I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x được xác định bởi công thức y = kx ( k 0 ), hiểu được tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
2.Kỹ năng: Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận hay không, chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết công thức, biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3.Thái độ: Rèn khả năng suy luận khi biết 2 đại lượng tỉ lệ thuận; rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Bảng phụ ghi đề bài tập. bảng phụ, máy tính casio
2. Trò:. Bài cũ, bài tập theo hướng dẩn, máy tính casio
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác
Tuần 12 Tiết 23 Ngày soạn: 05/11/2010 Ngày dạy: 7C: 15/11/2010 7E: 15/11/2010 7G:16/11/2010 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x được xác định bởi công thức y = kx ( k 0 ), hiểu được tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận. 2.Kỹ năng: Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận hay không, chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết công thức, biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 3.Thái độ: Rèn khả năng suy luận khi biết 2 đại lượng tỉ lệ thuận; rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Bảng phụ ghi đề bài tập. bảng phụ, máy tính casio 2. Trò:. Bài cũ, bài tập theo hướng dẩn, máy tính casio III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp (1’) 7C: Tổng số: 31 Vắng: ......( ) 7E: Tổng số: 32 Vắng: ......( ) 7G: Tổng số: 31Vắng: ......( ) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 1) Đặt vấn đề: GV giới thiệu sơ lược về chương hàm số và đồ thị 2) Triển khai bài: TG Hoạt động của thày và trò Nội dung 10’ 18' 10' Hoạt động 1: Định nghĩa. GV: Cho học sinh làm ?1 Nêu công thức vận tốc của 1 vật chuyển động đều. HS: v = GV: Vậy quảng đường đi được S(km) theo thời gian t(h)của một vật chuyển động với vận tốc 15(km/h) tính theo công thức nào? HS: s = 15t GV:Nêu công thức tính klượng riêng của 1 thanh kim loại đồng chất ? HS: D = GV: Gọi 1 HS tính khối lượng HS: Thực hiện GV: Các công thức trên có điểm giống nhau là gì ? HS: Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 số khác 0. GV: Hai đại lượng s và t liên hệ với nhau bởi công thức s = 15t thì ta nói s tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 15 Vậy 2 đại lượng m và v tỉ lệ thuận theo công thức nào ? Tìm hệ số tỉ lệ. HS: m = D.v, hệ số tỉ lệ: D GV:Vậy khi nào y tỉ lệ thuận với x ? HS: Nêu định nghĩa. GV lưu ý khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận ở tiểu học ( k > 0 ) là một trường hợp riêng của k khác 0. GV: yêu cầu HS làm ?2 GV: Nếu thay = k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ? GV: Có nhận xét gì về chiều cao và khối lượng các con khủng long (H.9)? HS: Tỉ lệ thuận. GV:Vậy làm thế nào để tìm khối lượng các con khủng long ở cột b,c,d ? HS: Tìm hệ số tỉ lệ dựa vào định nghĩa. GV: Gọi 1 HS lên bảng. HS: Thực hiện. Hoạt động 2: Tính chất. GV: Cho HS làm ?4 HS: Thực hiện GV: Có nhận xét gì về , , , ? GV: Nhận xét gì về , ... ? GV: Ta rút ra tính chất gì ? HS: Nêu tính chất (SGK) Hoạt động 3: Luyện tập củng cố: Bài tập 1 SGK Cho biết hai đại lượng x, y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4 a. tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x b. Hãy biểu diển y theo x c. tính giá trị của y khi x = 9; x = 15. Bài tập 2: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào bảng sau: x -3 -1 1 2 5 y -4 1.Định nghĩa: ?1 Vận tốc của một vật chuyển động đều được tính theo công thức: v = = 15 (km/h) s = 15t b/ Khối lượng riêng của 1 thanh kim loại đồng chất được tính theo công thức: D = (kg/m3) m = D.V Nhận xét: Các công thức trên có điểm giống nhau là: Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một số khác 0 Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx ( với k là một hằng số khác 0) ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ?2 Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = . Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào? y = x ( vì y tỉ lệ thuận với x) => x = y Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ Chú ý: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận y theo hệ số tỉ lệ . ?3 Khối lượng và chiều cao các con khủng long tỉ lệ thuận với nhau. Theo định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ta có: k = = 1 Khối lượng khủng long cột b là: 8.1= 8 (tấn) Khối lượng khủng long cột c là: 50. 1= 50 (tấn) Khối lượng khủng long cột d là: 30. 1= 30 (tấn) 2. Tính chất: ?4 Cho biết y và x tỉ lệ thuận với nhau x x1 = 3 x2 = 4 x3 = 5 x4 = 6 y y1 = 6 y2 = ? y3 = ? y4 = ? a. Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: y1 = kx1 hay 6 = k.3 => k = 2. Vậy hệ số tỉ lệ là 2. b.y2 = kx2 = 2.4 = 8; y3 = 2.5 = 10; y4 = 2.6 = 12 c. = = = = 2 ( chính là hệ số tỉ lệ ) Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì : + Tỉ số hai giá trị của chúng luôn không đổi. + Tỉ số hai đại lượng bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. TQ: = ; = .. = = ... = = k 3. Luyện tập. Bài tập 1: a.Vì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau nên y = kx thay x = 6; y = 4 vào công thức ta có: 4 = k.6 => k = b. y = x c. x = 9 => y = 6 x = 15 => y = 10 Bài tập 2: Ta có x4 = 2 ; y4 = -4 Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = kx4 => k = y4: x4 = -4 : 2 = -2 nên ta có thể điền: x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 4 Củng cố: (5’) Nhắc lại định nghĩa, tính chất. 5. Dặn dò: (2’) + Về nhà học bài nắm được định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận + Làm bài tập 3. 4 SGK; bài 1; 2; 4; 5; 6; 7 (SBT) + Nghiên cứu trước bài một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. V. Rút kinh nghệm
Tài liệu đính kèm: