Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Đồng Rùm

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Đồng Rùm

I. MỤC TIÊU :

- Kiến thức : Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.

- Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại ( thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kỳ có từ 1 2 chữ số ).

- Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II. CHUẨN BỊ :

· Giáo viên :Bảng phụ ghi nhận xét ( 33/SGK ), bài tập, bài giải mẫu.

· Học sinh :Máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm.

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

-Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS.

-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.

-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.

-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Đồng Rùm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14	
Ngày dạy : 5/10
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại ( thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kỳ có từ 1 à 2 chữ số ).
- Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :Bảng phụ ghi nhận xét ( 33/SGK ), bài tập, bài giải mẫu.
Học sinh :Máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS.
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
 IV. TIẾN TRÌNH :
4.1➀ Ổn định : 
.
4.2➁ KT bài cũ : 	
 Nêu điều kiện để 1 phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 68a/34 SGK 
 Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
 68b/34 SGK
4.3➂ Bài mới : 
 69 / 34 SGK 
 Viết tháng dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ( viết gọn ).
 Gọi 1 học sinh lên bảng dùng máy tính thực hiện phép chia và KQ viết gọn, cả lớp làm vào vở – 3 học sinh đem tập chấm.
 71/35 SGK
 Viết các phân số dưới dạng số thập phân.
 Gọi 1 học sinh lên bảng viết, cả lớp làm vào vở.
 Hoạt động nhóm.
 85/15 SBT, 87/15 SBT
 Nhóm 1, 2 làm bài tập 85/15.
 Nhóm 3,4 làm bài tập 87/15.
 85/15 SBT 
 Giải thích tại sao các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn => viết chúng dưới dạng đó.
 87/15 SBT
 Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn , viết chúng dưới dạng đó.
 Đại diện 2 nhóm lên trình bày – GV nhận xét cho điểm ( kiểm tra 2 nhóm còn lại ).
 70/35 SGK
 Viết số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số :
a/ 0,32
b/ -0,124
c/ 1,28
 GV hướng dẫn học sinh cách làm câu a, b. Câu c, d học sinh tự làm.
 Gọi 2 học sinh lên bảng.
 88/15 SBT
 Viết các số thập phân dưới dạng phân số
a/ 0,(5)
 GV hướng dẫn cách làm.
b/ 0,(34)
c/ 0,(123)
 2 học sinh lên bảng – cả lớp làm vào vở.
 72/35 SGK
 Đọc các số sau có bằng nhau ?
 0,(31) ; 0,3(13)
 90/15 SBT
 Tìm số hữu tỉ a : x < a < y biết
a/ x = 313,3543 
 y = 314,1762 
 Có bao nhiêu số a ? Ví dụ ?
 Học sinh lấy ví dụ số hữu tỉ a là số nguyên, là số thập phân hữu hạn, là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
b/ x = -35,2475 
 y = -34,9628
4.4/ Củng cố và luyện tập: 
 Qua bài 70/35 SGK ta rút ra được điều gì ?
 Bài tập 88/15 SBT ?
Hoặc 0,(a) = 
I. Sửa bài tập cuÕ :
 Nhận xét / 33 SGK.
 68a / SGK
a/. Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
b/. 
 II. Luyện tập :
 Dạng 1: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân.
a/ 8,5 : 3 = 2,8(3)
b/ 18,7 : 6 = 3,11(6)
c/ 58 : 11 = 5,(27)
d/ 14,2 : 3,33 = 4,(264)
 71/35 SGK
 85/15 SBT
 Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5.
 87/15 SBT
 Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5.
 Dạng 2 : Viết số thập phân dưới dạng phân số.
a/ 0,32 = 
b/ -0,124 = 
c/ 1,28 = 
d/ -3,12 = 
 88/15 SBT
a/ 0,(5) = 0,(1).5 = 
b/ 0,(34) = 0,(01).34 = 
c/ 0,(123) = 0,(001).123 
 = 
 Dạng 3 : Bài tập về thứ tự.
 72/35 SGK
 0,(31) = 0,31313131 
 0,3(13) = 0,313131313 
 Vậy 0,(31) = 0,3(13)
 90/15 SBT
a/ có vô số số a
 Ví dụ : a = 313,96 , a = 314
 a = 313,(97)
b/ Ví dụ : a = -35 , a = -35,(12)
 a = -35,2
III. Bài học kinh nghiệm :
- Muốn viết một số thập phân hữu hạn sang phân số, ta viết số đó dưới dạng phân số thập phân có mẫu là luỹ thừa của 10 
- Muốn viết một số thập phân vô hạn tuần hoàn sang phân số
 . Nếu phần thập phân mà chu kỳ có 1 chữ số thì ta lấy phần thập phân nhân với 0,(1).
 . Nếu phần thập phân mà chu kỳ có 2 chữ số thì ta lấy phần thập phân nhân với 0,(01).
 . .
4.5➄ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
Luyện thành thạo cách viết : phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
Xem trước bài “Làm tròn số”.Tìm ví dụ thực tế về làm tròn số.Tiết sau mang máy tính bỏ túi. 
Làm thêm bài tập : Một trường học có 425 học sinh, số học sinh khá giỏi có 302 em. Tính tỉ số phần trăm học sinh khá giỏi của trường đó.
V. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_14_luyen_tap_nam_hoc_2010_2011_tru.doc