I. MỤC TIÊU :
- Củng cố định nghĩa và 2 tính chất của tỉ lệ thức.
- Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức; lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích.
- Giáo dục học sinh tính độc lập, óc sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ :
· Giáo viên :
Đèn chiếu ghi bài tập.
· Học sinh :
Học bài – làm bài tập.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp diễn giảng.
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
Tiết 10 Ngày dạy : LUYỆN TẬP – KT 15 ph I. MỤC TIÊU : Củng cố định nghĩa và 2 tính chất của tỉ lệ thức. Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức; lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích. Giáo dục học sinh tính độc lập, óc sáng tạo. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Đèn chiếu ghi bài tập. Học sinh : Học bài – làm bài tập. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp diễn giảng. -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. -Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. -Phương pháp thực hành củng cố kiến thức. IV. TIẾN TRÌNH : ➀ Ổn định : ➁ KT bài cũ : Hoạt động 1 : 45 / 26 SGK Tìm các tỉ số bằng nhau trong các số sau rồi lập tỉ lệ thức : 28 : 14 ; 2 : 2 ; 8 : 4 ; ; 3 : 10 ; 2,7 : 7 ; 3 : 0,3 46c / 26 ➂ Bài mới : Hoạt động 2 : 49 / 26 SGK Đưa bảng phụ Từ các số sau, có lập được tỉ lệ thức : a/. 3,5 : 5,25 và 14 : 21 b/. và 2,1 : 3,5 c/. 6,51 : 15,19 và 3 : 7 d/. – 7 : 4 và 0,9 : (- 0,5) Gọi 2 học sinh làm câu a, b. Nêu cách làm ? ( xét 2 tỉ số đã cho có bằng nhau không, nếu bằng nhau ta lập được tỉ lệ thức ). Học sinh nhận xét. Gọi 2 học sinh khác làm câu c, d. 50 / 27. Bảng nhóm Mỗi tổ 1 nhóm. Muốn tìm các số trong ô vuông ta phải tìm các ngoại tỉ hoặc trung tỉ trong tỉ lệ thức. Kiểm tra bài làm của nhóm. 51 / 28 Lập các tỉ lệ thức có thể được từ 4 số 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8. * Từ 4 số trên, suy ra đẳng thức tích. Áp dụng tính chất 2 của tỉ lệ thức viết tất cả các tỉ lệ thức có được. 52 / 28 Chọn câu trả lời Đ. Từ a, b, c, d0 => A. B. C. D. ➃ Củng cố và luyện tập: Muốn tìm 1 ngoại tỉ ta làm thế nào ? => Muốn tìm 1 trung tỉ ta làm thế nào ? => Kiểm tra 15 ph 1. Tỉ lệ thức là gì ? Cho ví dụ ? (2đ) 2. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 số sau : ; 39 ; 65 ; 35 (4đ) 3. Tìm x : (2đ) a/. b/. 4. Từ tỉ lệ thức : (a, b, c, d0) ta có thể suy ra : A. B. C. D. Hãy chọn câu trả lời đúng. (2đ) I. Sửa bài tập cũ : 28 : 14 = 8 : 4 = 3 : 10 = 2 : 2 = 2,1 : 7 = 3 : 0,3 = Ta được : 47c / x : x = II. Luyện tập : Dạng 1: Nhận dạng tỉ lệ thức : 49 / 26 SGK a/. ( lập được TLT ) b/. 2,1 : 3,5 = => không lập được TLT c/. (lập được TLT) d/. – 7 : 4 = => không lập được TLT. Dạng 2 : Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức : Kết quả : N : 14 Y : 4 H : - 25 Ợ : 1 C : 16 B : 3 I : - 63 U : Ư : - 0,84 L : 0,3 Ế : 9,17 T : 6 Dạng 3 : Lập tỉ lệ thức : 51 / 28 SGK 1,5 . 4,8 = 2 . 3,6 ( = 7,2 ) Các tỉ lệ thức lập được : 52 / 28 Câu c đúng. Vì hoán vị 2 ngoại tỉ ta được III. Bài học kinh nghiệm : Lấy tích trung tỉ chia cho ngoại tỉ đã biết. Lấy tích ngoại tỉ chia cho trung tỉ đã biết. 1/. SGK / 24 . Hs tự cho ví dụ. 2/. Ta có 21 . 65 = 39 . 35 ( = 1365 ) Các tỉ lệ thức lập được : 3/. Tìm x : a/. b/. 4/. Câu : B, D đúng. ➄ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Ôn lại các bài tập đã làm : 53 / 28 SGK 62, 64, 70cd, 71, 73 SBT. Xem trước bài “Tính chất dãy tỉ số bằng nhau”. V. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: