Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 11+12 - Nguyễn Vũ Hoàng

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 11+12 - Nguyễn Vũ Hoàng

I. MỤC TIÊU:

 Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức.

 Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ các số từ đẳng thức tích.

II. CHUẨN BỊ:

1. Của giáo viên : Bài soạn SGK SBT

2. Của học sinh : Học bài bài và làm bài đầy đủ Bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài :

Hỏi 1: Nêu định nghĩa và tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ?

 

doc 6 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 11+12 - Nguyễn Vũ Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày so¹n: 05 / 10 / 2008
Ngµy d¹y : 07 / 10 / 2008
Tuần : 6
Tiết : 11
 [
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức.
- Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ các số từ đẳng thức tích.
II. CHUẨN BỊ:
1. Của giáo viên : Bài soạn - SGK - SBT ï 
2. Của học sinh : Học bài bài và làm bài đầy đủ - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 	
2. Kiểm tra bài : 	
Hỏi 1: 	- Nêu định nghĩa và tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ?
- Giải bài 46 a) 
Hỏi 2: 	- Từ đẳng thức a.d = b.c ; ta có thể suy ra những tỉ lệ thức ?
	- Giải bài 47 b) 0,24 . 1,61 = 0,84 . 0,46
3. Bài mới : 
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức
Dạng 1: Nhận dạng tỉ lệ thức
Bài 49 Sgk tr.26: 
- GV: Gọi HS đọc bài.
- Hỏi: Để biết hai tỉ số 3,5:5,25 và 14:21 có lập được tỉ lệ thức không, ta làm như thế nào ?
- GV: Có thể giới thiệu lại cách làm.
- HS: Tự làm vài phút.
- 2HS: Lên bảng trình bày. 
- GV: Gọi HS nhận xét, sau đó sửa hoàn chỉnh.
Bài 49 Sgk tr.26:
a) 3,5 : 5,25 và 14 : 21
Ta có: 3,5 : 5,25 = 
	 14 : 21 = 	
Vậy lập được tỉ lệ thức: 3,5 : 5,25 = 14 : 21
b) 39 và 2,1 : 3,5
Ta có: 39 = 
	2,1 : 3,5 = 
Vậy không lập được tỉ lệ thức 39 và 	2,1 : 3,5
Bài 61 Sbt tr.12: 
- HS: Đứng tại chỗ trả lời. 
- GV: Sau đó GV nhận xét; và hướng dẫn HS cách trả lời nhanh; bằng cách :
	Chuyển 
	 sang (-5,1) : 8,5 = 0,69 :( -1,15)
Bài 61 Sbt tr.12:
a) Ngoại tỉ : -5,1 và -1,15
Trung tỉ : 8,5 và 0,69
b) Ngoại tỉ : 6và 80
Trung tỉ : 35 và 14
c) Ngoại tỉ :-0,375 và 8,47
Trung tỉ : 0,875 và -3,63
Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức
Bài 50 Sgk tr.27:
- GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài và phiếu học tập cho từng HS.
- Hỏi : Muốn tìm các số trong ô vuông ta làm như thế nào ?
- GV: Có thể gợi ý: “xem ô trống là x”
- HS: Tự làm trong vài phút và được phép trao đổi với các bạn bên cạnh.
- 6 HS: Lần lượt lên bảng tìm số trong trống (Tìm x) 
- HS: Nhận xét 
- GV: Sửa hoàn chỉnh. 
Bài 50 Sgk tr.27:
Kết quả : 
 N : 14 ;	Y : 4 ;	H : - 25 ; Ơ : 1
 C : 16 ;	B : 3 ;	I : - 63 ; U : 
 Ư : -0,84 ;	L : 0,3 ;	Ế : 9,17 ; T : 6
B
I
N
H
T
H
Ư
Y
Ế
U
L
Ư
Ợ
C
Bài 69 Sbt tr.13: 
- GV: Hướng dẫn HS làm a) 
	+ Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ta suy ra đẳng thức nào ? 
	+ (số nào ?)2 = 900
- GV: Tương tự gọi HS lên bảng làm b)
- HS: Nhận xét và sửa sai
Bài 69 Sbt tr.13:
a) Suy ra: x . x = (-15).(-60)
	 x2 = 900
	Do đó: x = 30 hoặc x = - 30 
b) Suy ra: x . (–x) = -2.
	 –x2 = 
	 x2 = 
	Do đó x = hoặc x = - 
Bài 52 Sgk tr.28: 
- HS: Đọc đề bài 52
- HS: Suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức
Bài 52 Sgk tr.28:
Câu trả lời đúng là C. 
4. Hướng dẫn học ở nhà :
	- Ôn lại các dạng bài tập đã làm
	- Bài tập về nhà : 53 Sgk tr.28 ; Bài tập 67; 70; 71; 72; 73 Sbt tr.13+14
	- Xem trước bài: TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU.
GVHD bài 67 Sbt tr.13: (Tương tự như ? 3 ; Chia hai vế a.d = b.c cho tích c.d)
GVHD bài 70 Sbt tr.13: 	Đặt . Khi đó : x = 4 . m ; y = 7 . m
	Vì x.y = 112 nên (4m).(7m) = 112 à Tìm m à Tìm x; tìm y
IV RÚT KINH NGHIỆM 
[
Ngày so¹n: 06 / 10 / 2008
Ngµy d¹y : 09 / 10 / 2008
Tuần : 6
Tiết : 12
Bài 8: TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU : 
- HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán đơn giản
II. CHUẨN BỊ :
1. Của giáo viên : Bài soạn - SGK - SBT ï 
2. Của học sinh : Học bài bài và làm bài đầy đủ ï
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 	
2. Kiểm tra bài : 	GV Kiểm tra vở bài tập của một vài học sinh.
3. Bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức
HĐ 1: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau
- GV cho HS làm bài ? 1
- Hỏi: Hãy so sánh các tỉ số và ?
- Hỏi: Hãy dự đoán các tỉ số và ?
- GV: Hướng dẫn HS, giải thích dự đoán trên là đúng .
- GV: Giới thiệu công thức tổng quát.
- GV lưu ý HS tính tương ứng của các số hạng và dấu “+” ; “ -” trong các tỉ số.
- HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ sgk tr.29
Bài tập 54 Sgk tr.30:
- Hỏi: Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau, thì hai tỉ số có thể bằng những tỉ số nào? 
- Hỏi: Kết hợp với điều kiện x + y = 16, ta làm như thế nào ?
- GV: Sửa sai hoàn chỉnh.
1. Tính chất dãy tỉ số bằng nhau: 
? 1 
Xét tỉ lệ thức : = k 	 (1)
 Suy ra: a = k.b ;	 c = k.d
Ta có : == k (2)
 == k (3)
Từ (1), (2), (3) Suy ra: 
= (b ¹ a ; b ¹ -d)
Tổng quát: 
Từ : = ta suy ra:
= = = 
Ví dụ: Sgk tr.29
Bài tập 54 Sgk tr.30:
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
 = = 2
 Do đó: 	 = 2 Þ x = 3.2 = 6
	 = 2 Þ y = 5.2 = 10
 Vậy: x = 6 ; y = 10
HĐ 2: Chú ý
- GV: Giới thiệu phần chú ý
- GV: Gọi vài HS nhắc lại.
- GV ghi bảng
- GV cho HS làm bài ? 2 
- Hỏi: Hãy dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau: “Số học sinh của 3 lớp 7A; 7B ; 7C tỉ lệ với các số 8, 9, 10” ?
- Hỏi: Tính số HS mỗi lớp, biết số HS của cả ba lớp 7A; 7B; 7C là 81 ; thì tính như thế nào ?
- HS: Lên bảng trình bày.
- GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh
2. Chú ý : 
	Khi có dãy tỉ số . Ta còn nói các số a ; b ; c tỉ lệ với các số 2; 3 ; 5. 
	Ta cũng viết: a : b : c = 2 : 3 : 5
? 2 Gọi số học sinh lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c 
	Vì số HS của 3 lớp 7A; 7B; 7C tỉ lệ với các số 8, 9, 10 nên 
 Mà số HS của cả ba lớp 7A; 7B; 7C là 81
 Nên a + b + c = 81
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
 Do đó: 	à a = 3 . 8 = 24
	 à b = 3 . 9 = 27
	 à c = 3 . 10 = 30
 Vậy số học sinh của ba lớp 7A; 7B; 7C lần lượt là: 24 (h/s) ; 27 (h/s) ; 30 (h/s)
HĐ 3: Củng cố
- GV yêu cầu HS nêu lại tính chất dãy tỉ số bằng nhau ?
Bài tập 56 Sgk tr.30:
- Gọi 2 cạnh của hình chữ nhật là a và b. 
- Hỏi: Nêu công thức tính diện tích của một hình chữ nhật ? (S = a . b )
- GV: Như vậy là cần tìm a và b
- Hỏi: Vì tỉ số giữ hai cạnh là nên ta có tỉ lệ thức nào 
- Hỏi: Mà chu vi bằng 28 (m) nên ta có đẳng thức nào ?
- Hỏi: Như vậy hãy tìm a và b, biết: 
 hay và a + b = 14
- HS: Lên bảng trình bày.
- GV: Gọi HS nhận xét và sửa sai
Bài tập 56 Sgk tr.30:
Gọi 2 cạnh của hình chữ nhật là a và b.
Vì tỉ số giữ hai cạnh là 
Nên hay 
Mà chu vi của hình chữ nhật bằng 28 (m) 
Nên (a+b) . 2 = 28
 Þ a + b = 14
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Do đó: 	a = 2 . 2 = 4(m) ; 
	b = 2 . 5 = 10(m) ;
Vậy diện tích của hình chữ nhật là: 
4 . 10 = 40(m2)
4. Hướng dẫn học ở nhà :
	- Ôn tập tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
	- Làm bài tập 55, 57, 58, 59 Sgk tr.30+31
	- Bài tập: 74, 75, 76, 77 Sbt tr.14
	- Tiết sau luyện tập
Hướng dẫn bài 55 Sgk tr.30:	+ Chuyển từ x : 2 = y : (– 5) sang 
	+ Kết hợp với x – y = – 7 
Hướng dẫn bài 55 Sgk tr.30:
	+ Gọi số bi của Minh; Hùng; Dũng lần lượt là : x ; y ; z
	+ Vì số bi của Minh; Hùng; Dũng tỉ lệ với 2 ; 4 ; 5 nên 
	+ Mặt khác ba bạn có tất cả 44 viên bi nên 
IV RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_11_luyen_tap_nguyen_vu_hoang.doc