Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15 đến 20 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thái Phi

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15 đến 20 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thái Phi

I/. MỤC TIÊU

 - Kiến thức: Học sinh hiểu được số vô tỉ. Học sinh hiểu được khái niệm căn bậc hai

 - Kĩ năng: Nhận biết và lấy được các ví dụ về số vô tỉ .

 Vận dụng khái niệm về căn bậc hai để tìm căn bậc hai của một số bất kì không âm.

 - Thái đo: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên.

 Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.

II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: bảng phụ vẽ hình 5, kết luận về căn bậc hai và bài tập.Máy tính bỏ túi

· HS : Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ , quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân

 Máy tính bỏ túi

III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 26 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15 đến 20 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thái Phi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày: 05/10/2011
TIẾT 15 LÀM TRÒN SỐ
I/. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Học sinh hiểu được quy ước làm tròn số. 
- Kĩ năng: Vận dụng quy ước làm tròn số để áp dụng trong thực tế và giải các 
 bài toán liên quan.
- Thái độ : Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên.
 Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: bảng phụ ghi một số ví dụ trong thực tế, sách báomà có các số liệu đã được là tròn số, hai quy ước làm tròn số và các bài tập.Máy tính bỏ túi
HS: Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số. Máy tính bỏ túi
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA (8’)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân 
Một HS lên bảng kiểm tra:
- Phát biểu kết luận trang 34 SGK
- Chữa bài tập 91 trang 15 SBT
Chứng tỏ rằng:
- Chữa bài tập 91 SBT
a) 0,(37) + 0,(62) = 1
a) 
b) 0,(33).3=1
b) 
GV đưa đề bài lên bảng:
Một trường học có 425 HS, số HS khá giỏi có 302 em. Tính tỉ số phần trăm HS khá giỏi của trường đó.
HS toàn lớp làm bài
Một HS phát biểu:
Tỉ số phần trăm HS khá giỏi trường đó là:
Trong bài toán này, ta thấy tỉ số phần trăm của số HS khá giỏi của nhà trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào, đó là nội dung của bài học hôm nay.
 Hoạt động 2: VÍ DỤ (15’)
- GV đưa ra một số ví dụ về làm tròn số. Chẵn hạn:
+ Số HS dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2002 – 2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu HS.
+ Theo thống kê của Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em, hiện cả nước vẫn còn khoảng 26.000 trẻ lang thang (riêng Hà Nội còn khoảng 6.000 trẻ) (Theo báo CAND số ra ngày 31/5/2003)
HS đọc các ví dụ làm tròn số GV đưa ra
- GV yêu cầu HS nêu thêm một ví dụ về làm tròn số mà các em tìm hiểu được.
GV : Như vậy qua thực tế, ta thấy việc làm tròn số được dùng rất nhiều trong đời sống, nó giúp ta dễ dàng nhớ, dễ so sánh, còn giúp ta ước lượng nhanh kết quả các phép toán.
- HS nêu một ví dụ
- Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
GV vẽ phần trục số sau lên bảng
4,9
4,3
6
4
5
- Yêu cầu HS lên biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số.
Nhận xét số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất? Tương tự với số thập phân 4,9
Một HS lên bảng biểu diễn trên trục số hai số thập phân 4,3 và 4,9. sau đó trả lời câu hỏi của GV.
Số 4,3 gần số nguyên 4 nhất
Số 4,9 gần số nguyên 5 nhất
- Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau:
4,3 4
4,9 5
HS nghe GV hướng dẫn và ghi bài
Kí hiệu “” đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”
- Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào?
HS : để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
- Cho HS làm ?1 điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn đến hàng đơn vị.
HS lên bảng điền ô vuông:
5,4 5 ; 5,7 6
4,5 4 ; 4,5 5 
5,4     ; 5,8     ; 4,5    
(Chú ý: ở đây làm tròn 4,5 đến hàng đơn vị có thể nhận hai kết quả vì 4,5 “cách đều” cả số 4 và số 5. Tình huống này dẫn đến nhu cầu phải có quy ước về làm tròn số để có kết quả duy nhất).
Ví dụ 2: làm tròn số 72.900 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn) GV yêu cầu HS giải thích cách làm tròn
HS : 72900 73000 vì 72900 gần 73000 hơn là 72000
Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến phần hàng nghìn
- Vậy giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả?
HS: Giữ lại ba chữ số thập phân ở kết quả.
0,8134 0,813
 Hoạt động 3: QUY ƯỚC LÀM TRÒN SỐ (14’)
GV : Trên cơ sở các ví dụ như trên, người ta đưa ra hai quy ước làm tròn số như sau:
Trường hợp 1 (GV đưa lên bảng)
HS : đọc “Trường hợp 1” Tr 36 SGK
Ví dụ : a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất
GV Hướng dẫn HS
- Dùng bút chì gạch nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi: 86,1 49 
- Nếu dùng chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
Ví dụ : a) 86,1 49 86,1
b) làm tròn 542 đến hàng chục.
b ) 52	2 540	
Trường hợp 2: (GV đưa tiếp trường hợp 2 lên bảng) làm tương tự như trường hợp 1
HS : đọc “Trường hợp 2” Tr 36 SGK
Ví dụ: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai.
 Ví dụ : a) 0,08 610,09
 b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm
b) 1573 1600	
- GV yêu cầu HS làm ?2 
HS làm vào vở lần lượt 3 HS lên bảng làm.
a) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba
79,382 679,383
b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai
79,38 26 79,38
c) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất
79,3 82679,4
 Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (6’)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 73 trang 36 SGK
HS là bài tập
Hai HS lên bảng trình bày:
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923 ; 17,418 ; 79,1364
50,401 ; 0,155 ; 60,996
HS1
7,923 7,92
17,418 17,42
79,1364 79,14
HS2
50,401 50,40
0,155 0,16
60,996 61,00
 - Bài 74 trang 36, 37 SGK
GV đưa bài lên bảng (có thay đổi để sát với thực tế).
Hết học kỳ I điểm toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7 ; 8 ; 6 ; 10
Hệ số 2: 7 ; 6 ; 5 ; 9
Điểm thi học kỳ : 8
Gọi HS đọc đề bài
- Hãy tính điểm trung bình các bài kiểm tra (không tính điểm thi học kì)ø của bạn Cường.
Điểm trung bình các bài kiểm tra của bạn Cường là:
- Tính điểm trung bình môn toán học kì của bạn Cường theo công thức:
(Các điểm trung bình này làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
- Điểm trung bình môn toán học kì I của bạn Cường là:
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ’)
 - Nắm vững hai quy ước của quy tắc làm tròn số
 - Bài tập số 76, 77, 78,79 trang 37, 38 SGK, số 93, 94,95 Tr 16 SBT
 - Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn.
V.Nhận xét, rút kinh nghiệm
 Ngày: 9/10/2011 
TIẾT 16 	 SỐ VÔ TỈ.
KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬN HAI
I/. MỤC TIÊU
 - Kiến thức: Học sinh hiểu được số vô tỉ. Học sinh hiểu được khái niệm căn bậc hai
 - Kĩ năng: Nhận biết và lấy được các ví dụ về số vô tỉ .
 Vận dụng khái niệm về căn bậc hai để tìm căn bậc hai của một số bất kì không âm.
 - Thái đo:ä Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên.
 Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: bảng phụ vẽ hình 5, kết luận về căn bậc hai và bài tập.Máy tính bỏ túi
HS : Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ , quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân 
 Máy tính bỏ túi
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA (7’)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Một HS lên bảng kiểm tra
- Thế nào là số hữu tỉ ?
Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân 
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z; b0.
Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân. 
- Một số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại
GV nhận xét cho điểm HS
HS nhận xét bài làm của bạn
GV : Hãy tính 
Vậy có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 không? Bài học hồm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời.
 Hoạt động 2: 1) SỐ VÔ TỈ (10’)
Xét bài toán : Cho hình 5 (GV đưa bài toán trang 40 SGK lên bảng)
GV gợi ý
- Tính S hình vuông AEBF
A
1m
E
x
B
F
D
C
- Nhìn hình vẽ, ta thấy S hình vuông AEBF bằng hai lần S tam giác ABF. Vậy S hình vuông ABCD bằng bao nhiêu?
a) Tính SABCD
b) Tính độ dài đường chéo AB
HS : -S hình vuông AEBF bằng 
1.1 = 1 (m2)
- Hình vuông ABCD gấp hai lần S hình vuông AEBF, vậy S hình vuông ABCD bằng: 2.1 = 2(m2)
- Gọi độ dài cạnh AB là x (m)
ĐKL x>0. Hãy biểu thị S hình vuông ABCD theo x.
- Tá có : x2 = 2
- Người ta đã chứng minh được rằng không có số hữu hạn nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được:
x = 1,414213562373095
(GV đưa số x lên bảng)
Số này là một số thập phân vô hạn mà ờ phần thập phân của nó không có chu kỳ nào cả. Đó là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi những số như vậy là số vô tỉ. 
Vậy số vô tỉ là gì? 
- Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào?
- Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Còn số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I
- GV nhấn mạnh: Số thập phân gồm:
Số thập phân vô hạn không tuần hoàn : số vô tỉ
 Hoạt động 3: 2) KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI (18’)
GV : Hãy tính : 32 =
 (-3)2 = 
HS phát biểu : 32 = 9
 (-3)2 = 9 
Ta nói : (3) và (-3) là các căn bậc hai của 9
Tương tự là căn bậc hai của số nào?
Tương tự là căn bậc hai của 
0 là căn bận hai của số nào?
0 là căn bận hai của số 0
- Tìm x biết x2 = -1
Như vậy –1 không có căn bậc hai
- HS: không có x vì không có số nào bình phương lên bằng (–1)
-Vậy căn bậc hai của một số a không âm là một số như thế nào?
- Căn bậc hai của một số a không âm là một số x sao cho x2 = a 
GV đưa định nghĩa căn bậc hai của số a lên bảng
- Tìm các căn bậc hai của
Căn bậc của 16 là 4 và -4 
16 ; -16
Căn bận hai của là và 
Không có căn bậc hai của –16 vì không có số nào bình phương lên bằng –16
GV vậy chỉ có số dương và số 0 mới có căn bậc hai. Số âm không có căn bậc hai.
- Mỗi số dương có bao nhiêu căn bậc hai? Số 0 có bao nhiêu căn bậc hai?
- Mỗi số dương có đúng hai căn bậc hai? Số 0 chỉ có một căn bậc hai?
Người ta đã chứng minh được rằng:
Số dương a có đúng hai căn bậc hai là:
Số 0 chỉ có một căn bậc hai = 0
V ... y nêu mối quan hệ giữa các tập số đó?
HS: Trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì lớn hơn
0
HS: Trong ô vuông phải điền chữ số 0
a) -3,02 < -3, 1
HS đọc kết quả:
b) -7,508 > -7,513
c) -0,49854 < -0,49826 
d) -1,90765 < -1,892
2HS lên bảng l#m
a) -3,2 < -1,5 < - < 0 < 1 < 7,4
b)
HS làm theo nhóm
Kết quả:
 A = 41,3
 B = 3
 C = 0
HS đứng tại chỗ trả lời
1HS lên bảng làm
a) = (0,36 - 36): (3,8 + 0,2)
 = (-35,64): 4
 = -8,91
b) = 
 = = = -1
2HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
a) 3,2.x + (-1,2). x + 2,7 = 4,9 
b) 
HS làm bài theo nhóm
Kết quả:
x = 3,7
x = 27
HS: Là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
HS: Q I = 
b) R I = I
Đã học các tập số: N; Z; Q; I; R
HS: N Z Q R ; I R
IV. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà ôn tập và làm 10 câu hỏi đề cương ôn tập (SGK/T46)
	2. Giải các bài tập: 95 ---> 105 SGK trang 48, 49, 50.
 Xem trước bảng tổng kết (SGK/T47,48)
 V.Nhận xét, rút kinh nghiệm
 Ngày: 22/10/2011
TIẾT 20 ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾT 1)
I/. MỤC TIÊU
- Kiến thức: -Học sinh được hệ thống hoá kiến thức của chương I:Các phép tính về số hữu tỉ, 
 khái niệm số vô tỉ, số thực,Thông qua giải các bài tập, củng cố khắc sâu các 
 kiến thức trọng tâm của chương.
- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kĩ năng sử dụng máy tính casio 
 để thực hiện nhanh các phép tính, tạo điều kiện cho học sinh làm tốt bài kiểm tra 
 cuối chương.
- Thái độ: Thấy được sự cần thiết phải ôn tập sau một chương của môn học và máy tính
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV:Bảng tổng kết “Quan hệ giữa các tập hợp N, Z, Q, R” (trên bìa) và bảng “Các phép toán trong Q” (trên bảng phụ). Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập. Máy tính bỏ túi.
HS : - Làm 5 câu hỏi ôn tập chương I (từ 1 à câu 5) và làm bài tập 96, 97, 101 ôn tập chương I, nghiên cứu trước các bảng tổng kết. Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 1) QUAN HỆ GIỮA CÁC TẬP HỢP N, Z, Q, R (10’)
GV: Hãy nêu các tập hợp số đã học và mối quan hệ giữa các tập hợp số đó.
HS: Các tập hợp đã học là:
Tập N các số tự nhiên
Tập Z các số nguyên
Tập Q các số hữu tỉ 
Tập I các số vô tỉ 
Tập R các số thực
N Z ; Z Q ; Q R ; I R
N
0
1
12
Z
-7
-31
Q
R
p
2,1357
Q I = 
- GV vẽ sơ đồ Ven, yêu cầu HS lấy ví dụ về số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ để minh họa trong sơ đồ. GV chỉ vào sơ đồ cho HS thấy: Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Số hữu tỉ gồm số nguyên và số hữu tỉ không nguyên, số nguyên gồm số tự nhiên và số nguyên âm.
- GV gọi HS đọc các bảng còn lại ở trang 47 SGK
HS lấy ví dụ theo yêu cầu của GV 
Một HS đọc các bảng trang 47 SGK
Hoạt động 2: ÔN TẬP SỐ HỮU TỈ (12’)
a) Định nghĩa số hữu tỉ ?
HS: Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng
 Phân số với a, b 
- Thế nào là số hữu tỉ dương? số hữu tỉ âm? Cho ví dụ
- Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn không.
- Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn không.
HS lấy ví dụ minh họa
- Số hữu tỉ nào không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm?
- Là số 0
- Nêu 3 cách viết của số hữu tỉ , và biểu diễn số trên trục số.
HS : = 
1
0
-1
b) Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ :
- HS 
- Nêu quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
- Chữa bài tập 101 tang 49 SGK:
Bài 101 SGK
Tìm x biết.
(GV đưa đề bài lên bảng)
a) 
b) không tồn tại giá trị nào của x 
c)
	 = 2 – 0,573
 = 1,427
c) Các phép toán trong Q.
GV đưa bảng phụ trong đó đã viết vế trái của các công thức yêu cầu HS điền tiếp vế phải.
Với a, b, c, d, m 
	Phép cộng : 
	Phép trừ : 
	Phép nhân : 
	Phép chia : 
	Phép lũy thừa: 
	Với x, y 
xm.xn = xm+n
xm :xn = xm-n ()
(xm)n =x m.n
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (21’)
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
Bài 96 (a, b, d) trang 48 SGK
(Tính bằng cách hợp lý nếu có thể).
3 HS lên bảng làm:
a) 
a) = 
 = 1 + 1 + 0,5
 = 2,5
b) 
b) = 
 = .(-14)
 = -6
d) 
Dùng máy tính hỗ tợ để tính nhanh và kiểm tra kết quả
d) = 
 = (-10). 
 =14
Bài 97 (a,b) trang 49 SGK
Tính nhanh:
Hai HS lên bảng làm.
a) (-6,37.0,4).2,5
a) = -6,37.(0,4.2,5)
 = -6,37.1
 = -6,37
b) (-0,125).(-5,3).8
b) = (-0,125.8).(-5,3)
 = (-1).(-5,3)
 = 5,3
Bài 99 trang 49 SGK
Tính giá trị biểu thức sau:
P = 
- GV : Nhận xét mẫu các phân số, cho biết nên thực hiện phép tính ở dạng phân số hay số thập phân.
HS : Ở biểu thức này có phân số ; không được biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn, do đó nên thực hiện phép tính ở dạng phân số
 - Nêu thứ tự thực hiện phép tính
- Tính giá trị biểu thức
 Dùng máy tính hỗ tợ để tính nhanh và kiểm tra kết quả
P = 
 = 
 = 
 = 
 = 
Dạng 2 : Tìm x (hoặc y) 
HS hoạt động theo nhóm
Bài 98 (b, d) trang 49 SGK
Bài giải:
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm
b) 
y = 
d) 
-
-
 Đại diện một nhóm trình bày lời giải. HS các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét, có thể cho điểm một vài nhóm.
Dạng 3: Toán phát triển tư duy.
Bài 1 : Chứng minh.
Bài giải
106 – 57 chia hết cho 59
1) 106 – 57 = (5.2)6 - 57
 = 56.26 - 57
 = 56(26 – 5)
 = 56.(64 – 5)
 = 56.59 : 59
Bài 2: So sánh 291 và 535
2) 291>290 = (25)18 = 3218
 535<536 = (52)18 = 2518
có 3218 >2518
291 > 535
 IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Ôn tập lại lý thuyết và các bài tập đã ôn
Làm tiếp 5 câu hỏi (từ 6à10) Ôn tập chương I.
Bài tập 99 (tính Q), 100, 102 trang 49, 50 SGK
 V.Nhận xét, rút kinh nghiệm
BỎ KHÔNG IN
Ngày : 
 TIẾT 16 LUYỆN TẬP
I/. MỤC TIÊU
 - Kiến thức: Củng cố,vận dụng thành thạo các qui tắc làm tròn số.
- Kĩ năng: Vận dụng vào các bài toán thực tế đời sống, tính giá trị của biểu thức. 
- Thái độ : Tích cực trong học tập và nghiêm túc trong giờ học
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: bảng phụ ghi bài tập.
Hai bảng phụ ghi :”Trò chơi tính nhanh” 
Máy tính bỏ túi
HS: Máy tính bỏ túi
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8’)
- HS1:Phát biểu hai quy ước làm tròn số
HS1: Phát biểu hai quy ước làm tròn số
Trang 36 SGK
Chữa bài tập 76 trang 37 SGK
Bài tập 76 SGK
76 324 753
76 324 750 (tròn chục)
76 324 800 (tròn trăm)
76 324 000 (tròn nghìn)
3695 3700 (tròn chục)
 3700 (tròn trăm)
 4000 (tròn ngàn)
HS2 chữa bài tập trang 94 trang 16 SBT Làm tròn các số sau đây:
HS2 : Chữa bài tập
a) Tròn chục : 5032,6
 991,23
a) Tròn chục : 5032,65300
 991,23990
b) Tròn trăm : 59436,21
 56873
b) Tròn trăm : 59436,21 59400
 56873 56900
c) Tròn nghìn : 107506
 288097,3 
c) Tròn nghìn : 107506 108000
 288097,3 288000
GV nhận xét cho điểm HS
HS nhận xét bài làm của hai bạn
 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (35’)
Dạng 1: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả
Bài tập 99 trang 16 SBT
Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng chính xác đến hai chữ số thập phân 
HS dùng máy tính rồi tìm kết quả
a) 
a) = 1,6661,67
b) 
b) = 5,14285,14
c) 
c) = 4,27274,27
Bài tập 100 trang 16 SBT
Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai:
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV
a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154
GV hướng dẫn HS làm phần a
a) = 9,30939,31
Sử dụng máy tính bỏ túi
HS tự làm phần b,c,d
b) (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16)
b) = 4,7734,77
c) 96,3.3,007
c) = 289,5741289,57
d) 4,508 : 0,19
d) = 23,726323,73
Dạng 2 : Áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính.
Bài 77 trang 37 SGK
Đưa bài lên bảng GV nêu các bước làm:
HS đọc bài 77 SGK
- Làm tròn các số đến chữ số ở hàng cao nhất.
- Nhân, chiacác số đã được làm tròn, được kết quả ước lượng.
- Tính đến kết quả đúng, so sánh với kết quả ước lượng. 
Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau:
Bài này chỉ yêu cầu thực hiện hai bước để tìm kết quả ước lượng 
a) 495.52
a) 500.50 = 25000
b) 82,36.5,1
b) 80.5 = 400
c) 6730 : 48
c) 7000 : 50 = 140
Bài 81 trang 38, 39 SGK (đưa đề bài lên bảng)
Tình giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính
HS nêu yêu cầu đề bài và
Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức A (Trước 39 SGK)
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) 14,61 – 7,15 + 3,2
a) Cách 1 15 - 7 + 311
Cách 2 : =10,6611
b) 7,56.5,173
b) Cách 1 8.540
Cách 2 : =39,1078839
c) 73,95 : 14,2
c) Cách 1 74 : 14 5
Cách 2 : =5,20775
d) 
d) Cách 1 3
Cách 2 : =2,426022
Bài 102 trang 17 SGK
Tổ chức trò chơi “Thi tính nhanh”. Mỗi nhóm có 4HS, mỗi HS làm một dòng (2ô). Mỗi nhóm chỉ có bút hoặc viên phấn, chuyền tay nhau lần lượt. Mỗi ô đúng một điểm, 8 ô đúng được 8 điểm.
Hai nhóm tham gia trò chơi trên bảng. Các HS khác theo dõi và kiểm tra kết quả.
Tính nhanh được thêm 2 điểm. Hai nhóm HS lên bảng làm trên hai bảng phụ.
Phép tính
Ước lượng kết quả
Đáp số đúng
7,8.3,1:1,6
8.3:2=12
15,1125
6,9.72:24
7.70:20=24,5
20,7
56.9,9:8,8
60.10:9=66,6
63
0,38.0,45:0,95
0,4.0,5:1=0,2
0,18
GV nhận xét, thông báo kết quả cuộc thi
HS nhận xét bài của hai nhóm. Theo luật, xác định điểm.
Dạng 3: Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế
Bài 78 trang 38 SGK
(đưa đề bài lên bảng)
HS làm bài, phát biểu ý kiến:
Đường chéo màn hình của tivi 21 in tính ra cm là:
2,45cm.21 = 53,34cm 53cm
IV/HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) 
 - Thực hành đo đường chéo tivi ở gia đình (theo cm)
 - Kiểm tra lại bằng phép tính 
 - Bài tập về nhà số 79, 80 trang 38 SGK, số 98, 101, 104 trang 16, 17 SBT
 - Ôn tập kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. Tiết sau mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_15_den_20_nam_hoc_2011_2012_nguyen.doc