Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 21 đến 26 - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 21 đến 26 - Năm học 2010-2011

A/. MỤC TIÊU

· Ôn tập các tính chất tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số hữu tỉ, vô tỉ, căn bậc hai.

· Rèn luyện kỹ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ, thực hiện phép tính trong R, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.

B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi:Định nghĩa, tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Bài tập.

· HS: - Làm 5 câu hỏi ôn tập chương (từ 610) và các bài tập GV yêu cầu.

- Máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm.

C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 23 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 21 đến 26 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Ngày soạn : 23/ 10/ 2010
Tiết 19
Ngày giảng : 26/ 10/ 2010; 7B:
TIẾT 21 	ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾT 2)
A/. MỤC TIÊU
Ôn tập các tính chất tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số hữu tỉ, vô tỉ, căn bậc hai.
Rèn luyện kỹ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ, thực hiện phép tính trong R, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi:Định nghĩa, tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Bài tập.
HS: - Làm 5 câu hỏi ôn tập chương (từ 6à10) và các bài tập GV yêu cầu.
Máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm.
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Hai HS lên bảng kiểm tra
- HS1: Viết các công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, công thức tính lũy thừa của một tích, một thương một lũy thừa.
- HS1: Viết các công thức về lũy thừa, có viết cả điều kiện kèm theo (5 công thức)
- HS2: Chữa bài 99 trang 49 SGK.
GV đưa đề bài lên bảng
- HS2: Chữa bài tập 99 SGK.
Tính giá trị biểu thức.
Q = 
 : 
 = 
 : 
 = 
GV nhận xét bài làm của HS. Cho điểm HS 2, kiểm tra tiếp HS1 rồi cho điểm sau
HS Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: 2) ÔN TẬP VỀ TỈ LỆ THỨC
DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
- GV: Thế nào là tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b0).
HS: Tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b0) là thương của phép chia a cho b
Ví dụ: 
HS tự cho ví dụ:
- Tỉ lệ thức là gì: Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. 
- Hai tỉ số bằng nhau lập thành một tỉ lệ thức 
Tính chất cơ bàn của tỉ lệ thức:
Trong bảng tỉ lệ thức, các tích ngoại tỉ bằng các tích trung tỉ.
- Viết công thức thể hiện tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau 
HS lên bảng viết:
- GV chiếu: Định nghĩa, tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau lên màn hình để nhấn mạnh lại kiến thức.
(giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
Bài 133 tr 22 SBT
Hai HS lên bảng chữa bài
Tìm x trong các tỉ lệ thức 
a) x: (-2,14) = (-3,12): 1,2
a) x = 
 x =5,564
b) 
b) x = 
 x = 
 x = 
GV nên gọi HS1 lên bảng kiểm tra tiếp để cho điểm.
Bài 81 trang 14 SBT
Tìm các số a, b, c biết rằng
Bài giải
và a – b + c = -49
 = 
 a = 10.(-7) = -70
 b = 15.(-7) = -105
 c = 12.(-7) = -84 
Hoạt động 3: 4) ÔN TẬP VỀ CĂN BẬC HAI, SỐ VÔ TỈ, SỐ THỰC
- Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm a?
- HS nêu định nghĩa trang 4 SGK
Bài tập số 105 trang 50 SGK 
Tính giá trị của các biểu thức
Hau HS lên bảng làm
a) 
a) = 0,1 – 0,5 = -0,4
b) 0,5. 
b) = 0,5.10 - = 5 – 0,5 = 4,5
- Thế nào là số vô tỉ? Cho ví dụ 
- HS: Số vô tỉ là số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
HS tự lấy ví dụ.
-Số hữu tỉ viết đợc dưới dạng số thập phân như thế nào? Cho ví dụ
- Số thực là gì?
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thâïp phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
Học sinh tự lấy ví dụ.
- Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.
GV nhấn mạnh: Tất cả các số đã học số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ đều là số thực. Tập hợp số thực mới lắp đầy trục số nên trục số được gọi tên là trục số thực. 
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (chính xác đến hai chữ số thập phân)
A = 
A = 
 16,9157
 16,92
Bài 100 trang 49 SGK 
HS lên bảng giải bài tập
(GV đưa đề bài lên màn hình)
Bài giải
Số tiền lãi hàng tháng là:
(2062400 – 2000000): 6 = 10400 (đ)
lãi suất hàng tháng là:
Bài 102 (a) trang 50 SGK 
Tỉ lệ thức 
 suy ra các tỉ lệ thức sau
a) 
Bài giải
GV hướng dẫn HS phân tích
Từ 
Hay 
Vậy phải hoán vụ b và c.
Bài 103 trang 50 SGK 
HS hoạt động nhóm
(Đưa đề bài lên màn hình)
Bài làm
Gọi số lãi hai tổ chia được chia lần lượt là x và y (đồng)
Ta có:
 và x + y = 12 800 000 (đ)
 = 1 600 000
 x = 3.1 600 000 = 4 800 000 (đ)
 x = 5.1 600 000 = 8 000 000 (đ)
Bài tập pt tư duy:
Biết: dấu “=” 
xảy ra 
Bài giải
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 2000
 (x-2001) và (1-x) cùng dấu 
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập các câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Nội dung kiểm tra gồm câu hỏi ý thuyết, áp dụng và các dạng bài tập.
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§1 ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN
A/. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS cần phải:
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị của GV: 
+ Bảng phụ có ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập ?3 , tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Hai bảng phụ để làm bài tập 2 và bài tập 3.
Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
Giáo viên giới thiệu sơ lược về chương “Hàm số và đồ thị”. Trước khi vào bài có thể cho HS ôn lại phần “Đại lượng tỉ lệ thuận” đã học ở tiểu học.
HS: Nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Ví dụ.
Hoạt động 2: 1) ĐỊNH NGHĨA
- GV cho HS làm ?1
HS làm ?1
a) Quãng đường đi được s(km) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h) tính theo công thức nào?
a) S = 15.t
b) Khối lượng m(kg) theo thể tích Vinto(m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D(kg/m3) (Chú ý: D là hằng số khác 0) tính theo công thức nào? Ví dụDsắt = 7800 kg/m3.
m = D.V
m = 7800V
- GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
- HS nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0.
- GV: Giới thiệu định nghĩa trong khung trang 52 SGK (đưa bảng phụ ghi phần định nghĩa lên bảng). 
- HS đọc định nghĩa
- Công thức y = kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
- GV lưu ý HS: khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học (k>0) là một trường hợp riêng của k0
- Cho HS làm ?2
- HS nhắc lại định nghĩa
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ . Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
y = x (Vì y tỉ lệ thuận với x)
y
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
a = 
- GV giới thiệu phần chú ý và yêu cầu HS nhận xét về hệ số tỉ lệ: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào? 
- GV gọi HS đọc lại phần chú ý trên bảng phụ (hoặc giấy trong trên máy chiếu)
Học sinh đọc chú ý trong SGK
GV cho HS làm ?3
HS làm ?3 
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Khối lượng (tấn)
10
8
50
30
Hoạt động 3: 2) TÍNH CHẤT
-GV cho HS làm ?4  
- HS nghiên cứu đề bài
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau.
x
x1 = 3
x2 = 4
x3 = 5
x4 = 6
y
y1 = 6
y2 = ?
y3 = ?
Y4 = ?
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x?
a)Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
Þ y1 = kx1 hay 6 = k.3 Þ k = 2. Vậy hệ số tỉ lệ là 2.
b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp.
b) y2 = kx2 = 2.4 = 8; y3 = 2.5 = 10
y4 = 2.6 = 12
c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng
 (chính là hệ số tỉ lệ)
- GV: giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và y1 ; x2 và y2
Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau: y=kx. Khi đó, với mỗi giá trị của x1, x2, x3 khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng y1 = kx1, y2 = kx2, y3 = kx3 của y và do đó:
* 
* Có hoán vị hai trung tỉ của tỉ lệ thức
Þ hay 
Tương tự: 
GV giới thiệu hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận (trang 53 SGK) (đưa bảng phụ)
- GV có thể hỏi lại để khắc sâu hai tính chất:
HS đọc hai tính chất
+ Em hãy cho biết tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào?
+ Chính là lệ số tỉ lệ
+ Hãy lấy ví dụ cụ thể ở ?4 để minh hoạ cho tính chất 2 của đại lượng tỉ lệ thuận 
Þ 
hoặc 
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP
Bài 1 (SGK trang 53)
HS đọc kĩ đề bài và làm bài
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
a) Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận nên y = kx thay x = 6 ; y = 4 vào công thức ta có: 4 = k.6 Þ k = 
b) Hãy biểu diễn y theo x
b) 
c) Tính giá trị của y khi x = 9 ; x = 15
c) * x = 9 Þ .9 = 6
* x = 15 Þ .15 = 10
Bài 2 (th 54 SGK)
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x
-3
-1
1
2
5
y
-4
GV gọi lần lượt hai em lên điền vào ô trống. Yêu cầu:
Ta có x4 = 2; y4 = -4
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên
y4 = k.x4
Þ k = y4: x4 = -4:2 = -2
HS1: - Tính k, điền y1
HS2: Điền các ô còn lại
Bài tập 3 (trang 54 SGK) 
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
HS đọc và nghiên cứu bài tập 3
Các giá trị tương ứng của V và m được cho trong bảng sau
V
1
2
3
4
5
m
7,8
15,6
23,4
31,2
39
a) Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng trên.
b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau hay không? Vì sao? 
- GV gọi HS lên bảng làm từng câu một.
a) Các ô trống đều điền số 7, 8.
- GV có thể hỏi thêm. Em hãy tìm hệ số tỉ lệ
b) m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì = 7,8 Þ m = 7,8V m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 7,8. Nhưng Vtỉ lệ thuận với m theo hệ số tỉ lệ là 
Bài tập 4 (trang 54 SGK) 
Cho biết z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k và y tỉ lệ t ...  7A, 7B, 7C theo thứ tự là 8, 7, 9 cây.
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP 
Bài 7 trang 56 SGK
(Đưa đề bài và hình 10 lên màn hình)
GV: Tóm tắt đề bài?
HS đọc đề bài
HS: 2 kg dâu cần 3kg đường
 2,5 kg dâu cần x kg đường?
- Khi làm mức thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào ?
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận .
Ta có:
- Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x?
- Vậy bạn nào nói đúng?
Bài 9 trang 56 SGK
Trả lời: Bạn Hạnh nói đúng.
(Đưa đề bài lên màn hình)
Bài toán này có thể phát biểu đơn giản thế nào?
Học sinh đọc và phân tích đề bài
Bài toán này nói gọn lại là chia 150 thành ba phần tỉ lệ với 3,4 và 13.
Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài tập này?
Giải: gọi khối lượng(kg) của niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có:
và 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy 
Trả lời khối lượng của niken, kẽm, đồng theo thứ tự là 22,5kg; 30kg và 97,5kg.
Bài 10 (tr56 SGK)
Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2, 3, 4 và chu vi của nó là 45cm . Tính các cạnh của tam giác đó?
- Học sinh hoạt động nhóm
Kết quả: độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm.
- Đại diện nhóm lên trình bày bài giải.
GV: Kiểm tra bài của một vài nhóm
HS: Nhận xét bài làm của nhóm.
GV đưa bài giải của một nhóm có viết như sau:
HS sửa lại:
Þ 
Þ x = 2.5 = 10 (cm)
y = 3.5 = 15 (cm)
x = 4.5 = 20 (cm)
Yêu cầu HS sửa lại cho chính xác
Từ đó mới tìm được x, y, z
Hoạt động 3: TỔ CHỨC “THI LÀM TOÁN NHANH”
Đề bài: (Ghi trên bảng phụ, có chỗ trống để hai đội điền câu trả lời)
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian.
Bài làm của các đội
a) Điền số thích hợp vào ô trống
x
1
2
3
4
y
a)
X
1
2
3
4
Y
12
24
36
48
b) Biểu diễn y theo x
b) y = 12x
c) Điền số thích hợp vào ô trống
y
1
6
12
8
z
c) 
Y
1
6
12
8
Z
60
360
720
1080
d) Biểu diễn z theo y
d) z = 60y
e) Biểu diễn z theo x
e) z = 720x
Luật chơi: Mỗi đội có 5 người, chỉ có 1 bút (hoặc 1 phấn )
Mỗi người làm 1 câu, người làm xong chuyền bút cho người tiếp theo. Người sau có thể sửa bài của người trước 
Đội nào làm đúng và nhanh là thắng.
GV công bố “Trò chơi bắt đầu”. Và kết thúc trò chơi
Tuyên bố đội thắng.
HS cả lớp làm bài ra nháp, theo dõi và cổ vũ hai đội tham gia trò chơi
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận.
Bài tập về nhà số 13, 14, 15, 17 trang 44, 45 SBT.
Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học)
Đọc trước § 3.
TIẾT 26 §3 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
A. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS cần phải:
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo Viên: 
+Bảng phụ (hoặc giấy trong) ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bài tập.
+ Hai bảng phụ (giấy trong) để làm bài tập ?3 và BT13.
Học sinh:
 + Bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
- Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
HS lên bảng kiểm tra
- Trả lời câu hỏi
Chữa bài tập 13 trang 44 SBT
Chữa bài tập
(đưa đề bài lên màn hình)
Gọi số tiền lãi của 3 đơn vị lần lượt là a, b, c (triệu đồng)
Ta có: 
Þ a = 3.10 = 30 (triệu đồng)
 b = 5.10 = 50 (triệu đồng)
 c = 7.10 = 70 (triệu đồng)
GV nhận xét, cho điểm HS 
Trả lời: Tiền lãi của các đơn vị lần lượt là 30 triệu đồng, 50 triệu đồng, 70 triệu đồng.
Hoạt động 2: 1) ĐỊNH NGHĨA
 -GV: Cho HS ôn lại kiến thức về “Đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học”
- HS ôn lại kiến thức cũ
Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng bấy nhiêu lần)
- GV: cho HS làm ?1 (GV gợi ý cho HS). Hãy viết công thức tính
- HS làm ?1
a) Cạnh y(cm) theo cạnh x(cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm2.
a) Diện tích hình chữ nhật
S = xy = 12cm2
Þ 
b) Lượng gạo y(kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao
b) Lượng gạo trong tất cả các bao là
xy = 500kg
Þ 
c) Vận tốc v(km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quảng đường 16km
c) Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là:
v . t = 16(km) Þ 
GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
- HS: Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia đại lượng kia
- GV:Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch trang 57 trên bảng phụ hoặc giấy trong
 hay x.y = a
GV nhấn mạnh công thức: 
GV lưu ý: khái niệm tỉ lệ nghịch học ở tiểu học (a>0) chỉ là một trường hợp riêng của định nghĩa với a ¹0
- Học sinh đọc lại định nghĩa
- Cho HS làm ?2  
HS làm ?2 
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
 y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ
-3,5 Þ Þ 
Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5.
- Em hãy xem trong trường hợp tổng quát: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Þ 
Vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a
- Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào?
- HS:Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ .
- GV yêu cầu HS đọc “Chú ý” trang 57 SGK 
HS đọc “Chú ý” SGK
Hoạt động 3: 2) TÍNH CHẤT
- GV cho HS làm ?3  (GV gợi ý cho HS). Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau
x
x1=2
x2=3
x3=4
x4=5
y
y1=30
y2=?
y3=?
y4=?
HS trả lời các câu hỏi của GV để hoàn thành bài giải.
a) Tìm hệ số tỉ lệ
a) x1y1 = a Þ a = 60
b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp
b) y2 = 20; y3 = 15 ; y4 = 12
c) Có nhận xét gì về hai giá trị tương ứng x1y1, x2y2, x3y3, x4y4 của x và y
- GV: Giả sử x và y tỉ lệ nghịch với nhau: . Khi đó với mỗi giá trị x1, x2, x3 khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng của y do đó
x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4==a
c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60
(bằng hệ số tỉ lệ)
Có x1y1 = x2y2 Þ 
Tương tự: x1y1 = x3y3 Þ 
- GV giới thiệu hai tính chất trong khung
(Đưa lên màn bảng)
- So sánh với hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- HS đọc hai tính chất
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ:
Bài 12 (tr58 SGK)
HS làm Bài tập 12 (tr58 SGK)
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Þ . Thay x = 8 và y = 15 ta có
a) Tìm hệ số tỉ lệ
a = x.y = 8.15 = 120
b) Hãy biểu diễn y theo x 
c) Tính giá trị của y khi x = 6 , x = 10
c) Khi x = 6 Þ 
 Khi x = 10 Þ 
Bài 13 (Tr58 SGK)
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x
0,5
-1,2
4
6
y
3
-2
1,5
- GV: Dựa vào cột nào để tính hệ số a?
Dựa vào cột thứ sáu ta có:
a = 1,5.4 = 6
GV: Nếu có bảng từ và hộp số thì cho HS sử dụng. 
HS lên điền vào các ô còn lại 
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
Bài 14 trang 58 SGK 
Cách 1:
(Đưa đề bài lên màn hình)
Để xây một ngôi nhà:
GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài?
35 công nhân hết 168 ngày
28 công nhân hết x ngày?
Cùng một công việc, giữa số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng quan hệ thế nào?
Số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Ta có: 
Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch , ta có tỉ lệ thức nào? Tính x?
GV nhấn mạnh với HS:
Khi hai đại lượng tỉ lệ thuận
Trả lời: 28 công nhân xây nhà đó hết 210 ngày.
x1 ứng với y1
x2 ứng với y2
 Þ 
Khi hai đại lượng tỉ lệ nghịch
x1 ứng với y1
x2 ứng với y2
 Þ 
GV có thể đưa cách 2 lên màn hình để HS tham khảo
Cách 2: Gọi số công nhân là x và số ngày là y
Vì năng suất làm việc của mỗi ngày là như nhau nên số công nhân tỉ lệ nghịch với số ngày.
Do đó: Þ a = x.y
Thay x = 35; y = 168 vào ta có:
a = 35.168
Do đó, x = 28 thì
- GV cho HS ôn tập và so sánh hai đại lượng tì lệ thuận và tỉ lệ nghịch về địenh nghĩa và tính chất bằng “phiếu học tập”.
GV cho nữa lớp phiếu 1 và nữa lớp phiếu 2
Phiếu 1
Phiếu 2
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống:
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận thì:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì:
a)..hai giá trị tưoơng ứng của chúng là
a)..hai giá trị tưoơng ứng củachúng là
b) hai giá trì bất kỳ của đại lượng này . Hai giá trị tương ứng của hai đại lượng kia
b) hai giá trì bất kỳ của đại lượng này bằngcủa . Hai giá trị tương ứng của hai đại lượng kia
c) Đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức(k là hằng số 0)
c) Đại lượng y liên hệ với đại lượng theo công thức(a là hằng số 0)
Sau 3 phút, GV thu phiếu và kiểm tra trên máy chiếu.
HS nhận xét đại diện hai phiếu học tập. So sánh giữa hai quan hệ tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. 
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững định nghĩa và tính chất của chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh vối tỉ lệ thuận).
Bài tập số 15 SGK bài 18, 19, 20. 21, 22 trang 45, 46 SBT.
Xem trước §4 một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_21_den_26_nam_hoc_2010_2011.doc