I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và vận dụng thành thạo hai quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài
2. Kĩ năng: Vận dụng hai quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào việc tính giá trị của biểu thức
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào đời sống hàng ngày
II.CHUẨN BỊ
- GV : Máy tính bỏ túi, Phấn mầu
- HS: Máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. ổn định tổ chức: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Phát biểu hai quy ước làm tròn số
- Làm tròn số 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
3. Bài mới
Ngày soạn : 07/10/2010 Ngày dạy : 13/10/2010 Tiết 15: luyện tập I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố và vận dụng thành thạo hai quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài 2. Kĩ năng: Vận dụng hai quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào việc tính giá trị của biểu thức 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào đời sống hàng ngày II.Chuẩn bị - GV : Máy tính bỏ túi, Phấn mầu - HS : Máy tính bỏ túi III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Phát biểu hai quy ước làm tròn số - Làm tròn số 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS TG Nội dung Hoạt động1: - GV : Hãy làm bài 99/SBT - HS : 1 HSLên bảng dùng máy tính để tìm kết quả - HS : Còn lại cùng làm và đối chiếu kết quả - GV : Yêu cầu HS làm bài tập 100/SBT Hs: Cùng thực hiện câu a theo sự hướng dẫn của GV - GV : Tương tự hãy sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện tiếp các câu b, c, d rồi thông báo kết quả - GV : Kiểm tra lại các kết quả của học sinh bằng máy tính bỏ túi Hoạt động 2: - GV : Yêu cầu HS làm bài77/SGk và hướng dẫn học sinh cùng thực hiện theo các bước sau: - Làm tròn các thừa số đến chữ số ở hàng cao nhất - Nhân, chia... các số đã được làm tròn được kết quả ước lượng - Tính đến kết quả đúng, so sánh với kết quả ước lượng - GV : Yêu cầu HS làm bài 81/SGK Hs: Cùng đọc thầm yêu cầu của bài và ví dụ tính giá trị của biểu thức A - GV : Yêu cầu học sinh làm bài theo 4 nhóm(mỗi nhóm làm 1 câu) vào bảng nhỏ sau đó gọi đại diện 4 nhóm gắn bài nhóm mình lên bảng GV+HS: Cùng chữa bài 4 nhóm, nhận xét, đánh giá đúng(sai) và cho điểm bài làm từng nhóm Hoạt động 3: - GV : Yêu cầu HS làm bai tập 78/SGk - HS : Làm bài tại chỗ và thông báo kết quả - GV : Yêu cầu học sinh làm tiếp bài 79/SGK - HS : 1 HSLên bảng trình bày - HS : Còn lại cùng làm bài vào vở và dối chiếu kết quả 12’ 12’ 8’ Dạng1: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả Bài 99/16SBT a, 1= 1,666.......... 1,67 b, 5= 5,1428........ 5,14 c, 4= 4,2727......... 4,27 Bài 100/16SBT a, 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 = 9,3093 9,31 b, (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16) = 4,773 4,77 c, 96,3.3,007 = 289,5741289,57 d, 4,508: 0,19= 23,7263....23,73 Dạng 2: áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính Bài 77/37SGK a, 495. 52 500. 50 = 2500 b, 82,36. 5,1 80. 5 = 400 c, 6730 : 48 7000 : 50 = 140 Bài 81/38SGK a, 14,61 – 7,15 + 3,2 Cách1: 15 – 7 + 3 = 11 Cách 2: = 10,66 11 b, 7,56 . 5,173 Cách1: 8 . 5 = 40 Cách 2: = 39,10788 39 c, 73,95 : 14,2 Cách1: 74 : 14 = 5 Cách 2: = 5,2077......= 5 d, Cách1: = 3 Cách 2: = 2,42602....... 2 Dạng 3: Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế Bài 78/38SGK Đường chéo màn hình 21 in là: 2,54cm . 21 53,54cm 53cm Bài 79/38SGK Chu vi hình chữ nhật là: (10,234 + 4,7).229,868...30m Diện tích hình chữ nhật là: 10,234 . 4,7 = 48,0998 48m2 4. Luyện tập và củng cố : (5’) - HS : Đọc mục “Có thể em chưa biết” trong SGK/39 5. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Thực hành đo đường chéo màn hình ti vi ở gia đình em(theo em) sau đó kiểm tra lại bằng phép tính - Tính chỉ số BMI của mọi người trong gia đình em - Làm bài 80/SGK và bài 98104/SBT
Tài liệu đính kèm: