I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
2. Kỹ năng: Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Máy tính, thước mét, bảng phụ có nội dung sau:
Ngày soạn: 5/10/2012 Tuần : 8, tiết PPCT: 15 LÀM TRÒN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. 2. Kỹ năng: Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời ssống hàng ngày. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: Bảng phụ III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án Biểu điểm Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân? Hs1: ; ; ; Hs2: ; ; ; = - 3,75; = 0,(001) = 0,15; = - 1,(3) = 0,625; = - 0,(01) = - 0,32; = 12,91(6) 5 5 5 5 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Đưa ra một số ví dụ về làm tròn số: Gv: Trong thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều. Nó giúp ta dễ nhớ, ước lượng nhanh kết quả. Gv: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ. Hs: Gv: và học sinh vẽ hình (trục số) Gv: Số 4,3 gần số nguyên nào nhất. Hs: Gv: Số 4,9 gần số nguyên nào nhất Hs: Gv: Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất. Gv: Yêu cầu học sinh làm ?1. Hs: Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ví dụ 2, ví dụ 3. Hs: Gv: Cho học sinh nghiên cứu SGK Hs: Phát biểu qui ước làm tròn số Hs: Phát biểu, lớp nhận xét đánh giá. Gv: Treo bảng phụ hai trường hợp: Gv: Yêu cầu học sinh làm ?2 Hs: - Lớp làm bài tại chỗ nhận xét, đánh giá. 1. Ví dụ (15') Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,3 và 4,5 đến hàng đơn vị - Số 4,3 gần số 4 nhất - Số 4,9 gần số 5 nhất. - Kí hiệu: 4,3 4; 4,9 5 ( đọc là xấp xỉ) ?1 5,4 5; 4,5 5; 5,8 6 Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn 72900 73000 (tròn nghìn) Ví dụ 3: 0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3) 2. Qui ước làm tròn số (10') - Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0 - Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0. ?2 a) 79,3826 79,383 b) 79,3826 79,38 c) 79,3826 79,4 Bài tập 73 SGK/36 7,923 7,92 17,418 17,42 79,1364 709,14 50,401 50,40 0,155 0,16 60,996 61,00 4. Củng cố: Hs làm bài tập 74 SGK/36. 5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 76,77,78,79,80,81 SGK/37;38. Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn cho tiết Luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 5/10/2012 Tuần : 8, tiết PPCT: 15 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài. 2. Kỹ năng: Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Máy tính, thước mét, bảng phụ có nội dung sau: Tên học sinh m (kg) H (m) Chỉ số BMI Thể trạng A B ... HS: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Phát biểu 2 qui ước làm tròn số. Làm tròn số 76324735 đến hàng chục, trăm. Hs2: Hãy làm tròn các số sau đến hàng đơn vị, hàng chục: 5032,6; 991,23. Qui ước làm tròn số (SGK/36) 76324735 » 76324740 76324735 » 76324700 5032,6 » 5033 5032,6 » 5030 991,23 » 991 991,23 » 990 5 5 5 5 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hs: Làm bài tập 78 (bảng cá nhân) Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách trình bày. Hs: Làm bài tập 79 (vào bảng nhóm) Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách trình bày. Hs: Làm bài tập 80 (bảng cá nhân) Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách trình bày. Hs: Làm bài tập 81 (bảng cá nhân, 4 HS lên bảng) Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách trình bày. Bài tập 78 SGK/38 Đường chéo của màn hình dài là: 21. 2,54 53,34 (cm) Bài tập 79 SGK/38 Chu vi của hình chữ nhật là (dài + rộng). 2 = (10,234 + 4,7).2 = 29,886 30 m Diện tích của hình chữ nhật là dài. rộng = 10,234. 4,7 48 m2 Bài tập 80 SGK/38 1 pao = 0,45 kg (pao) 2,22 (lb) Bài tập 81 SGK/38 a) 14,61 - 7,15 + 3,2 Cách 1: 15 - 7 + 3 = 11 Cách 2: 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 11 b) 7,56. 5,173 Cách 1: 8. 5 = 40 Cách 2: 7,56. 5,173 = 39,10788 39 c) 73,95: 14,2 Cách 1: 74: 14 5 Cách 2: 73,95: 14,2 = 5,2077 5 d) Cách 1: 3 Cách 2: 4. Củng cố: Có thể em chưa biết: Gv: treo bảng phụ nội dung phần “Có thể em chưa biết”, hướng dẫn học sinh tiến hành hoạt động. Qui ước làm tròn số: chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại, nếu lớn hơn 5 thì cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng. 5. Dặn dò: Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình (theo cm). Đọc trước bài 11 “Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai”, chuẩn bị máy tính bỏ túi. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: