Câu 4: Trong các câu sau đây câu nào sai?
A. Nếu a là số nguyên thì a cũng là số thực.
B. Nếu a là số tự nhiên thì a không phải là số vô tỉ.
C. Nếu a là số vô tỉ thì a viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn hoặc số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
D. Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ngày soạn:: 01/11/2012 Ngày giảng: 07/11/2012 Tiết 22: KIểM TRA CHƯƠNG I Họ tên: ......................................... Lớp 7 .... KIểM TRA CHƯƠNG I MÔN: ĐạI Số 7 Thời gian: 45 phút Phần 1: Trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Kết quả phép tính (- 0,5)3.(- 0,5) là: A. – 0,0625 B. 0,0625 C. – 0,54 D. 0,52 Câu 2: bằng: A. 7 B. 49 C. – 7 D. Cả A, B, C đều sai. Câu 3: Từ tỉ lệ thức (a,b,c,d đều khác 0) ta có thể suy ra: A. = B. C. D. Cả A, B, C đều đúng Câu 4: Trong các câu sau đây câu nào sai? Nếu a là số nguyên thì a cũng là số thực. Nếu a là số tự nhiên thì a không phải là số vô tỉ. Nếu a là số vô tỉ thì a viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn hoặc số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. Phần II: Tự luận (8 điểm) Câu 5: 1, Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể). a. b. – 51,2.(- 4,9) + 5,1. 51,2 2, Tìm x biết rằng: Câu 6: (2đ) Viết phân số và dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai. Câu 7: (2đ) Tính số học sinh của lớp 7A và lớp 7B. Biết rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là 5 học sinh và tỉ số học sinh của 2 lớp là 8 : 9. Câu 8: (1 đ) So sánh hai số 2600 và 3400. ĐÁP ÁN: Phần 1: Trắc nghiệm (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm. 1 - B; 2- A; 3 – D; 4 - C Phần II: Tự luận (8 điểm) Câu 5: (3 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm. 1, a) 2,5 b) 512 2. x = -21 Câu 6: (2,0 điểm) +) 0,5đ 0,375 0,5đ +) 0,5đ 0,016 0,5đ Câu 7 ; (2 điểm) + Số HS của lớp 7A là: 40. + Số HS của lớp 7A là: 45. Câu 8: ( 1 điểm) 2600 < 3400
Tài liệu đính kèm: