1/ 53 SGK: 
Làm bài 1 (tr 53 sgk) a) Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với 
- Thực hiện nhiệm vụ 1: Làm bài tập 1 nhau nên y kx
+ Phương thức hoạt động: Cá nhân Thay x 6 thì y 4 vào công thức ta có: 
+ Sản phẩm học tập: Lời giải bài 1 (sgk tr 2
53) 4 k.6 k 
 3
a)Vì x và y tỉ lệ thuận nên y kx
 2
 b)y x
Thay x 6 ; y 4 ta có: 3
 2 2
 4 k.6 k ; c)x 9 y .9 6
 3 3
 2 2
 b)y x x 15 y .15 10
 3 3
 2
 c)x 9 y .9 6
 3
 2
 x 15 y .15 10
 3
- Báo cáo, thảo luận: Cá nhân báo cáo 
kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài 
làm của HS, sửa sai (nếu có), lưu ý những 
sai lầm HS có thể gặp trong khi làm bài.
- Giao nhiệm vụ học tập 2:
Bài 2 tr54 sgk
Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với 
nhau không? Hãy tìm hệ số tỉ lệ. Bài 2/54 SGK: 
- Thực hiện nhiệm vụ 2: Làm bài tập 2 Ta có: x4 2; y4 4
+ Phương thức hoạt động: Làm việc Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
nhóm nên y k.x
+ Sản phẩm học tập: Bài 2 tr 54 4 4
 k y : x 4 : 2 2 
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm báo 4 4
cáo kết quả.
Các nhóm khác nhận xét, đánh giá x 3 1 1 2 5
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận y 6 2 2 4 10
xét việc thực hiện nhiệm vụ và bài làm 
của mỗi nhóm. 
4. Hoạt động 4: Vận dụng (6 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức đã học nhận biết và tìm được hệ số tỉ lệ 
thuận của hai đại lượng.
b) Nội dung: Bài tập 4
c) Sản phẩm: Hoàn thành bài tập 4
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV+HS Nội dung
- Giao nhiệm vụ học tập: Bài 4/54 SGK: 
Làm bài 4 sgk
Biết z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k 
và y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h . 
Hãy chứng tỏ rằng z có tỉ lệ thuận với z 
và tìm hệ số tỉ lệ.
- Thực hiện nhiệm vụ : Làm bài tập 4 Ta có: z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
+ Phương thức hoạt động: Làm việc k z k.y
nhóm y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h 
+ GV hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với những y h.x
cặp học sinh yếu có thể hỗ trợ bằng cách z (k.h).x
đặt câu hỏi để học sinh trả lời: Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 
? z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k thì k.h
ta suy ra được điều gì?
? y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h thì 
ta suy ra được điều gì ?
+ Sản phẩm học tập: Lời giải và kết quả 
bài toán 
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm báo 
cáo kết quả.
Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận 
xét việc thực hiện nhiệm vụ và bài làm 
của mỗi nhóm. 
* Hướng dẫn tự học ở nhà: - Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành 
 bài 1, 2, 4, 5, 6, 7 SBT
 - Học định nghĩa, tính chất về đại lượng tỉ 
 lệ thuận.
 - Đọc trước bài: Một số bài toán về đại 
 lượng tỉ lệ thuận

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_cong_van_5512_chuong_2_tiet_23_bai_1_da.doc