Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 16: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 16: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn

2. Kỹ năng: - Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời ssống hàng ngày.

II. CHUẨN BỊ:

1. Thầy: Máy tính, thước mét, bảng phụ có nội dung sau:

2. Trò:. – Máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác

IV. Tiến trình bài giảng:

1. Ổn định lớp (1’)

7C: Tổng số: .Vắng: .( )

7E: Tổng số: .Vắng: .( )

7G: Tổng số: .Vắng: .( )

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 16: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Tiết 16
Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày dạy: 7C: 18/10/2010 7E:18/10/2010	 7G: : 19 /10/2010
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
2. Kỹ năng: - Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
3. Thái độ:	- Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời ssống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Máy tính, thước mét, bảng phụ có nội dung sau:
Tên
m
(kg)
h
(m)
Chỉ số
BMI
Thể trạng
A
B
...
2. Trò:. – Máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác 
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp (1’) 
7C: Tổng số: .......Vắng: ......(	)
7E: Tổng số: .......Vắng: ......(	)
7G: Tổng số: .......Vắng: ......(	)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) 
Nội dung và hình thức kiểm tra
Họ tên học sinh và KQ kiểm tra
- Phát biểu 2 qui ước làm tròn số. Làm tròn số 76 324 735 đến hàng chục, trăm
- Cho các số sau: 5032,6; 991,23 và 59436,21. Hãy làm tròn các số trên đến hàng đơn vị, hàng chục
7C
Lớp 7E
Lớp 7G
3. Bài mới:
1) Đặt vấn đề:.
2) Triển khai bài:
TG
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
7’
8’
7’
8’
a) Hoạt động 1. Làm bài tập 78 (sgk)
G1.1. Gọi 2 học sinh đọc đề bài, giáo viên ghi bảng . Yêu cầu Cả lớp làm bài khoảng 3'
G1.2. Yên cầu học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả. Cả lớp nhận xét
b) Hoạt động 2. Làm bài tập 78 (sgk)
G2.1. Đọc đề bài và cho biết bài toán đã cho điều gì, cần tính điều gì.
G2.2. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
G2.3. Các nhóm tiến hành thảo luận
G2.4. Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày
G2.5. Cả lớp nhận xét.
c) Hoạt động 3. Làm bài tập 80 (sgk)
G3.1. Đọc đề bài và cho biết bài toán đã cho điều gì, cần tính điều gì.
G3.2. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
G3.3. Các nhóm tiến hành thảo luận
G3.4. Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày
G3.5. Cả lớp nhận xét.
d) Hoạt động 4. Làm bài tập 81 (sgk)
G4.1. Đọc đề bài và cho biết bài toán đã cho điều gì, cần tính điều gì.
G4.2. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
G4.3. Các nhóm tiến hành thảo luận
G4.4. Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày
G4.5. Cả lớp nhận xét.
G4.6. Em có nhận xét gì về hai cách thực hiện phép tính trên?
G4.7. Nêu chú ý về cáh tính và khuyến cáo học sinh cách tính ít sai số.
Bài tập 78 (tr38-SGK) Khi nói đến ti vi loại 21 inch, ta hiểu đường chéo mà hình chiếc ti vi này dài 21 inch. inch là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh – Mỹ (1inch » 2,54cm). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài bao nhiêu centimets?
Giải:
Đường chéo của màn hình dài là :
21. 2,54 53,34 (cm)
Bài tập 79 (tr38-SGK): Tính chu vi và diện tích của một mãnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234m và chiều rộng là 4,7m ( Làm tròn đến đơn vị)
Giải:
Chu vi của hình chữ nhật là
(dài + rộng). 2 = (10,234 + 4,7).2
 = 29,886 30 m
Diện tích của hình chữ nhật là
dài. rộng = 10,234. 4,7 48 m2
Bài tập 80 (tr38-SGK): Pao(pound) ký hiệu là lb còn gọi là can Anh.1lb 0,45kg. HỎi 1 kg gần bằng bao nhiêu lb? ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Giải:
1 pao = 0,45 kg
 (pao) 2,22 (lb)
Bài tập 81 (tr38-SGK): Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị ) cảu các biểu thức sau bằng hai cách :
Cách 1: làm tròn các số trước rồi mới tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi mới làm tròn đến kết quả.
a) 14,61 - 7,15 + 3,2; b) 7,56. 5,173
c) 73,95 : 14,2 ; d) 
Giải:
a) 14,61 - 7,15 + 3,2
Cách 1: 14,61 - 7,15 + 3,215 - 7 + 3 = 11
Cách 2: 14,61 - 7,15 + 3,2= 10,66 11
b) 7,56. 5,173
Cách 1: 7,56. 5,173 8. 5 = 40
Cách 2: 7,56. 5,173 = 39,10788 39
c) 73,95 : 14,2 
Cách 1: 73,95 : 14,2 74: 14 5
Cách 2: 73,95: 14,2 = 5,2077 5
d) 
Cách 1: 3
Cách 2: 
Chú ý: Làm tròn trước rồi tính thì dễ tính nhưng sai số lớn.
 Tính rồi mới là tròn số thì khó tính nhưng sai số nhỏ.
4 Củng cố: (5’) 
 - Giáo viên treo bảng phụ nội dung phần ''Có thể em chưa biết'', hướng dẫn học sinh tiến hành hoạt động
- Qui ước làm tròn số: chữ số đầu tien trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại, nếu lớn hơn 5 thì cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng.
5. Dặn dò: (2’) - Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình (theo cm)
- Làm bài tập 98; 101; 104 tr 16; 17 (SBT).
V. Rút kinh nghệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_16_luyen_tap_nam_hoc_2010_2011_ngo.doc