Tiết 7: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cho HS định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ, quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của một luỹ thừa.
- Biết vận dụng công thức vào bài tập .
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK, bài soạn.
- HS : Học bài và gải bài tập.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài mới:
Tiết 8: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (Tiếp)
I/ Mục tiêu:
- Học sinh nắm được hai quy tắc về luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương
- Biết vận dụng các quy tắc trên vào bài tập .
- Rèn kỹ năng tính luỹ thừa,Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ có ghi công thức về luỹ thừa .
- HS: Thuộc định nghĩa luỹ thừa, các công thức về luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương, luỹ thừa của luỹ thừa .
III/ Tiến trình tiết dạy:
1. ổn định tổ chức:
Ngày soạn:12/08/2103 Ngày dạy: 13/08/2013 Tuần: 1- Tiết: 1 CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ VÀ SỐ THỰC Tiết 1: §1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ. I Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b khác 0. 2/ Kỹ năng: - Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biết biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau. - Biết so sánh hai số hữu tỉ, thực hiện thành thạo các phép toán về số hữu tỉ và giải các bài tập vận dụng quy tắc các phép toán trong Q. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II Chuẩn bị: - GV : SGK, SBT, thước. - HS : SGK, dụng cụ học tập. III Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: (2ph) -Kiểm tra sỉ số. 2. Bài mới: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 5ph 10ph 10ph Hoạt động 1: Số hữu tỉ: Viết các số sau dưới dạng phân số: 2 ; -2 ; -0,5 ; ? Gv giới thiệu khái niệm số hữu tỉ thông qua các ví dụ vừa nêu. Hoạt động 2 : Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số: Vẽ trục số? Biểu diễn các số sau trên trục số: -1 ; 2; 1; -2 ? Tương tự số nguyên ta cũng biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số Nêu ví dụ biểu diễn trên trục số. Yêu cầu hs đọc sách giáo khoa *Nhấn mạnh phải đưa phân số về mẫu số dương. - y/c HS biểu diễn trên trục số. Tổng kết ý kiến và nêu cách biểu diễn. Lưu ý cho Hs cách giải quyết trường hợp số có mẫu là số âm. Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ: Cho hai số hữu tỉ bất kỳ x và y, ta có : hoặc x = y , hoặc x y. GV nêu khái niệm số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm. Lưu ý cho Hs số 0 cũng là số hữu tỉ. Có nhận xét gì về các SHT so với số 0? Hs viết các số đã cho dưới dạng phân số: Hs vẽ trục số vào giấy nháp .Biểu diễn các số vừa nêu trên trục số . HS nghiên cứu SKG HS chú ý lắng nghe GV nêu cách biểu diễn HS thực hiện biểu diễn số đã cho trên trục số . HS quan sát. Chú ý lắng nghe. Hs nêu nhận xét: Các số HT có mang dấu trừ đều nhỏ hơn số 0, các số HT không mang dấu trừ đều lớn hơn 0. I/ Số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số viết là số viết được dưới dạng phân số với a, b Î Z, b # 0. Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q. II/ Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số: * VD: Biểu diễn trên trục số ● ● ● ● ● ● 0 1 5/4 B1: Chia đoạn thẳng đv ra 4, lấy 1 đoạn làm đv mới, nó bằng đv cũ B2: Số nằm ở bên phải 0, cách 0 là 5 đv mới. *VD2: Biểu diễn trên trục số. Ta có: III/ So sánh hai số hữu tỉ: VD: So sánh hai số hữu tỉ sau: a/ -0, 4 và Ta có: b/ 3. Củng cố: (15ph) Làm bài tập áp dụng 1; 2; 3 SGK tr 7. 4.Dặn dò: (3ph) Học thuộc bài và giải các bài tập 4; 5 / 8 và 3; 4; 8 SBT. HD: Bài tập 8 SBT: dùng các cách so sánh với 0, so sánh với 1 hoặc -1 để giải. IV. Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:12/08/2103 Ngày dạy: 13/08/2013 Tuần:1- Tiết: 2 §2: CỘNG TRỪ HAI SỐ HỮU TỈ. I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức: - Học sinh biết cách thực hiện phép cộng, trừ hai số hữu tỷ, nắm được quy tắc chuyển vế trong tập Q các số hữu tỷ. 2/ Kỹ năng: -Thuộc quy tắc và thực hiện được phép cộng, trừ số hữu tỷ.vận dụng được quy tắc chuyển vế trong bài tập tìm x. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/Chuẩn bị: - GV : SGK, SBT, thước. - HS: dụng cụ HT. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: (2ph) -Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (8p) -Nêu cách so sánh hai số hữu tỉ? -So sánh: -Viết hai số hữu tỉ âm? Giải: -Đưa chúng về dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó. -Ta có -Hai SHT âm -0.2 ; - 3/5 3. Bài mới: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 10p 10p Ta thấy, mọi số hữu tỷ đều viết được dưới dạng phân số do đó phép cộng, trừ hai số hữu tỷ được thực hiện như phép cộng trừ hai phân số . Hoạt động 1:Cộng, trừ hai số hữu tỷ: Viết công thức tổng quát phép cộng, trừ hai số hữu tỷ x, y . Với Gv lưu ý cho Hs, mẫu của phân số phải là số nguyên dương . Làm bài tâp?1 Hoạt động 2:Quy tắc chuyển vế: Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập Z ở lớp 6? Trong tập Q các số hữu tỷ ta cũng có quy tắc tương tự Gv giới thiệu quy tắc . Yêu cầu Hs viết công thức tổng quát? Làm bài tập?2. Gv kiểm tra kết quả. Giới thiệu phần chú ý: Trong Q, ta cũng có các tổng đại số và trong đó ta có thể đổi chỗ hoặc đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như trong tập Z. Hs viết công thức dựa trên công thức cộng trừ hai phân số đã học ở lớp 6 . Làm bài tập?1. Khi chuyển vế 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó: “+” thành “-” và “-” thành “+”. Viết công thức tổng quát. Với mọi x,y,z Î Q: x + y = z => x = z – y Giải bài tập?2. I/ Cộng, trừ hai số hữu tỉ: Với (a,b Î Z , m > 0) Ta có: VD : II/ Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi x,y,z Î Q: x + y = z => x = z – y VD: Tìm x, biết: => Chú ý : Trong Q, ta cũng có các tổng đại số và trong đó ta có thể đổi chỗ hoặc đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như trong tập Z. 4. Củng cố : (13p) - Giáo viên cho học sinh nêu lại các kiến thức cơ bản của bài: + Quy tắc cộng trừ hữu tỉ (Viết số hữu tỉ cùng mẫu dương, cộng trừ phân số cùng mẫu dương) + Qui tắc chuyển vế. *Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài tập 6 tr10 Nhóm 1+ 2 : phần a + b Nhóm 3 +4 : phần c + d *HS hoạt động nhóm kết quả: a) ; b) -1 ; c); d)3 5. Dặn dò: (2p) Giải bài tập 7; 8; 9; 10 tr 10 HD: Bài 10: Nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc đã học ở lớp 6.vận dụng quy tắc bỏ ngoặc để giải. IV. Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Ngày soạn:17/08/2103 Ngày dạy: 20/08/2013 Tuần: 2- Tiết: 3 §3: NHÂN CHIA SỐ HỮU TỈ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh nắm được quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, khái niệm tỉ số của hai số và ký hiệu tỉ số của hai số . 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỉ. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị: - GV: SGK, SBT, thước. - HS : dụng cụ HT. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: (2ph) -Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ : (10ph) *HS1: Viết công thức tổng quát phép cộng, trừ hai số hữu tỉ? Tính: -HS viết công thức và tính *HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Tìm x biết: -HS phát biểu QT và tính: 3. Bài mới: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 7ph 10ph 4ph Hoạt động 1. Nhân hai số hữu tỉ: Phép nhân hai số hữu tỉ tương tự như phép nhân hai phân số Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số? Viết công thức tổng quát quy tắc nhân hai số hữu tỉ? Áp dụng tính: Hoạt động 2.Chia hai số hữu tỷ: Nhắc lại khái niệm số nghịch đảo? Tìm nghịch đảo của của2? Viết công thức chia hai phân số? Công thức chia hai số hữu tỷ được thực hiện tương tự như chia hai phân số. Gv nêu ví dụ, yêu cầu Hs tính : Kiểm tra kết quả. Chú ý: Gv giới thiệu khái niệm tỷ số của hai số thông qua một số ví dụ cụ thể như: Khi chia 0,12 cho 3,4 , ta viết: , và đây chính là tỷ số của hai số 0, 12 và 3, 4.Ta cũng có thể viết : 0,12 : 3,4. Viết tỷ số của hai số và -1,2 dưới dạng phân số ? Hs phát biểu quy tắc nhân hai phân số: muốn nhân 2 phân số ta lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu. CT : Với: , ta có: Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng1. Nghịch đảo của là , của là -3, của 2 là Hs viết công thức chia hai phân số. Hs tính bằng cách áp dụng công thức x: y . -HS quan sát. Hs áp dụng quy tắc viết các tỉ số dưới dạng phân số. *Tỷ số của và -1, 2 là hay : (-1,2) I/ Nhân hai số hữu tỉ: Với: , ta có: VD : * II/ Chia hai số hữu tỉ: Với: , ta có: VD: Chú ý: Thương của phép chia số hữu tỷ x cho số hữu tỷ y (y#0) gọi là tỷ số của hai số x và y. KH : hay x : y. VD : * Tỷ số của hai số 1,2 và 2,18 là hay 1,2 : 2,18. *Tỷ số của và -1, 2 là hay : (-1,2) 4.Củng cố: (10ph) Làm BT 13 SGK tr 12 câu b,c. 5. Dặn dò : (2ph) Học thuộc bài và làm các bài tập 12; 14; 15; 16 SGK tr 13. IV. Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:17/08/2103 Ngày dạy: 24/08/2013 Tuần: 2- Tiết: 4 §4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ.hiểu được với mọi x ÎQ, thì ôxô³ 0, ôxô=ô-xôvà ôxô³ x. 2/ Kỹ năng: - Biết lấy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ, thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị: - GV: SGK, SBT, thước. - HS: dụng cụ HT. III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: (2ph) -Kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (8ph) *HS1: Thế nào là tỉ số của hai số? Tìm tỉ số của hai số 0, 75 và ? (= -2) *HS2: Tính: *HS giải: Thời gian HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung Ghi Bảng 15ph 10ph Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ: Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên? Tương tự cho định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Làm bài tập ?1. Qua bài tập ?1 , hãy rút ra công thức tổng quát? Làm bài tập?2. Gv kiểm tra kết quả. Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: Để cộng, trừ , nhân, chia số thập phân, ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi tính. Nhắc lại quy tắc về dấu trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên? Tìm được:ô2ô= 2 ; ô-3ô= 3; ô0ô = 0 Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến diểm 0 trên trục số. Hs nêu thành định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. a/ Nếu x = 3, 5 thìôxô= 3,5 Nếu b/ Nếu x > 0 thìôxô= x Nếu x < 0 thìôxô = -x Nếu x = 0 thì ôxô =0 Hs viết công thức. x nếu x ³ 0 ôxô = -x nếu x < 0 Hs tìm ôxô: a); b); c); d)0 Hs phát biểu quy tắc dấu: - Trong phép cộng, trừ. Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả . Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn trừ số nhỏ ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b . a – b = a + (-b) . - Trong phép nhân, chia . Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả nhận được. Muốn nhân hai số nguyên âm , ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. I/ Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ : Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, ký hiệu ôxô, là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số . Ta có: x nếu x ³ 0 ôxô= -x nếu x <0 VD : x = -1,3 => ôxô= 1,3 Nhận xét : Với mọi x Î Q, ta có: ôxô ... nghiêm túc trong học tập. II/ CHUẨN BỊ: - GV: . - HS: Giải bài tập giao. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức: 2. Bài mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1 : Chữa bài tập - YC HS chữa bài 7 / bảng - Tổ chức HS nhận xét - Nhận xét đánh giá. - 2 HS giải / bảng - NHận xét bổ sung. * Bài 7 SGK - 29 Tìm giá trị ...tại m =-1, n = 2 a. 3m - 2n khi m =-1, n = 2 ta có 3m - 2n = 3.(-1) - 2.2 = - 3 - 4 = -7 b. 7m + 2n - 6 khi m =-1, n = 2 ta có 7m + 2n - 6 =7.(-1) + 2.2 - 6 = -7 + 4 - 6 = - 9 Hoạt động 2 : Luyện tập - HD HS giải bài 8 SGK - 29 - Nắm bắt HD * Bài 8 SGK - 29 - Đo chiều rộng của nhà - Đo chiều dài của nhà. - Lập công thức - Tính số gạch cần mua. - HD tiếp HS giải bài 9 SGK + Tính lũy thừa trước. + Tính giá trị của biểu thức sau. - Chốt lại bài toán và cho HS đọc mục có thể em chưa biết SGK - 29 - Nắm bắt HD và thực hiện - Nắm bắt. - Đọc SGK - 29 * Bài 9 SGK - 29 Tìm giá trị ...tại x =1, y = Ta có : x2y2 + xy = 12.+ 1. = 1.+ = += IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học bài và nắm vững cách tìm giá trị của biểu thức. Xem lại các bài tập đã chữa và hoàn thành tiếp bài 8 SGK Chuẩn bị bài tiếp theo. Ngày soạn: 25 /02/2012 Ngày dạy: 27 /02/2012 Lớp 7A2 02 /03/2012 Lớp 7A4 Tiết 53: ĐƠN THỨC I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết đuợc được đơn thức, đơn thức thu gọn. Biết cách nhân hai đơn thức, viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn. - Tính toán khi thu gọn đơn thức, nhân đơn thức. - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ, đề bài kiểm tra. - HS: bảng nhóm. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra: Nêu các bước tính giá trị biểu thức đại số? “Tính giá trị biểu thức 2y2-1 tại y =1/4” 3/ Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Trình bày cách nhân đơn thứcT, thu gọn đơn thức. -GV dùng bảng phụ ghi nội dung? 1 và yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm. -GV: những biểu thức có các phép tính nhân và lũy thừa gọi là đơn thức. -9, x có phải là đơn thức không? -Đơn thức là gì? -Yêu cầu HS cho một vài ví dụ về đơn thức và làm bài tập 1/32 (SGK). Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn: - Trong biểu thức 4xy2 số 4 xuất hiện mấy lần? Các chữ số x, y xuất hiện mấy lần? - Ta gọi những biểu thức như vậy là đơn thức thu gọn. -Yêu cầu một HS đứng lên nhắc lại định nghĩa đơn thức thu gọn trong SGK. -Trong VD 1 hãy chỉ ra các đơn thức thu gọn? Đơn thức không thu gọn? - Trong biểu thức 4xy2 ta nói 4 là hệ số, xy2 là phần biến. Vậy biểu thức x, đâu là biến, đâu là hệ số? Hoạt động 3: Bậc của một đơn thức: - Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK. Sau đó làm bài tập 12 a) SGK. -Trong đơn thức 4xy2 , x và y có số mũ? -Tổng 2 số mũ? -Đó chính là bậc của đơn thức. -Bậc của đơn thức trong VD 1 là? Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức: -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập nhân hai đơn thức A =32163 và B =35167 và làm bài tập?3” -Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? - HS lên bảng làm?1 -9, x là đơn thức -Đơn thức là biểu thức chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. - Ví dụ về đơn thức: 7xy, 0, xyz, - HS làm bài tập 1/32 (SGK) -Trong biểu thức 4xy2 số 4 xuất hiện 1 lần, các chữ số x, y xuất hiện một lần. -Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. -4xy2, 2x2y, -2y là các đơn thức thu gọn. x2y3x; x2()y3x là các đơn thức không thu gọn -Biểu thức x, 1 là hệ số, x là biến. -HS đọc chú ý trong SGK, làm bài tập 12a. -Trong đơn thức 4xy2, x có số mũ là 1, y có số mũ là 2. Tổng số mũ là 3. -Bậc đơn thức là 3,1 - HS hoạt động nhóm làm bài tập nhân hai đơn thức. -Muốn nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. -HS làm bài tập 13/32(SGK) I.Đơn thức: -Định nghĩa: (Bảng phụ) -Ví dụ: 9, x, 2xy4 là những đơn thức. * Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không. -Bài tập 10/32(GK): -5/9x2y, -5 là đơn thức. II. Đơn thức thu gọn: -Định nghĩa: (Bảng phụ) -Ví dụ: 4xy2; 2x2y Là các đơn thức thu gọn. x2y3x ; 2x2()y3x là các đơn thức không thu gọn. -Số nói trên là hệ số, phần còn lại là phần biến của đơn thức thu gọn. Chú ý: (Bảng phụ) - Bài 12b/32( SGK): a) 2, 5 là hệ sỏ x2y là phần biến b) 0, 25 là hệ sỏ x2y2 là phần biến II. Bậc của một đơn thức: -Đơn thức 4xy2 có bậc là 3. -Định nghĩa: (Bảng phụ) * Số thực khác 0 là đơn thức bậc không -Số 0 được coi là số không có bậc. IV. Nhân hai đơn thức: A=32.163, B=35 .167 A.B=(32 .163) . (35 .167) = (32.35)(163 .167) =37 .1610 C.D=(-1/4.x3).(-8x.y2) =2x4y2 * Chú ý: (Bảng phụ) IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm bài tập 12 b, 14/32 (SGK) - Chuẩn bị Đơn thức đồng dạng - Làm bài tập 15, 16 SGK Ngày soạn: 01 /03/2012 Ngày dạy: 03 /03/2012 Lớp 7A2 06 /03/2012 Lớp 7A4 Tiết 54: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I/ MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng, biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Tự cho được các VD về đơn thức đồng dạng, có kỹ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng . - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II- CHUẨN BỊ: - GV : SGK, bảng phụ. - HS : SGK, dụng cụ học tập. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đơn thức là gì? Cho VD ? Khi nào các đơn thức được gọi là đồng dạng với nhau. 3. Bài mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Đơn thức đồng dạng GV: Cho các biểu thức đại số: 3x2y4; 5x2 3y; 7x2 y; -1/2 x2y4; 4x2 y; 0,5x2y4; 8x2 : y7 ? Biểu thức đại số nào là đơn thức? Vì sao? ? Có nhận xét gì về phần biến của các đơn thức trên. -> K/n đơn thức đồng dạng. GV: Nêu Đ/n đơn thức đồng dạng ? 0.x2y4; 3x2y4 có đồng dạng không? ? Gọi HS cho VD về đơn thức đồng dạng với đơn thức xyz. Gọi HS đọc?2 , 1 HS lên bảng làm. Giải thích và nhận xét Hoạt động 2: Cộng trừ đơn thức đồng dạngC ? Cho hai đơn thức đồng dạng: 7x2; 3x2, cộng hai đơn thức trên ta được đơn thức nào? ? Vậy để cộng hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? Hãy phát biểu quy tắc. GV: Tương tự ta trừ đơn thức 7x2 cho đơn thức 3x2 ta được đơn thức nào? ?Vậy để trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? Hãy phát biểu quy tắc. Yêu cầu HS làm?3 - Giải thích, nhận xét. 4. Củng cố: Bài tập 16 (tr34-SGK) Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2. -Đơn thức 3x2y4; 5x2 3y; 7x2 y; -1/2 x2y4; 4x2 y; 5x2y4; - Các biểu thức đại số chỉ gồm một tích các số và các biến. + Đơn thức 3x2y4; -1/2 x2y4; 5x2y4 có phần biến giống nhau. - Không vì 0.x2y4= 0 - xyz,; 7xyz; 1/2xyz - 7x2 + 3x2 = 10x2 - Cộng hệ số, giữ nguyên biến. - Để cộng hai đơn thức đồng dạng ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. - 7x2 - 3x2 = 4x2 - Trừ hệ số, giữ nguyên biến. - Để trừ hai đơn thức đồng dạng ta trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. - làm?3 1. Đơn thức đồng dạng a. Định nghĩa Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. b. Ví dụ: a./ 3xy4; -1/2xy4; 0,5xy4; b./ 7x2y; 4/3 x2y Hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y không đồng dạng vì có phần biến không giống nhau. II. Cộng trừ đơn thức đồng dạng 1. Công đơn thức: a./ Quy tắc: Để cộng hai đơn thức đồng dạng ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. b./ VD: 7x2 + 3x2 = 10x2 5xy + 7xy = 12xy 2. Trừ đơn thức: a./ Quy tắc: Để trừ hai đơn thức đồng dạng ta trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. b./ VD: 7x2 - 3x2 = 10x2 3x2yz - x2yz = x2yz 8x x = 7x ?3 Bài tập 16 SGK - 34 (25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng - Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Làm các bài 19, 20, 21, 22 SBT - 12. Ngày soạn: 03 /03/2012 Ngày dạy: 05 /03/2012 Lớp 7A2 09 /03/2012 Lớp 7A4 Tiết 55: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. - Rèn luyện kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ CHUẨN BỊ - GV : SGK, phấn, bảng phụ - HS : SGK, dụng cụ học tập. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: chữa bài tập: HS1:a) Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ? b) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao. HS 2: a) Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ? b) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau: Hoạt đọng 2 : Luyện tập 1/ Giá trị biểu thức đại số. Cho biểu thức đại số: - Mời 2 học sinh lên bảng tính - Mời học sinh nhắc lại qui tắc tính giá trị của biểu thức đại số. - Yêu cầu các học sinh còn lại làm vào vở bài tập. - Nhận xét hoàn thiện bài giải của học sinh 2/ Đơn thức đồng dạng - Dùng bảng phụ cho các đơn thức, xếp các đơn thức thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng - Mời học sinh lên bảng giải, các học sinh còn lại làm vào vở 3/ Tính tổng các đơn thức đồng dạng - Với các nhóm đơn thức đồng dạng trên tính tổng các đơn thức theo từng nhóm các đơn thức đồng dạng. - Mời học sinh lên bảng giải - Nhận xét bài giải trên bảng. Hoạt động 4: Đơn thức thu gọn và nhân hai đơn thức. - Qui tắc nhân hai đơn thức? - Các đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn chưa? - Yêu cầu học sinh nhân từng cặp đơn thức với nhau. - Học sinh lên bảng giải - Học sinh lên bảng giải - Học sinh lên bảng giải - Các học sinh khác làm vào vở - Nhận xét bài làm của bạn - Học sinh lên bảng giải Các học sinh còn lại làm vào vở và theo dõi bạn làm trên bảng - Nhận xét, bổ sung nếu có. - Học sinh lên bảng giải - Làm vào vở - Nhận xét bổ sung nếu có. - Muốn cộng các đơn thức đồng dạng, ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. - Lên bảng giải - Nhận xét bổ sung nếu có I/ Chữa bài tập HS1: HS2: II/ Luyện tập 1. Tính giá trị biểu thức đại số: tại x =1 và x =-1 cho x2 - 5x + Thay x=1 vào biểu thức đại số x2-5x ta được: 12 - 5.1= - 4 Vậy -4 là giá trị của biểu thức đại số x2 -5x tại x =1 + Thay x=-1 vào biểu thức đại số x2- 5x ta được: (-1)2 5 (-1) = 1 + 5 = 6 Vậy 6 là giá trị của biểu thức đại số x2 - 5x tại x = - 1 2. Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng: a)3x2y; -4x2y; 6x2y b)-7xy; - ẵ xy; 10xy c)12xyz; 8xyz; -5xyz 3. Tính tổng các đơn thức đồng dạng: a)3x2y + (-4)x2y + 6x2y = [ 3 + (-4) + 6 ] x2y = 5x2y b)(-7)xy + (-1/2xy) + 10xy = [(-7) + (-1/2) + 10].xy =5/2 xy c)12xyz + 8xyz +(-5)xyz =[12 + 8 + (-5)].xyz = 15xyz Bài tập 23 (tr36-SGK) a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y b) -5x2 - 2 x2 = -7 x2 c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Ôn lại các phép toán của đơn thức. - Làm các bài 19-23 (tr12, 13 SBT) - Đọc trước bài đa thức.
Tài liệu đính kèm: