Tiết PPCT: Ngày soạn: Tuần dạy: Lớp dạy: TIẾT 25: LUYỆN TẬP Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Củng cố cho học sinh - Tính chất dãy tỉ số bằng nhau - Công thức của đại lượng tỉ lệ thuận - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị tương ứng của hai đại lượng. y y y - Tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận: +) 1 2 3 .... k x1 x2 x3 x y x y +) 1 1 ; 1 1 ...... x2 y2 xn yn - Học sinh làm được các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực đặc thù: - Học sinh tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; trao đổi giữa thầy và trò nhằm phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. - Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan đến định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận để đưa ra cách giải bài tập nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Học sinh biết sử dụng ngôn ngữ, tư duy và lập luận toán học để trình bày bài giải và nhận xét bài làm của bạn nhằm phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Học sinh biết vận dụng kĩ năng tính toán vào giải bài tập nhằm phát triển năng lực tính toán. - Học sinh biết vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau một cách sáng tạo để giải quyết tình huống của từng bài toán về chia tỉ lệ nhằm phát triển năng lực sáng tạo. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện - Trung thực: Thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Thiết bị dạy học: Máy tính bỏ túi, bảng phụ, bảng nhóm. - Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, III. Tiến trình dạy học GV: Hà Thị Lan Anh 2 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: HS biết được mối liên hệ giữa hai đại lượng. b) Nội dung: Nắm được được định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi. Hoạt động của GV và HS Nội dung -GV giao nhiệm vụ : 1/ Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận Trả lời câu hỏi: Hai đại lượng x và y với nhau vì: có tỉ lệ thuận với nhau không, nếu: y y y y y 1/ 1 2 3 4 5 4 x1 x2 x3 x4 x5 x 2 1 1 2 3 2/ Hai đại lượng x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: y 8 4 4 8 12 2/ y1 y5 1 1 Vì x1 x5 22 20 x 1 2 3 4 5 y 22 44 66 88 100 -HS thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện Phương thức hoạt động: Cặp đôi Sản phẩm học tập: câu trả lời của học sinh Hướng dẫn, hỗ trợ: Hỗ trợ nếu cần -Báo cáo, thảo luận : Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. -Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động của HS và chốt kiến thức. 2. Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức (5 phút) a) Mục tiêu: Củng cố định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận b) Nội dung : Định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận c) Sản phẩm: Học sinh hệ thống được kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động chung cả lớp. Hoạt động của GV và HS Nội dung -GV giao nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi: *Định nghĩa: + Đại lượng y TLT với đại lượng x -Nếu y k.x ( k 0) thì ta nói y tỉ lệ theo hệ số k khi nào? thuận với x theo hệ số tỉ lệ k GV: Hà Thị Lan Anh 3 + Hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau có *Tính chất: Nếu x và y là hai đại tính chất gì? lượng tỉ lệ thuận thì: -HS thực hiện nhiệm vụ: y y y +) 1 2 3 .... k - Phương thức hoạt động: Hoạt động cá x1 x2 x3 nhân, hoạt động chung cả lớp. x1 y1 x1 y1 Hướng dẫn, hỗ trợ: nếu cần +) ; ...... x2 y2 xn yn -Báo cáo, thảo luận : Học sinh trình bày, các học sinh khác nhận xét. -Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động của HS và chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (28 phút) a) Mục tiêu: - Học sinh làm được các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. - Vận dụng tốt các tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. - Biết giải một số bài toán thực tế. b) Nội dung: Làm các bài 7; 8; 9; 10. (SGK – tr56) c) Sản phẩm: Hoàn thành bài 7; 8; 9; 10. (SGK – tr56) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm, hoạt động chung cả lớp. Hoạt động của GV và HS Nội dung -GV giao nhiệm vụ: Làm bài 7/56 SGK Bài 7 (SGK-Tr56) -HS thực hiện nhiệm vụ: Tóm tắt: Cá nhân thực hiện. 2 kg dâu cần 3 kg đường Phương thức hoạt động: cá nhân 2,5 kg dâu cần x ( kg) đường Sản phẩm học tập: bài tập 7/sgk Giải: Tư vấn, hỗ trợ: Gọi x là lượng đường cần thiết để làm HS đọc bài toán, tóm tắt, lập tỉ lệ thức, mứt từ 2,5 kg dâu . tính khối lượng đường. Vì khối lượng dâu và khối lượng đường -Báo cáo, thảo luận : là hai đại lượng tỉ lệ thuận, nên ta có: 2 3 2,5.3 Học sinh trình bày, các học sinh khác x 3,75 kg 2,5 x 2 nhận xét. Do đó cần 3,75 kg đường để làm mứt từ -Kết luận, nhận định: 2,5 kg dâu . Giáo viên nhận xét, đánh giá về thái độ, Vậy ý kiến của Hạnh đúng quá trình làm việc, kết quả hoạt động của HS và chốt kiến thức. Bài 8/56 SGK. GV: Hà Thị Lan Anh 4 -GV giao nhiệm vụ: Làm bài 8/56 SGK Gọi số cây trồng được của ba lớp -HS thực hiện nhiệm vụ: 7A ,7B ,7C theo thứ tự là x , y , z (cây) Phương thức hoạt động: Cá nhân, Cặp ( x , y , z N * ) đôi thảo luận. Vì tổng số cây trồng được của ba lớp - Sản phẩm học tập: bài trình bày của 7A ,7B ,7C là 24 cây nên ta có : học sinh. x y z 24 Tư vấn, hỗ trợ: Vì số cây trồng được của ba lớp tỉ lệ với +Bài cho biết gì ? y/cầu tìm gì ? số HS nên ta có: x y z + Gọi số cây trồng được của ba lớp 32 28 36 7A ,7B ,7C theo thứ tự là x , y , z (cây) ta có dãy tỉ số bằng nhau Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: nào? x y z x y z 24 1 GV: Hãy áp dụng tính chất dãy tỉ số 32 28 36 32 28 36 96 4 bằng nhau để tính số cây trồng được của x 1 32 ba lớp. x 8 32 4 4 -Báo cáo, thảo luận : y 1 28 y 7 Đại diện cặp đôi trình bày bảng, các học 28 4 4 z 1 36 sinh khác nhận xét. z 9 36 4 4 -Kết luận, nhận định: Vậy số cây của ba lớp trồng được Giáo viên nhận xét, đánh giá về thái độ, 7A ,7B ,7C theo thứ tự là 8 ;7 ; 9 (cây) quá trình làm việc, kết quả hoạt động của HS và chốt kiến thức. Bài 9/56 SGK Gọi KL của niken, kẽm, đồng lần lượt là * GV giao nhiệm vụ: Làm Bài 9/56 x (kg), y (kg), z (kg) (x 0, y 0, z 0) . SGK x y z Theo bài ta có: - HS thực hiện nhiệm vụ: 3 4 13 Và x y z 150 Phương thức hoạt động: Cá nhân, Cặp Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có: đôi thảo luận. x y z x y z 150 7,5 - Sản phẩm học tập: bài trình bày của 3 4 13 3 4 13 20 x học sinh. 7,5 x 22,5 Tư vấn, hỗ trợ: 3 y +Bài cho biết gì ? y/cầu tìm gì ? 7,5 y 4.7,5 30 + Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau 4 z GV: Hãy áp dụng tính chất dãy tỉ số 7,5 z 97,5 bằng nhau để tính số cây trồng được của 13 ba lớp. Vậy: Cần 22,5kg Niken, 30kg Kẽm, 97,5kg Đồng để sản xuất 150kg đồng Báo cáo, thảo luận : bạch. Đại diện cặp đôi trình bày bảng, các học sinh khác nhận xét. -Kết luận, nhận định: GV: Hà Thị Lan Anh 5 Giáo viên nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động Bài 10/56 SGK. của HS và chốt kiến thức. Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là a cm ,b cm ,c cm (a 0,b 0,c 0) - GV giao nhiệm vụ: Theo bài ra ta có: a b c Làm Bài 10/56 SGK. và a b c 45 -HS thực hiện nhiệm vụ: 2 3 4 - Phương thức hoạt động: hoạt động cá Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau nhân, chia sẻ cặp đôi, thống nhất kết quả ta có: a b c a b c 45 thời gian 6 phút. 5 - Sản phẩm học tập: bài tập của học sinh 2 3 4 2 3 4 9 a Tư vấn, hỗ trợ: nếu cần 5 a 10 2 Báo cáo, thảo luận : b 5 b 15 Đại diện cặp đôi trình bày bảng, học 3 c sinh khác nhận xét. 5 c 20 4 -Kết luận, nhận định: Vậy : độ dài ba cạnh của tam giác là Giáo viên nhận xét, đánh giá về thái độ, 10cm,15cm,20cm quá trình làm việc, kết quả hoạt động của HS và chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (6 phút) a) Mục tiêu: - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế. - Ghi nhớ các bước giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. b) Nội dung: bài tập c) Sản phẩm: Giải được bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giao nhiệm vụ: Bài tập: Núi Chóp Chài và Tháp Nhạn ở tỉnh Giải: Phú Yên có chiều cao tỉ lệ với 26 :1,6 . Tính Gọi chiều cao của núi Chóp Chài chiều cao của Núi Chóp Chài và Tháp Nhạn. và Tháp Nhạn lần lượt là Biết tổng chiều cao của chúng bằng 414m a( m),b(m)(a 0,b 0) Theo đề bài ta có: a b và a b 414 26 1,6 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau , ta có: a b a b 414 15 26 1,6 26 1,6 27,6 a 15 a 390 26 b 15 b 24 1,6 GV: Hà Thị Lan Anh 6 Vậy: Chiều cao của núi Chóp Chài -HS thực hiện nhiệm vụ: và Tháp Nhạn lần lượt là - Phương thức hoạt động: hoạt động cá nhân 390m, 24m - Sản phẩm học tập: bài tập của học sinh Tư vấn, hỗ trợ: +Đọc đề bài + Đề bài cho gì? + Yêu cầu tìm gì? + Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau Báo cáo, thảo luận : Học sinh trình bày, các học sinh khác nhận xét. -Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động của HS và chốt kiến thức. * Hướng dẫn tự học (1 phút) - Hiểu và vận dụng được định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Ghi nhớ các bước giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. - Bài tập 11 SGK , 10, 12, 13 SBT. - Đọc trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: