Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số Thập phân hữu hạn hay vô hạn, tuần hoàn.

2. Kỹ năng: - Học sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn

3. Thái độ: - Rèn kĩ năngbiến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại

II. CHUẨN BỊ:

1. Thầy: . - Máy tính, bảng phụ

2. Trò:. - Xem trước bài ở nhà

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác

IV. Tiến trình bài giảng:

1. Ổn định lớp (1’)

7E: Tổng số: .Vắng: .( )

7E: Tổng số: .Vắng: .( )

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết 14
Ngày soạn: 07/10/2010
Ngày dạy: 7E:11 /10/2010	7G: : 12 /10/2010
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số Thập phân hữu hạn hay vô hạn, tuần hoàn.
2. Kỹ năng: - Học sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn
3. Thái độ:	 - Rèn kĩ năngbiến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: . - Máy tính, bảng phụ
2. Trò:. - Xem trước bài ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác 
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp (1’) 
7E: Tổng số: .......Vắng: ......(	)
7E: Tổng số: .......Vắng: ......(	)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) 
Nội dung và hình thức kiểm tra
Họ tên học sinh và KQ kiểm tra
H1. Nêu qui tắc đổi STP vô hạn tuần hoàn sang phân số và qui tắc đổi số thập phân hữu hạn sang phân số.
H2. Đổi các số sau sang phân số: 4,327 ; 4,3(27)
Lớp 7E
Lớp 7G
3. Bài mới:
1) Đặt vấn đề:.
2) Triển khai bài:
TG
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
4’
8’
10’
10
a) Hoạt động 1. Làm bài tập 1.
G1.1. Nêu bài tập 1, yêu cầu học sinh thảo luận cách làm.
G1.2. Học sinh thực hành cá nhân giải bài tập 4, báo cáo kết quả trên máy chiếu hoặc ghi lên bảng.
G1.3. Yêu cầu học sinh thảo luận.
G1.4. Hợp thức các kết quả ghi bảng.
a) Hoạt động 2. Làm bài tập 2.
G2.1. Nêu bài tập 2, yêu cầu học sinh thảo luận cách làm.
G2.2. Học sinh thực hành cá nhân giải bài tập 2, báo cáo kết quả trên máy chiếu hoặc ghi lên bảng.
G2.3. Yêu cầu học sinh thảo luận.
G2.4. Hợp thức các kết quả ghi bảng.
G2.5. Yêu cầu học sinh nêu lại nhận xét quan trọng về kết quả biểu diễn một phân số dưới dạng STP.
a) Hoạt động 3. Làm bài tập 3.
G3.1. Nêu bài tập 3, yêu cầu học sinh thảo luận cách làm.
G3.2. Học sinh thực hành cá nhân giải bài tập 3, báo cáo kết quả trên máy chiếu hoặc ghi lên bảng.
G3.3. Yêu cầu học sinh thảo luận.
G3.4. Hợp thức các kết quả ghi bảng.
G3.5. Yêu cầu học sinh nêu lại qui tắc biểu diễn một số STP thành .phân số 
a) Hoạt động 4. Làm bài tập 4.
G4.1. Nêu bài tập 4, yêu cầu học sinh thảo luận cách làm.
G4.2. Học sinh thực hành cá nhân giải bài tập 4, báo cáo kết quả trên máy chiếu hoặc ghi lên bảng.
G4.3. Yêu cầu học sinh thảo luận.
G4.4. Hợp thức các kết quả ghi bảng.
G4.5. Yêu cầu học sinh nêu lại qui tắc biểu diễn một số STP thành .phân số 
 Bài tập 1. Viết kết quả các phép sau dưới dạng số thập phân.
a) 8,5 : 3; b) 18,7 : 6; c) 14,2 : 3,33
Giải:
a) 8,5 : 3 = 2,8(3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 14,2 : 3,33 = 4,(264)
Bài tập 2. Xét xem trong các phân số sau phân số nào viết được dưới dạng STP vô hạn tuần hoàn?
Giải:
16 = 24 ; 40 = 23.5;125 = 53 ;75 = 3.52
- Các phân số đều viết dưới dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nào khác 2 và 5 nên viết dược dưới dạng STP hữu hạn.
- Phân số mẫu chứa thừa số nguyen tố 3 nên viết được dưới dạng STP vô hạn tuần hoàn.
- Phân số mẫu chỉ chứa thừa số nguyên tố 2 và 5 nên viết được dưới dạng STP hữu hạn.
Bài tập 3. Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số?
a) 0,(732); 0,7(32); 0,73(2)
b) 12,(7327); 12,7(327); 12,73(27);
Giải:
a) ;; 
b) 
Bài tập 4. Tính 
a) 4,(32) +2,3(12)
5,37(41)-4,2(37)
Giải:
a) 4,(32) +2,3(12) = = 
b) 
4 Củng cố: (3’)Xem lại các bài tập đã giải.
5. Dặn dò: (2’)
- Làm bài 86; 91; 92 (tr15-SBT)
- Đọc trước bài ''Làm tròn số''
- Chuẩn bị máy tính, giờ sau học
V. Rút kinh nghệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_14_luyen_tap_nam_hoc_2010_2011_ngo.doc