Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 12: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mạnh Cường

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 12: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mạnh Cường

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau

2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng thay đổi tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải toán về chia tỉ lệ.

3. Thái độ: Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau

II.CHUẨN BỊ

- GV: Phấn mầu

- HS:

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1, ổn định tổ chức: (1)

2. Kiểm tra bài cũ:(5)

 HS1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau dưới dạng tổng quát

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 12: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mạnh Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01/10/2010
Ngày dạy : 04/10/2010
Tiết 12:
luyện tập
I.Mục tiêu 
1. Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau
2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng thay đổi tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải toán về chia tỉ lệ.
3. Thái độ: Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
II.Chuẩn bị
- GV : Phấn mầu
- HS :
III.Tiến trình bài dạy 
1, ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(5’)
 HS1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau dưới dạng tổng quát
 HS2: Tìm 2 số x và y biết: = và x - y = 7
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung
Hoạt động1: 
- GV : Gọi 2 hcọ sinh lên bảng làm bài 59/SGk (Mỗi em làm 1 câu)
- HS : 2 HS lên bảng làm cả lớp làm bai và nhận xét
- GV : Chữa bài và chốt lại cách làm
Hoạt động 2: 
- GV : Từ = . Hãy tìm a, b, c, d
Hs: a = ; b = ; c = ; d = 
- GV : Yêu cầu học sinh áp dụng làm bài 60/SGk
- HS : 2 HSLên bảng làm bài ; câu a, b
Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ và đối chiếu cách tìm x
- GV : Chữa bài và chốt : Phải xác định ngoại tỉ, trung tỉ của tỉ lệ thức
Hoạt động 3: 
- GV : cho hS làm bài 58/SGK và yêu cầu học sinh hãy dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện đề bài
- HS :Cùng làm bài dưới sự hướng dẫn của cô giáo
- GV : Vậy số cây trồng được của lớp 7A là bao nhiêu? của lớp 7B là bao nhiêu?
- GV : Hướng dẫn cả lớp cùng thực hiện tiếp bai 62/SGK 
- GV : Trong bài này không có x + y hoặc x – y mà có x. y. Vậy nếu có = .thì có bằng hay không? 
Ví dụ : Có = thì có bằng hay không?
- HS :Cùng làm bài dưới sự hướng dẫn của GV và cho biết kết quả 
- HS :Làm bài và thảo luận theo nhóm cùng bàn
7’
10’
20’
Dạng1: Thay bằng tỉ số giữa các số nguyên.
Bài 59/31SGK:
a,2,04 : (-3,12) = = = 
b, : 1,25 = : = 
Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức
Bài 60/31SGK.
a,x : = 1: 
 x = . : 
 x = : 
 x = = 8
b, 4,5 : 0,3 = 2,25 : 0,1x
 0,1x = 0,3. 2,25 : 4,5
 0,1x = 0,15
 x= 0,15 : 0,1
 x = 1,5
Dạng 3: Toán chia tỉ lệ
Bài 58/30SGK:
Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x, y. Theo bài ra ta có 
 = 0,8 = và x – y = 20
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có : 
 = = = 20
Từ đó suy ra : x = 4 . 20 = 80
 y = 5 . 20 = 100
Vậy:Lớp7A trồng được 80 (cây)
 Lớp 7B trồng được 100 (cây)
Bài 62/31SGK:
Từ = và x . y = 10
Ta đặt: = = k 
Suy ra: x = 2k và y = 5k
 Mà x . y = 10 = 2k . 5k
 10k2 = 10
 k2 = 1
Từ đó: k = 1 hoặc k = -1
Với k = 1 x = 2 ; y = 5
 k = -1 x = -2 ; y = -5
4. Luyện tập và củng cố : ( Trong bài )
5. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
 - Làm bài 63; 64/31SGK và bài 78; 79; 80/SBT
 - Đọc trước bài: “ Số thập phân hữu hạn – Số thập phân vô hạn tuần hoàn”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_12_luyen_tap_nam_hoc_2010_2011_ngu.doc