1.Mục tiêu.
a.Về kiến thức.
- Học sinh nhận biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ; biết được biểu diễn thập phân của số thực; hiểu được ý nghĩa của trục số thực
- Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z ; Q đến R.
b.Về kĩ năng. - Có kĩ năng so sánh số thực và biểu diễn trên trục số
c.Về thái độ. - Học sinh yêu thích môn học
2.Chuẩn bị của GV & HS.
a.Chuẩn bị của GV.
Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Máy tính bỏ túi + Bảng phụ
b.Chuẩn bị của HS. Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan + Thước kẻ, compa + Máy tính bỏ túi.
3.Tiến trình bài dậy.
a. Kiểm tra bài cũ: ( 5' )
*Câu hỏi:
Học sinh 1: Thế nào là số vô tỉ. Cho 2 ví dụ về số vô tỉ
Học sinh 2: Định nghĩa căn bậc hai.
- Tìm các căn bậc hai của 5 và 25?
Ngày soạn: / / Ngày dạy: Tiết 18: Số Thực. 1.Mục tiêu. a.Về kiến thức. - Học sinh nhận biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ; biết được biểu diễn thập phân của số thực; hiểu được ý nghĩa của trục số thực - Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z ; Q đến R. b.Về kĩ năng. - Có kĩ năng so sánh số thực và biểu diễn trên trục số c.Về thái độ. - Học sinh yêu thích môn học 2.Chuẩn bị của GV & HS. a.Chuẩn bị của GV. Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Máy tính bỏ túi + Bảng phụ b.Chuẩn bị của HS. Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan + Thước kẻ, compa + Máy tính bỏ túi. 3.Tiến trình bài dậy. a. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) *Câu hỏi: Học sinh 1: Thế nào là số vô tỉ. Cho 2 ví dụ về số vô tỉ Học sinh 2: Định nghĩa căn bậc hai. - Tìm các căn bậc hai của 5 và 25? - Tính ? *Đáp án: HS1: Định nghĩa (Sgk- 40) (5đ) Ví dụ về số vô tỉ: ; (5đ) HS2: Định nghĩa (Sgk- 41) (4đ) Số 5 có 2 căn bậc hai là và - (2đ) Số 25 có 2 căn bậc hai là = 5 và -= -5 (2đ) = 2 (2đ) * Đặt vấn đề (1'): Chúng ta đã được nghiên cứu các tập số N; Z; Q. và được nghiên cứu về số vô tỉ. Vậy có tập số nào bao hàm các tập số trên không? Ta vào bài học hôm nay. b.Bài mới. Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi * Hoạt động 1: Số thực (15') 1. Số Thực: Tb? Hãy cho ví dụ về số tự nhiên, số nguyên âm, phân số, số thập phân, STPHH, STPVH, VHKTH, số vô tỷ viết dưới dạng căn bậc hai. Hs ? Chỉ ra trong các số trên số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ Hs Số hữu tỉ: 0; 2; -5; ; 0,2 ; 1,(45) Số vô tỉ: 3,21347...; Gv Tất cả các số trên: SHT và số vô tỉ đều được gọi chung là số thực. ? Thế nào gọi là số thực * Khái niệm: Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực Hs Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực -Ví dụ: 2; ;-3;; là số thực. ? Lấy ví dụ về số thực - Tập hợp số thực kí hiệu là R Gv Tập hợp số thực được kí hiệu là R. Vậy tất cả các tập hợp số đã học: tập N, tập Z, tập Q, tập I đều là tập con của tập R Gv Yêu cầu học sinh làm? 1 (Sgk/43) ? 1 (Sgk/43) ? Đọc và nghiên cứu bài? 1 Giải: ? Hs Cách viết x R cho ta biết điều gì? Cách viết x R có nghĩa; x là số thực Cách viết x R có nghĩa; x là số thực Gv Nói: Với 2 số thực x, y bất kỳ ta luôn có hoặc x = y hoặc x > y hoặc x < y - Với x, y là số thực ta luôn có: x=y hoặc x y Tb? Số thực được biểu diễn dưới dạng số thập phân như thế nào? vì sao? Hs Biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Vì số thực là số thập hữu tỉ hoặc vô tỉ - Số thực được biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Gv Để so sánh hai số thực ta so sánh tương tự như so sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân * Ví dụ (Sgk/43) Ví dụ: So sánh: a, Số 0, 3192... và 0,32(5) b, Số 1, 24598... và 1,24596 ? Để so sánh 2 số thực ta so sánh như thế nào? Gv Chốt lại cách so sánh hai số thực: - So sánh phần nguyên: Nếu phần nguyên bằng nhau So sánh phần mười. Nếu phần mười bằng nhau So sánh đến hàng phần trăm ... - Đối với số thập phân vô hạn tuần hoàn có lúc so sánh ta phải phá chu kì của nó. ? Áp dụng làm? 2 ? 2 (Sgk/43) Hs Hoạt động cá nhân trong vòng 2' Giải: ? Hai em lên bảng làm (giải thích cách so sánh). a, 2,(35) = 2,353535... < 2,369121... b, - 0,(63) = - 0,6363... Vậy Gv Giới thiệu: Với a, b là 2 số thực dương nếu a > b thì * Chú ý: (Sgk/43) * Hoạt động 2: Trục số thực (8') 2. Trục số thực: Hs Hãy đọc và nghiên cứu Sgk và xem hình 6b (Sgk/44) để biểu diễn số trên trục số. 1 - 00 - - Biểu diễn trên trục số: Gv Biểu diễn trên bảng Gv là độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh là 1. Vậy ta vẽ hình vuông có cạnh là 1. Vẽ đường chéo của hình vuông đó. Lấy 0 làm tâm quay 1 cung tròn có bán kính là đường chéo hình vuông () Như vậy ta đã biểu diễn trên trục số. Gv - Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số. - Ngược lại mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn 1 số thực. Như vậy có thể nói rằng các điểm biểu diễn số thực đã lấp đầy trục số. Vì thế trục số còn gọi là trục số thực. - Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số - Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực Gv Treo bảng phụ hình 7. Hs Quan sát H.7 và trả lời câu hỏi sau: ? Ngoài số nguyên trên trục số này có biểu diễn các số hữu tỉ nào? Các số vô tỉ nào? Hs Ngoài số nguyên trên trục số này có biểu diễn các số hữu tỉ: và các số vô tỉ: ? Trong tập hợp các số hữu tỉ có các phép toán nào? Hs Là: Phép cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa. Gv Trong tập hợp các số thực cũng có các phép toán và các tính chất như trong tập hợp các số hữu tỉ. Hs Đọc chú ý trong (Sgk/44) * Chú ý: (Sgk/44) c.Luyện tập - củng cố (13') 3. Luyện tập: Tb? Tập hợp số thực bao gồm những số nào? Hs Tập hợp số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. ? Vì sao nói trục số là trục số thực? Hs Nói trục số là trục số thực vì các điểm biểu diễn số thực lấp đầy trục số Gv ? Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trong vòng 2' Một em lên bảng trình bày Bài tập 87 (Sgk/44) Giải: 3 Q; 3 R; 3 I; -2,35 Q; 0,2(35) I; N Z; I R Gv Chốt lại: Tập Số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ đều là Tập con của số thực d.Hướng dẫn HS tự học ở nhà (3') - Học lí thuyết: Khái niệm về số thực, biểu diễn số thực trên trục số - Làm bài tập: 91, 92, 93, 94, 95 (Sgk/45) - Hướng dẫn bài tập về nhà. Bài 94: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó - Xét xem tập Q và tập I; tập R và tập I có phần tử nào chung hay không? - Nếu không có phần tử chung thì giao bằng rỗng * Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: