Chương IV:BIỂU THỨC ĐẠI SỐ §1. §2. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ - GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ được khái niệm về biểu thức đại số - Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. - Hs biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số 2. Năng lực cần Hình thành: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp - Năng lực chuyên biệt: NL thu thập các số liệu từ thực tiễn cuộc sống. 3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, bảng phụ, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về các biểu thức. - Nội dung: Biểu thức và biểu thức đại số - Sản phẩm: Biểu thức đại số - Tổ chức thực hiện: NỘI DUNG SẢN PHẨM - Lấy ví dụ về biểu thức số đã học lớp 6. 5+3-2 - Nếu thay số 3 trong biểu thức đó bằng chữ a ta được gì? 5+a-2 - Biểu thức đó được gọi là gì? -Dự đoán câu trả lời GV: Đó là biểu thức đại số mà bài này ta sẽ tìm hiểu B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức. - Mục tiêu: HS nhớ được khái niệm biểu thức đại số và viết được các biểu thức đại số - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Nội dung: Bài toán : SGK/24 - Sản phẩm: Khái niệm biểu thức đại số và ví dụ về các biểu thức đại số - Tổ chức thực hiện: NỘI DUNG SẢN PHẨM GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gv hướng dẫn hs tự học mục 1: Nhắc lại về 1. Nhắc lại về biểu thức biểu thức 2. Khái niệm về biểu thức đại số: - GV: Nêu nội dung bài toán Bài toán : SGK/24 - Trong bài toán này người ta đã dùng chữ a để Giải: Chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh liên viết thay một số nào đó (hay nói a là đại diện tiếp bằng 5(cm) và a (cm) là: cho một số nào đó) 2 (5 + a) (cm) - Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi ?2 Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ hình chữ nhật nào ? nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) là: - Tương tự với a = 3 ; 5 a.(a + 2) - Làm ?2 * K/N: SGK/25 - Vậy thế nào là biểu thức đại số ? lấy ví dụ. * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. Ví dụ : 5x ; 2(5 + a) ; 6(x + y) ; x2 ; ; * GV chốt kiến thức. Biểu thức 2 (5 + a) là 1 biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức ab; là những biểu thức đại số trên để biểu hiện chu vi của các hình chữ nhật Trong biểu thức đại số, các chữ đại diện có 1 cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a. cho những số tùy ý nào đó gọi là biến số Lưu ý: Trong biểu thức đại số người ta cũng (biến). dùng các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính Hoạt động 3: Giá trị của một biểu thức đại số - Mục tiêu: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nội dung: Các ví dụ về tính giá trị một biểu thức đại số - Sản phẩm: Tính giá trị của một biểu thức đại số NỘI DUNG SẢN PHẨM GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3 Giá trị của một biểu thức đại số : GV nêu VD 1 Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 3x + y tại x = 5 và - Hãy tìm hiểu cách giải trong sgk. y = 2,4 - Thực hiện ví dụ 1 Giải - GV nêu ví dụ 2 Thay x = 5 và y = 2,4 vào biểu thức ta được: HS thực hiện ví dụ 2 tương tự 3.5 + 2,4 = 17,4 - Qua hai ví dụ trên để tính giá trị Vậy 17,4 là giá trị của biểu thức 3x+ y tại x = 5 ; y = của biểu thức đại số khi biết giá trị 2,4 của biến trong biểu thức đã cho ta Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức làm thế nào ? * HS trả lời, GV nhận xét, đánh 4x2 – 3x + 5 tại x = 1; x = giá, chốt kiến thức: Giải: Các bước tính giá trị của một biểu -Thay x=1 vào biểu thức , ta có:4. 12 – 3. 1 + 5 = 6 thức đại số Vậy giá trị của biểu thức 4x2 – 3x + 5 tại x = 1 là 6. Bước 1:Thay các giá trị của biến vào biểu thức - Thay x = vào biểu thức, ta có:4. - 3. + 5 =4,5 Bước 2: Thực hiện phép tính Bước 3: Kết luận Vậy giá trị của biểu thức 4x2 – 3x + 5 tại x = là 4,5 * Kết luận: SGK C. LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Củng cố cách viết biểu thức đại số - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Nội dung: Bài 3/26sgk - Sản phẩm: Làm ?3 NỘI DUNG SẢN PHẨM GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 3/26sgk - Làm bài 3 sgk x y Tích của x và y GV: Treo 2 bảng phụ có ghi bài 3 / 26 tổ 5y Tích của 5 và y chức trò chơi “Thi nối nhanh”. Có 2 đội xy Tổng của 10 và x chơi mỗi đội 5 HS. Tích của tổng x Luật chơi : Mỗi HS được ghép 2 ý một lần, và y với hiệu của 10 + x HS sau có thể sữa bài của bạn của bạn làm x và y trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là đội (x + y) (x Hiệu của x và y thắng y) HS thực hiện, GV nhận xét đánh giá D. VẬN DỤNG - Đọc kỹ khái niệm biểu thức đại số - Xem lại cách tính giá trị một biểu thức đại số và các ví dụ - BTVN: 4, 9/27(SGK );1, 2, 4, 5/ 9, 10( SBT) - Đọc “Có thể em chưa biết” : Toán học với sức khỏe con người tr 29 (SGK). - Đọc trước bài : luyện tập LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố cách viết biểu thức và tính giá trị của một biểu thức đại số. 2. Năng lực cần Hình thành: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL viết biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức. 3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ: NỘI DUNG SẢN PHẨM Tính giá trị của các biểu thức sau : a) Giá trị của các biểu thức x2 5x tại x = 2 là a) x2 5x tại x = 2 (4 đ) -6 b) 3x2 xy tại x = 3 ; y = 5 (12 đ) b) Giá trị của các biểu thức 3x2 xy tại x = 3 ; y = 5 là 12 A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về ứng dụng thực tế giá trị của biểu thức đại số - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Sản phẩm: Tính các số liệu liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế, đời sống, NỘI DUNG SẢN PHẨM ?: Giá trị của biểu thức đại số giúp ích gì trong cuộc sống Tính các giá trị thực tế? hàng ngày GV: Giá trị của biểu thức đại số giúp con người tính các giá trị liên quan đến cuộc sống hàng ngày như kinh tế, lao động sản xuất, giá trị sản phẩm làm ra, Hôm nay ta sẽ củng cố dạng toán này . B. LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Luyện viết biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức - Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng viết biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Viết được biểu thức đại số; Tính được giá trị các biểu thức NỘI DUNG SẢN PHẨM GV chuyển giao nhiệm vụ học Bài 4/27 sgk: tập: Biểu thức đại số biểu thị lúc mặt trời lặn là: * Làm bài 4 sgk t + x - y - Gọi HS đọc bài toán ? Nhiệt độ trưa biểu thị biểu thức nào ? Tương tự buổi chiều biểu thị biểu thức nào 1 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm nháp GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải * Làm bài 5 sgk Bài 5/27 sgk: - Gọi HS đọc bài toán Biểu thức đại số biểu thị mức lương của - Tìm xem 1 quý, 2 quý là mấy người đó tháng a) trong 1 quý là: 3a + m (đồng) - Tính lương 1 quý, 2 quý b) trong 2 quý là: 6a – n (đồng) - Tính lương thực nhận 2 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm nháp GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải * Làm bài 7 sgk Bài 7/29 sgk: Tính giá trị biểu thức ?: Nêu các bước để làm bài a) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 3m – này? 2n ta được: 3.(-1) – 2. 2 = -3 – 4 = -7 GV ghi đề lên bảng Vậy giá trị của biểu thức 3m – 2n tại m = -1 Gọi 2 hs lên bảng làm, HS dưới và n = 2 là -7 lớp làm vào vở. b) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 7m + GV nhận xét, đánh giá., chốt 2n -6 ta được:7 . (-1) + 2 . 2 – 6 = -9 lời giải Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại m = -1 và n = 2 là -9 * Làm bài 9 sgk Bài 9 sgk/29: Tính giá trị biểu thức GV ghi đề lên bảng Gọi 1 hs lên bảng làm, HS dưới Thay x = 1 và y = vào biểu thức x2y3 + xy lớp làm vào vở. GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải ta được : Vậy giá trị của biểu thức x2y3 + xy tại x = 1 và y = là Hoạt động 3: Áp dụng kiến thức vào thực tế - Mục tiêu: HS áp dụng được vào thực tế - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước mét, máy tính - Sản phẩm: Đo đạc, tính được số gạch cần thiết NỘI DUNG SẢN PHẨM GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 8 sgk/29 : * Làm bài 8 sgk Chiều rộng Chiều dài Số gạch GV: Chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện bài (m) (m) (viên) toán x y HS:Thực hiện đo, tính kết quả theo nhóm, đại diện nhóm lên điền vào bảng theo mẫu. 5,5 6,8 416 GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức C.VẬN DỤNG - Xem lại các bài đã chữa - Đọc mục: Có thể em chưa biết - Đọc trước bài : Đơn thức * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nêu cách tính giá trị biểu thức (M1) Câu 2: Bài 4,5/27 sgk (M2) Câu 3: Bài 7,9 / 29 (SGK) (M3) Câu 4: Bài 8 / 29 (SGK) (M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khái niệm về đơn thức, đơn thức thu gọn, cách tìm bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức - Tìm được đơn thức, đơn thức thu gọn. Chỉ ra phần hệ số, phần biến, tìm bậc của đơn thức - Biết nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức . 2. Năng lực cần Hình thành: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn đơn thức, xác định hệ số, phần biến của đơn thức; nhân hai đơn thức.. 3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính, sgk. 2. Học sinh: Thước, máy tính., sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về dạng của đơn thức trong các biểu thức đại số. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức NỘI DUNG SẢN PHẨM ?: 5x có phải là biểu thức đại số không ? -Có ?: Biểu thức trên còn có tên gọi là gì nữa ? -Dự đoán câu trả lời GV: Biểu thức đó là một đơn thức mà tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC NỘI DUNG SẢN PHẨM - Hoạt động 2: Đơn thức. - Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm đơn thức. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, bảng phụ - Sản phẩm: Khái niệm đơn thức GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đơn thức: - Hoạt động theo nhóm.làm ?1 * Đơn thức là biểu thức đại số chỉ Cho các biểu thức đại số : 4xy2 ; 3 2y; x 2y3x; 10x + gồm 1 số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến y; 5(x + y) ;2x2 y3x ; 2y; 9; ; x ; y Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm : Ví dụ : Các biểu thức : x2y3x ; Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ Nhóm 2 : Các biểu thức còn lại 2x2 y3x ; 4xy2 ; 9 ; ; x, HS trả lời là những đơn thức GV (giới thiệu): Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các Chú ý : Số 0 được gọi là đơn thức đơn thức, còn các biểu thức ở nhóm 1 không phải là đơn không thức. - Vậy thế nào là đơn thức ? - Theo em số 0 có phải là đơn thức không ?Vì sao? - Cho HS trả lời ?2 : Cho một số ví dụ về đơn thức GV: Ghi bảng các VD, gọi HS nhận xét, sửa sai * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. * GV chốt kiến thức. Hoạt động 3: Đơn thức thu gọn - Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm đơn thức thu gọn và xác định được phần biến, phần hệ số. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: khái niệm đơn thức thu gọn và xác định được phần biến, phần hệ số.. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Đơn thức thu gọn : GV: Cho đơn thức 4x5y3 * Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ Trong đơn thức trên có mấy biến ? gồm tích của một số với các biến, - Nhận xét số lần xuất hiện của biến x và y mà mỗi biến đã được nâng lên lũy - Thế nào là đơn thức thu gọn ? thừa với số mũ nguyên dương - Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ? Số nói trên gọi là hệ số, phần còn - Hãy chỉ rõ hệ số của đơn thức và phần biến trong VD lại là phần biến của đơn thức thu trên. gọn - Nêu một số VD về đơn thức thu gọn - Các đơn thức sau có phải là đơn thức thu gọn không? VD: x, -5x2y, yz, là những Vì sao: yxyx ; 6x2yzxy2 ? đơn thức thu gọn - Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK Ví dụ 2 : Các đơn thức : * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. không phải là đơn thức thu gọn * GV chốt kiến thức. Chú ý (SGK) Hoạt động 4: Bậc của đơn thức. - Mục tiêu: HS xác định được bậc của đơn thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Tìm được bậc của đơn thức GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Bậc của đơn thức: GV :Nêu VD, Yêu cầu HS trả lời : Ví dụ: Cho đơn thức : 7x4y6z - Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn Biến x có số mũ là 4 không? Biến y có số mũ là 6 - Hãy xác định phần hệ số và biến số Biến z có số mũ là 1 - Cho biết số mũ của mỗi biến ? Tổng các số mũ của các biến là - Tổng các số mũ của các biến là bao nhiêu ? 6+4+1=11 - Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 Ta nói 11 là bậc của đơn thức đã cho. ? * Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức * GV chốt kiến thức. đó -Số thực khác 0 là đơn thức bậc không -Số 0 được coi là đơn thức không có bậc - Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức. - Mục tiêu: HS biết cách nhân được hai đơn thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Nhân được hai đơn thức GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Nhân hai đơn thức: GV : Cho 2 biểu thức : A = 42.157 ; B = 44. 156 a) Ví dụ : GV: Dựa vào các quy tắc và các tính chất của phép nhân Nhân hai đơn thức : 4x5y và 9xy2 em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B ? Ta làm như sau : GV : Cho 2 đơn thức 4x5y và 9xy2 (4x5y). (9xy2) = (4.9).(x5.x) (y.y2) Bằng cách tương tự, em hãy tìm tích của hai đơn thức =18.x6y3 trên. - Hãy tìm hệ số, phần biến và bậc của đơn thức thu gọn b) Chú y : - Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? Để nhân hai đơn thức, ta nhân các * HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá câu trả lời. hệ số với nhau và nhân các phần * GV chốt kiến thức.: Nhờ phép nhân, ta có thể viết đơn biến với nhau thức thành đơn thức thu gọn.Chẳng hạn :2x4y(3)xy2 = Mỗi đơn thức đều có thể viết 6x5y3 thành một đơn thức thu gọn. - Yêu cầu HS nhắc lại chú ý tr 32 SGK C. LUYỆN TẬP - Hoạt động 6: Áp dụng - Mục tiêu: Củng cố cách nhân hai đơn thức, tìm bậc của đơn thức, tính giá trị đơn thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, máy tính - Sản phẩm: Làm ?3, bài 12 /32sgk NỘI DUNG SẢN PHẨM GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?3 Tính tích - Làm ?3 HS cả lớp cùng làm, 1HS lên bảng tính. (-8xy2) = 2x4y2 GV nhận xét, đánh giá Bài tập 12/32SGK : - Làm bài 12 sgk (nếu còn thời gian) Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a a) Đơn thức 2,5x2y có hệ số là 2,5, phần 2 HS lên bảng tính câu b biến là x2y ; đơn thức 0,25x2y2 có hệ số là GV nhận xét, đánh giá. 0,25, phần biến là x2y2. b) Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1, y =-1 là -2,5 Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x = 1, y =-1 là 0,25 D. VẬN DỤNG * Hướng dẫn về nhà - Học thuộc khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức. - BTVN: 11 ; 12a ; 14/ 32 (SGK); 14 ; 15 ; 16/11 ; 12 (SBT) - Đọc trước bài: “Đơn thức đồng dạng” * Câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Câu 1: Đơn thức là gì ? (M 1) Câu 2: Bài 12a/32 sgk (M2, M3) Câu 3: Bài 12b / 26 (SGK) (M4)
Tài liệu đính kèm: