Trường:................................. Họ và tên giáo viên:....................................... Tổ:................... KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Toán 7 Chương III : THỐNG KÊ §1. . Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết các khái niệm: số liệu thống kê, tần số. Biết các kí hiệu về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị. - Biết cách thu thập các số liệu thống kê. Biết lập bảng đơn giản. Xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra. 2. Năng lực a. Các năng lực chung: - Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học, giải quyết vấn đề,.. b. Các năng lực chuyên biệt: -Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận. 3. Phẩm chất: - Chấp hành các nội quy, nề nếp giờ học, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, có ý thức tập trung, tích cực. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK 2. Học sinh : Thước kẻ, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Giới thiệu nội dung chương III 3. Khởi động: NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: Kích thích sự tìm hiểu về các vấn đề thống kê trong cuộc sống - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. - Sản phẩm: Một só ví dụ thống kê được trong cuộc sống GV yêu cầu hs: HS nêu nội dung chương III và nêu - Đọc phần mở đầu chương III ví dụ về thống kê. - Chương này ta học về nội dung gì ? - Hãy lấy ví dụ về thống kê mà em biết GV: Để có được các số liệu thống kê người ta phải điều tra và ghi lại kết quả thế nào hôm nay ta sẽ tìm hiểu 4. Hình thành kiến thức NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: + HS biết cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu. + HS biết cách tìm dấu hiệu, tổng số giá trị và đơn vị điều tra. + HS biết tìm tần số của mỗi giá trị - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước - Sản phẩm: + Lập bảng thống kê ban đầu về số con trong gia đình của các bạn trong tổ. + Tìm dấu hiệu và đơn vị điều tra của bảng 1. + Tìm tần số của mỗi giá trị trong bảng 1. GV yêu cầu học sinh: 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu Quan sát bảng 1 sgk, trả lời các câu hỏi: thống kê ban đầu + Qua bảng 1 các em biết được gì ? Ví dụ: Bảng 1 sgk/4 + HS Lập bảng thống kê ban đầu về số con - Việc mà người điều tra tìm hiểu ghi trong gia đình của các bạn trong tổ lại là thu thập số liệu + Cho đại diện 1 tổ trình bày - Bảng 1 gọi là bảng số liệu thống kê + GV kiểm tra kết quả của vài nhóm ban đầu + GV chốt lại: tuỳ theo y/c điều tra mà cấu tạo bảng gồm 6 (2, 3, 1) cột ?1. Lập bảng thống kê ban đầu về số con trong gia đình của các bạn trong tổ GVyêu cầu học sinh: 2. Dấu hiệu: Tiếp tục quan sát bảng 1 a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra: sgk + Trả lời ?2 ?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là: GV: giới thiệu đó là dấu hiệu Số cây trồng được của mỗi lớp H: Dấu hiệu là gì ? - Vấn đề hay hiện tượng mà người điều GV giới thiệu đơn vị điều tra tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. + HS trả lời ?3 Kí hiệu là X + GV thông báo: 35 là 1 giá trị của dấu hiệu Ví dụ: Dấu hiệu X ở bảng 1 là Số cây H: Giá trị của dấu hiệu là gì ? trồng được của mỗi lớp H: Bảng 1 có bao nhiêu giá trị ? Mỗi lớp là một đơn vị điều tra HS trình bày, GV chốt kiến thức ?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra b. Giá trị của dấu hiệu: Số liệu của mỗi đơn vị là 1 giá trị của dấu hiệu N là số các giá trị của dấu hiệu Ví dụ: Trong bảng 1: N = 20 GV yêu cầu học sinh: 3. Tần số của mỗi giá trị: GV thông báo kí hiệu giá trị của dấu hiệu ?5 có 4 số khác nhau là: 28, 30, 35, 50 H: Trong dãy giá trị của dấu hiệu có mấy giá ? 6 có 8 lớp trồng được 30 cây trị khác nhau ? là những giá trị nào? Nêu theo Có 2 lớp trồng được 28 cây; Có 7 lớp thứ tự từ bé đến lớn. trồng được 35 cây H: Mỗi giá trị 28 , 30, 35, 50 xuất hiện mấy Có 3 lớp trồng được 50 cây lần ? * Tần số: Số lần xuất hiện của một giá GV: Ta nói giá trị 28 có tần số là 2 trị trong dãy giá trị của dấu hiệu H: Các giá trị 30, 35, 50 có tần số là mấy ? - Giá trị kí hiệu là x, tần số kí hiệu là n + Làm ? 