Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch
doc 6 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết PPCT: 26 Ngày soạn: 
Tuần dạy: Lớp dạy: 
 TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
 Thời gian thực hiện: 1 (tiết)
 I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức
- Học sinh biết được công thức biểu thị mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết hai đại lượng có tỉ lệ 
nghịch hay không?
- Biết tìm hệ số của tỉ lệ nghịch, tìm một giá trị của đại lượng khi biết hệ số của tỉ 
lệ nghịch và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
2. Về năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Năng lực đặc thù:
- Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan đến định nghĩa, tính 
chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch để giải bài tập nhằm phát triển năng lực giải quyết 
vấn đề.
- Học sinh tiếp thu về hai đại lượng tỉ lệ nghịch, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua 
việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; trao đổi giữa thầy và 
trò nhằm phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Học sinh biết vận dụng định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch một 
cách sáng tạo để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể nhằm phát triển 
năng lực sáng tạo. 
- Học sinh biết sử dụng ngôn ngữ, tư duy và lập luận toán học để trình bày bài giải 
và nhận xét bài làm của bạn nhằm phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Học sinh biết vận dụng kĩ năng tính toán vào giải bài tập nhằm phát triển năng 
lực tính toán.
 3. Về phẩm chất
- Độc lập: Biết cách học độc lập với phương pháp thích hợp.
- Trách nhiệm: Biết chia sẻ, có trách nhiệm với bản thân khi thực hiện hoạt động 
nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
- Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào 
thực hiện.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu
 - Thiết bị dạy học: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, 
 - Học liệu: SGK, SBT, đọc trước bài.
 III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
 a) Mục tiêu: Hs nhận xét được mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. b) Nội dung: Nhắc lại kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu 
học.
 c) Sản phẩm: câu trả lời của hs
 d) Tổ chức thực hiện: hoạt động cá nhân
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV giao nhiệm vụ:
Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các a) Khi vận tốc chuyển động của vật 
đại lượng có trong các ví dụ dưới đây. càng lớn thì thời gian chuyển động của 
1. Vận tốc v (km/h) và thời gian t (h) vật càng nhỏ.
của một vật chuyển động đều trên một b) Nếu số lượng người tham gia công 
quãng đường nhất định. việc càng nhiều thì tiền công nhận 
2. Tiền công được nhận sau khi hoàn được càng ít.
thành một công việc và số người tham c) Khi diện tích của hình chữ nhật 
gia làm việc (với tổng mức khoán đã không thay đổi thì chiều dài càng lớn 
được cố định). thì chiều rộng càng bé.
3. Chiều dài và chiều rộng của hình d) Bán kính của bánh xe càng lớn thì 
chữ nhật khi diện tích của hình chữ chu vi của bánh xe càng lớn.
nhật là không đổi.
4. Chu vi và bán kính của một bánh xe.
-HS thực hiên nhiệm vụ: Các cặp đôi 
thực hiện
Phương thức hoạt động: Cặp đôi
Sản phẩm học tập: câu trả lời của học 
sinh
Hướng dẫn, hỗ trợ: hỗ trợ nếu cần
Báo cáo, thảo luận :
 Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, 
trao đổi chéo tự đánh giá chấm điểm. 
-Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá về thái 
độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt 
động của HS và chốt kiến thức.
- Giáo viên: Nếu đại lượng này tăng 
đại lượng kia giảm và ngược lại thì hai 
đại lượng đó gọi là nghịch đảo của 
nhau. Vậy hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
với nhau thì được mô tả theo công thức 
nào và chúng có tính chất gì ta cùng 
vào bài học hôm nay.
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 2.1: Định nghĩa (12 phút)
 a) Mục tiêu: Hs hiểu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. b) Nội dung: Bài ?1, ?2
 c) Sản phẩm: Bài giải ?1, ?2; Định nghĩa của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 d) Tổ chức thực hiện: Cá nhân, cặp đôi
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
-GV giao nhiệm vụ 1: làm trong phiếu 1. Định nghĩa
học tập ?1: ?1 a) Diện tích của hình chữ nhật là:
Viết công thức tính: 
 12
1/ Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của x.y 12 y 
hình chữ nhật có kích thước thay đổi x
nhưng có diện tích bằng 12cm3
2/ Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo b) Lượng gạo trong tất cả các bao là:
 500
 x khi chia đều 50 kg gạo vào x bao; x.y 500 y 
3/ Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) x
của một vật chuyển động đều trên quãng c) Quãng đường đi được của vật c/đ 
 đều:
đường 16 km.
 16
-HS thực hiên nhiệm vụ: Các nhóm v.t 16 v 
thực hiện t
 * Định nghĩa: sgk/57
Phương thức hoạt động: Cặp đôi
 a
 - Công thức: y Hay x.y a (a 0)
Sản phẩm học tập: câu trả lời của học x
sinh
Hướng dẫn, hỗ trợ: hỗ trợ nếu cần
-Báo cáo, thảo luận :
Đại diện cặp đôi trình bày bảng, các học 
sinh khác nhận xét. Từ đó rút ra định 
nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá về thái độ, 
quá trình làm việc, kết quả hoạt động 
của HS và chốt kiến thức.
 3,5 3,5
-GV giao nhiệm vụ 2: làm trong phiếu ?2 y x 
học tập ?2: x y
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số 
tỉ lệ 3,5 . Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo 
hệ số tỉ lệ nào?
-HS thực hiên nhiệm vụ: Các nhóm 
thực hiện
Phương thức hoạt động: Cặp đôi
Sản phẩm học tập: câu trả lời của học 
sinh
Hướng dẫn, hỗ trợ: hỗ trợ nếu cần -Báo cáo, thảo luận : *Chú ý: Khi x tỉ lệ nghịch với y thì y 
 cũng tỉ lệ nghịch với x và ta nói hai đại 
Đại diện cặp đôi trình bày bảng, các học 
 lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.
sinh khác nhận xét. Từ đó rút ra chú ý 
hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá về thái độ, 
quá trình làm việc, kết quả hoạt động 
của HS và chốt kiến thức.
 Hoạt động 2.2: Tính chất (15 phút)
 a) Mục tiêu: Hiểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 b) Nội dung: ?3
 c) Sản phẩm: ?3 và các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 d) Tổ chức thực hiện: Cá nhân, nhóm.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
-GV giao nhiệm vụ: làm ?3 2. Tính chất
-HS thực hiên nhiệm vụ: Các nhóm ?3
thực hiện a) Hệ số tỉ lệ là:a x1 y1 2.30 60
Phương thức hoạt động: nhóm lớn b) y2 =20, y3 =15, y4 =12
Sản phẩm học tập: câu trả lời của học c) x1y1 =x 2 y2 =x3y3 =x 4 y4 =60
sinh *Tính chất: (sgk)
Hướng dẫn, hỗ trợ: hỗ trợ nếu cần
 Nếu hai đại lượng x1, y1 tỉ lệ nghịch với 
-Báo cáo, thảo luận :
 nhau thì:
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác 
nhận xét bổ sung x1y1 =x 2 y2 =x3y3 =x 4 y4 =....=a
-Kết luận, nhận định:
 x y x y x y
 1 2 ; 1 3 ; 2 3 ...
Giáo viên nhận xét, đánh giá về thái x y x y x y
độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt 2 1 3 1 3 2
động của HS và chuẩn hóa lời giải, từ 
đó cho học sinh nhắc lại tính chất của 
hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
 a) Mục tiêu: Biết tìm hệ số của tỉ lệ nghịch, tìm một giá trị của đại lượng khi 
biết hệ số của tỉ lệ nghịch và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
 b) Nội dung: Bài 12, 13/sgk.
 c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
 d) Tổ chức thực hiện: hoạt động cá nhân
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
-GV nhiệm vụ: Làm bài 12/58 sgk; bài 3. Luyện tập 13 sgk/58 Bài 12/58 sgk: 
-HS thực hiên nhiệm vụ: Các cá nhân a
 a y a xy 15.8 120
thực hiện x
 120
Phương thức hoạt động: cá nhân b y 
 x
Sản phẩm học tập: câu trả lời của học 120
 c x 6 y 20
sinh 6
Hướng dẫn, hỗ trợ: hỗ trợ nếu cần 120
 x 10 y 12
-Báo cáo, thảo luận : 10
 Bài 13/58 sgk:
Hai hs lên bảng trình bày, HS khác Hệ số tỉ lệ:
nhận xét bổ sung. a x.y 4.1,5 6
-Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá về thái x 0,5 -1,2 2 -3 4 6
độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt y 12 -0,2 3 -2 1,5 1
động của HS ,chuẩn hóa lời giải và 
chốt kiến thức.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng (4 phút)
 a) Mục tiêu: Biết vận dụng định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ 
nghịch để giải bài tập
 b) Nội dung: Bài 13 sgk/trang 58
 c) Sản phẩm: câu trả lời của hs
 d) Tổ chức thực hiện: hoạt động cá nhân.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
-GV giao nhiệm vụ: Làm bài tập: Bài tập: Trung bình 8 người gặt bằng 
Trung bình 8 người gặt bằng tay, gặt tay, gặt xong cánh đồng lúa trong 4 
xong cánh đồng lúa trong 4 ngày (mỗi ngày (mỗi ngày 8 giờ). Một máy gặt 
ngày 8 giờ). Một máy gặt liên hợp có liên hợp có công suất tương đương 128 
công suất tương đương 128 người gặt. người gặt. Hỏi máy gặt đập liên hợp 
Hỏi máy gặt đập liên hợp gặt hết cánh gặt hết cánh đồng trong bao lâu?
đồng trong bao lâu? Giải:
-HS thực hiên nhiệm vụ: Các cá nhân 4 ngày = 32 giờ làm việc
thực hiện Vì số người gặt x và thời gian gặt 
Phương thức hoạt động: cá nhân xong y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
Sản phẩm học tập: câu trả lời của học nhau
sinh Nên: a x.y 8.32 256 
Hướng dẫn, hỗ trợ: Thời gian làm việc của máy gặt liên 
- Tính hệ số tỉ lệ a , tìm thời gian làm hợp là:
 a a 256
việc của máy: x x 2 (giờ)
 y y 128
-Báo cáo, thảo luận : hs lên bảng 
trình bày, HS khác nhận xét bổ sung. -Kết luận, nhận định:
- Giáo viên đánh giá, nhận xét, tổng 
hợp chốt kiến thức: Trên cơ sở câu trả 
lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa 
lời giải.
* Hướng dẫn tự học (1 phút)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Bài tập 14,15 SGK, 18-22 SBT.
- Ôn lại tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
- Đọc trước bài Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_cong_van_5512_chuong_2_tiet_26_dai_luon.doc