Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 18: Luyện tập

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 18: Luyện tập

I- MỤC TIÊU:

- Kiến thức: +Củng cố quy ước làm tròn số.

- Kỹ năng: +Rèn luyện làm tròn số một cách thành thạo; chính xác.

- Thái độ: + Học sinh thấy được lợi ích của việc làm tròn số.

 + Có ý thức tự làm tròn số.

 + Ước lượng kết quả của phép tính.

II- CHUẨN BỊ:

- GV: máy tính bỏ túi.

- HS: học quy ước làm tròn số, máy tính bỏ túi.

III- PHƯƠNG PHÁP:

Đặt và giải quyết vấn đề, thực hành.

IV- TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1:

 7A2:

 7A3:

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 18: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:9
Tiết: 18
ND: 12/10/2009
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
- Kiến thức: +Củng cố quy ước làm tròn số.
- Kỹ năng: +Rèn luyện làm tròn số một cách thành thạo; chính xác.
- Thái độ: 	+ Học sinh thấy được lợi ích của việc làm tròn số.
	+ Có ý thức tự làm tròn số.
	+ Ước lượng kết quả của phép tính.
CHUẨN BỊ:
GV: máy tính bỏ túi.
HS: học quy ước làm tròn số, máy tính bỏ túi.
PHƯƠNG PHÁP: 
Đặt và giải quyết vấn đề, thực hành.
TIẾN TRÌNH:
Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1:	
 7A2:	
 7A3:	
Kiểm tra bài cũ:	
- HS1: em hãy phát biểu quy ước 1 về làm tròn số ?(5đ)
	Sửa bài tập 76 a.	(5đ)
- HS2: em hãy phát biểu quy ước 2 về làm tròn số? (5đ)
	Sửa bài tập 76 b.	(5đ)
- Giáo viên gọi học sinh 1 lên bảng trả lời lý thuyết trước học sinh 2 làm bài tập trước rồi trả lời lý thuyết sau.
- Cho học sinh nhận xét, góp ý.
- Giáo viên nhận xét lý thuyết và bài tập để chấm điểm học sinh.
- GV chốt lại quy ước làm tròn số.
1. Sửa Bài tập cũ:
Bài tập 76:
76 324 753 »76 324 750
76 324 753 »76 324 800
76 324 753 »76 325 000
3695»3700
3695»3700
3695»4000
3.Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
NỘI DUNG
Cho học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên giới thiệu đơn vị đo inch trong hệ thống đo chiều dài thường dùng của nước Anh và Mỹ. Hiện nay đơn vị inch dùng để đo kích thước của tivi và được đo theo đường chéo.
- GV: một inch bằng bao nhiêu cm?
- HS: 1 inch gần bằng 2,54 cm.
- GV: vậy chúng ta hãy tính xem tivi 21 in-ch thì có chiều dài đường chéo màn hình là bao nhiêu cm.
- GV: yêu cầu học sinh tóm tắt.
- GV: để giải bài toán này ta thành lập tỉ lệ thức 
- GV: nhắc lại tính chất cơ bản của tỉ lệ thức?
- HS: 
- Cho học sinh vận dụng giải tìm x.
- Cho học sinh đọc đề bài
- Gọi học sinh tóm tắt đề
- GV: muốn tính chu vi hình chử nhật em làm thế nào?
- HS: lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân 2
- GV: muốn tính diện tích của một hình chử nhật em làm thế nào?
- HS: lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở.
- Cho học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo dục học sinh nên làm tròn các số liệu khi làm toán thực tế. 
Cho học sinh đọc đề bài.
Giáo viên giới thiệu đề bài.
- HS: 	1 lb = 0,45 kg
	x lb = 1 kg
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm: hãy thiết lập một tỉ lệ thức?
- HS: 
- GV: em hãy nhắc lại tính chất cơ bản của tỉ lệ thức?
- HS: 
- GV: vậy áp dụng tính chất này vào tỉ lệ thức trên ta có điều gì?
- HS: 1.1 = 0,45.x
- GV: vậy tìm x như thế nào?
- HS: 	1 =0,45.x
	x=1 : 0,45
	x = 2,(2) »2,22 (lb)
2. Bài tập mới:
Bài tập 78:
	1 in-ch » 2,54 cm
	21 in-ch x cm
Giải:
Gọi x là chiều dài đường chéo của tivi 21 in-ch.
Ta có tỉ lệ thức 
Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ta có:
	1.x = 21. 2,54
	 x = 53,34 »53
Trả lời: chiều dài của đường chéo tivi 21 in-ch là 53 cm.
Bài tập 79:
Dài : 10,234 m
Rộng : 4,7 m
Chu vi = ?
Diện tích = ?
Giải:
Chu vi của hình chử nhật là:
	(10,234+4,7).2= 29,868 »30 (m)
Diện tích của hình chử nhật là:
	10,234.4,7=48,0998 » 48 (m2)	
Trả lời:
	Chi vi hình chử nhật là 30 
	Diện tích hình chử nhật là 48 m2 .
Bài tập 80:
	1 lb = 0,45 kg
	x lb = 1 kg
Giải:
Gọi x là khối lượng lb tương đương 1 kg
Ta có tỉ lệ thức 
Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ta có:
	1.1 = 0,45.x
	1 = 0,45.x
	x =1 : 0,45
	x = 2,(2) »2,22
Trả lời: 2,22 lb.
4.Củng cố và luyện tập:
GV: cho HS ghi BHKN
3.Bài Học Kinh Nghiệm:
Cách đổi từ inch sang cm. Ib sang kg
5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc lòng hai quy ước làm tròn số trang 36/SGK. 
- Xem lại các bài tập đã làm hôm nay.
- Làm bài tập 81 SGK trang 38.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”.
- Đọc trước khái niệm căn bậc hai ở bài sau.
- Mang máy tính bỏ túi (nếu có). 
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_18_luyen_tap.doc