7. ?7 x1 = 28, n1 = 2 ; x2 = 30 ; n2 = 8 HS lần lượt trình bày, GV chốt kiến thức x3 = 35 , n3 = 7, x4 = 50 , n4 = 3 * KL : SGK / 6 * Chú ý: SGK/ 7. NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: Củng cố cách tìm dấu hiệu, tần số - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. - Sản phẩm: Tìm dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị trong bảng lập ở ?1 GV yêu cầu học sinh: HS tìm được dấu hiệu, tần số của mỗi Tìm dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị trong giá trị trong bảng lập ở ?1 bảng lập ở ?1 GV nhận xét, đánh giá IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng thu thập số liệu thống kê, tần số vào bài toán sử dụng kiến thức. Nội dung: Làm bài tập. Xem trước bài bảng tần số các giá trị của dấu hiệu. Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. NỘI DUNG SẢN PHẨM - Bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/... Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng - Xem trước bài. LUYỆN TẬP Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố các khái niệm về số liệu thống kê, tần số. Ghi nhớ các kí hiệu về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị. 2. Năng lực a. Các năng lực chung: - Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học, giải quyết vấn đề. b. Các năng lực chuyên biệt: -Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận. - Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung. 3. Phẩm chất - Có ý thức tập trung, tự giác, tích cực. - Chấp hành các nội quy, nề nếp giờ học, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK, Các bảng thống kê 5, 6, 7. 2. Học sinh : Thước kẻ, SGK , Học kỹ các kí hiệu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài 1/7 sgk: Điều tra về số con trong 10 gia đình sống gần nhà em 3. Khởi động: NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về khái niệm Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số và các kí hiệu - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. - Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số và các kí hiệu GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Hs nêu được khái niệm dấu hiệu, - Số liệu thống kê là gì? Dấu hiệu là gì? Hãy nêu giá trị của dấu hiệu, tần số và các kí khái niệm tần số? Viết các kí hiệu và giải thích hiệu tên của các kí hiệu? 4. Hình thành kiến thức 5. Hoạt động luyện tập NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: Củng cố cách tìm dấu hiệu, tần số - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. - Sản phẩm: Lời giải các bài 2, 3,4 sgk/8 + GV treo bảng 4, HS đọc đề bài 2 Bài tập 2/8 SGK + Thảo luận trả lời các câu hỏi của bài 2 a) Dấu hiệu X: Thời gian đi từ nhà đến + HS trình bày trường. N = 10 * GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS b) Có 5 giá trị khác nhau * GV chốt kiến thức: cách kiểm tra xem c) các giá trị khác nhau là: các tần số tìm được đúng hay sai là: Cộng x1 = 17 ; x 2 = 18 ; x 3 = 19 ; tất cả các tần số đúng bằng tổng các giá trị x 4 = 20 ; x 5 = 21 của dấu hiệu. Tần số tương ứng: n1 = 1; n2 = 3 ; n3 = 3 ; n4 = 2 ; n5 = 1 + GV treo bảng 5, 6 Bài tập 3/8 SGK + HS đọc đề bài 3, thảo luận theo nhóm a) Dấu hiệu X: Thời gian chạy 50m của hs + Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thực lớp 7 hiện ở một bảng Bảng 5: b) Có tất cả 20 giá trị . N = 20 + HS trình bày. c) Có 5 giá trị khác nhau: * GV đánh giá bài làm của HS x1 = 8,3 ; x2 = 8,4 ; x3 = 8,5 ; x4 = 8,7 ; x5 * GV chốt kiến thức = 8,8 Tần số tương ứng: n1 = 2; n2 = 3; n3 = 8; n4 = 5; n5 = 2 Bảng 6: b) Có tất cả 20 giá trị . N = 20 c) Có 4 giá trị khác nhau: x 1 = 8,7 ; x 2 = 9,0; x3 = 9,2; x4 = 9,3; Tần số tương ứng : n 1 = 3; n2 = 5; n3 = 7; n4 = 5. + GV treo bảng 7, HS đọc đề bài 4 Bài tập 4/9 SGK GV phân tích nội dung của bài toán. a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong hộp + HS thảo luận trả lời bài toán Tổng số các giá trị là 30. N = 30 + HS trình bày. b) Số giá trị khác nhau là: x1 = 98; x2 = 99; * GV đánh giá bài làm của HS x3 = 100; x4 = 101; x5 = 102. * GV chốt kiến thức Tần số tương ứng là: n 1 = 3; n2 = 4; n3 = 16; n4 = 4; n5 = 3. 6. Hoạt động vận dụng NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng thu thập số liệu thống kê, tần số vào bài toán sử dụng kiến thức. Nội dung: Làm bài tập. Xem trước bài bảng tần số các giá trị của dấu hiệu. Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. -Làm bài tập: số lượng hs nam trong một Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng trường được ghi lại như sau: 18 24 20 27 25 16 19 20 16 18 14 14 a) Dấu hiệu là gì ? Số giá trị của dấu hiệu ? b) Tìm các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU Thời gian thực hiện: 1 tiết I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. 2. Năng lực a. Các năng lực chung: - Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học, giải quyết vấn đề,.. b. Các năng lực chuyên biệt: -Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận . - Phát triển tư duy HS qua dạng toán thực tế. 3. Các phẩm chất: - Chấp hành các nội quy, nề nếp giờ học, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, cẩn thận khi tính toán. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính. 2. Học sinh: Thước, máy tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Nội dung Đáp án a) Dấu hiệu là gì ?Số tất cả a)Vấn đề, hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu các giá trị của dấu hiệu? gọi là dấu hiệu. b) Tần số của từng giá trị là Số tất cả các giá trị của dấu hiệu đúng bằng đơn vị điều tra. gì ? b) Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị gọi là tần số của giá trị đó. 3. Khởi động NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ thu gọn bảng thống kê ban đầu. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Dự đoán của học sinh H: Thông thường ta thấy bảng thống kê số liệu ban đầu có dài Nêu dự đoán . không? H: Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không? Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay 4. Hình thành kiến thức NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: + HS nắm được cách lập được bảng tần số. + HS nêu được nhận xét từ bảng tần số. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: + Hs lập được bảng tần số. + Nhận xét qua bảng tần số GV: Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài ?1 sgk. 1.Lập bảng tần số : - Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ 98 99 100 101 102 tợ tăng dần. Dòng dưới ghi tần số tương ứng dưới mỗi 3 4 16 4 3 giá trị. - Dựa vào bảng 1 SGK. + Bảng này ta điều tra bao nhiêu đơn vị ? + Giá trị nhỏ nhất ? + Giá trị lớn nhất ? + Giá trị nào có tần số lớn nhất ? Lập bảng “tần số “ cho bảng 1 : + Khoảng giá trị có tần số lớn nhất Giá * HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời trị (x) 28 3 35 50 * GV chốt kiến thức: Tần 2 8 7 3 N=20 - Gv: Giới thiệu: Bảng như thế gọi là bảng phân phối số(n) thực nghiệm của dấu hiệu . Tuy nhiên để cho gọn từ - Điều tra 20 giá trị này về sau ta gọi bảng đó là bảng” tần số “ - Giá trị nhỏ nhất là 28 - Tuy nhiên ta cũng có thể chuyển từ bảng - Giá trị lớn nhất là 50 “ngang”sang bảng tần số dạng “dọc” - Giá trị có tần số lớn nhất là 30 ( n = 8) - Khoảng giá trị có tần số lớn nhất là 30 , 35. - GV: Yêu cầu hs vẽ bảng 9 vào vở. 2. Chú ý : (sgk) - Bảng “ dọc” có thuận lợi gì hơn so với bảng ngang? a) Ta có thể chuyển bảng “tần số “ dạng ( phần này ta nghiên cứu sau) “ ngang “ như bảng 8 thành bảng “dọc”như - Số giá trị của dấu hiệu X là bao nhiêu ? sau - Có bao nhiêu giá trị khác nhau ? đó là các giá trị nào ? Giá trị (x) Tần số ( n) - Có bao nhiêu lớp trồng được 28 cây ; 30 cây ;35 cây ; 28 2 50 cây ? 30 8 - Số cây trồng được chủ yếu là bao nhiêu ? 35 7 * HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời 50 3 * GV chốt kiến thức: N = 20 - GV: Yêu cầu học sinh đọc to kiến thức ở khung b) Bảng “ dọc” có thuận lợi hơn cho việc - HS: Đọc phần đóng khung ở sgk. tính toán các tham số của dấu hiệu. - Giá trị của X là 20 - Có 4 giátrị khác nhau là : 28 ;30 ;35 ;50 + có hai lớp trồng được 28 cây + có tám lớp trồng được 30 cây + có bảy lớp trồng được 35 cây + có ba lớp trồng được 50 cây - Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 hoặc 35 cây 5. Hoạt động luyện tập NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: Biết cách lập và lập được bảng tần số - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Lời giải bài 6 sgk/11 - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài 6 sgk Bài 6 SGK/11: - HS thảo luận làm bài 6, 1 HS lên bảng thực hiện a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình Gọi HS khác nhận xét Bảng tần số: GV nhận xét, đánh giá Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số(n) 2 4 17 5 2 N= 30 b) Nhận xét: - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4 - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3% 6. Hoạt động vận dụng NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng bảng tần số giá trị của dấu hiệu vào bài toán sử dụng kiến thức. Nội dung: Làm bài tập. Xem trước bài Biểu đồ. Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. - BTVN: 5, 7, 8, 9 SGK/11, 12. Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng LUYỆN TẬP Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố cách lập bảng tần số. - Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu. 2. Năng lực a. Các năng lực chung: - Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề,.. b. Các năng lực chuyên biệt: -Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận . - Rèn kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu và rút ra nhận xét. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thân,tích cực trong học tập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Nội dung bảng 12; 13; 14 (SGK), thước, phấn màu 2. Học sinh: Thước, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Hoạt động khởi động NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: HS nhận biết được nhiệm vụ học tập - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Nội dung tiết học - Để củng cố và rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số ta phải làm gì ? - Làm nhiều bài tập Hôm nay ta sẽ luyện giải các bài tập đó 4. Hình thành kiến thức 5. Hoạt động luyện tập NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: Rèn kỹ năng lập bảng tần số - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Các bảng tần số và một số nhận xét GV yêu cầu học sinh: Bài tập 8 (12 - SGK) Làm bài 8 SGK a. Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn HS đọc đầu bài súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát. H: - Dấu hiệu là gì ? b. Bảng tần số: - Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ? Giá trị(x) 7 8 9 10 - Cá nhân HS trả lời miệng. Tần số(n) 3 9 10 8 N=30 - Lập bảng tần số và rút ra nhận Nhận xét: + Điểm số thấp nhất là 7 xét. 1 HS lên bảng thực hiện + Điểm số cao nhất là 10 GV nhận xét, đánh giá + Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao Làm bài 9 SGK. Bài tập 9 (12-SGK) Gọi 1 HS đọc bài toán. a. Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi HS. -Yêu cầu cá nhân HS trả lời Số các giá trị: 35 miệng câu a. b. Bảng tần số: - Cho 1 HS lên bảng thực hiện. Giátrị(x) 3 4 5 6 7 8 9 10 - Dưới lớp làm vào giấy nháp; Tầnsố(n 1 3 3 4 5 11 3 5 N=3 - GV kiểm tra theo dõi và hướng ) 5 dẫn các HS còn lúng túng. Nhận xét: 1 HS nhận xét, sửa sai (nếu có). + Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút. GV nhận xét, đánh giá + Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút. + Số bạn giải bài toán từ 7 đến 10 phút chiểm tỉ lệ cao. Bài tập thêm: Thời gian hoàn Bài tập thêm: a) Dấu hiệu X là: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm thành một loại sản phẩm của mỗi công nhân. (3đ) (tính bằng phút) của 40 công Có 6 giá trị khác nhau: 3, 4, 5, 6, 7, 8. (2đ) nhân trong một phân xưởng sản b) Bảng tần số xuất ghi lại trong bảng sau: Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 3 5 4 5 4 6 3 6 5 Tần số (n) 4 7 15 9 4 1 N = 40 6 * Nhận xét: Thời gian hoàn thành 1 sản phẩm 4 7 5 5 5 4 4 3 5 nhanh nhất là 3 phút, chậm nhất là 8 phút. Đa số 3 các công nhân hoàn thành sản phẩm trong 5 phút, 5 4 5 7 5 6 6 6 8 chỉ có 1 công nhân làm trong 8 phút. 6 5 5 6 6 4 5 5 7 5 7 a) Dấu hiệu là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét? GV nêu bài toán, HS đọc đề bài, thảo luận theo cặp làm bài. 1 HS lên bảng giải HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có) lập bảng tần số và rút ra nhận xét. 6. Hoạt động vận dụng NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng bảng tần số giá trị của dấu hiệu vào bài toán sử dụng kiến thức. Nội dung: Làm bài tập. Xem trước bài Biểu đồ. Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. - Làm các bài tập còn lại trong SBT Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng BIỂU ĐỒ Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số - Biết dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Đọc các biểu đồ đơn giản. 2. Năng lực a. Các năng lực chung: - Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề,.. b. Các năng lực chuyên biệt: -Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận .
Tài liệu đính kèm: