Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận - Năm học 2012-2013

I. Mục Tiêu:

 - Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.

 - Hiểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 - Có kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng.

II. Phương Tiện:

- GV: Thước thẳng, SGK.

- HS: Xem trước bài ở nhà.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở.

III. Tiến Trình Ln lớp:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: (5)

 GV giới thiệu sơ lược nội dung của chương 2.

 3. Nội dung bài mới:

Hoạt động 1: Định nghĩa (15)

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày soạn: 5/11/ 2012
Ngày dạy: /11/ 2012
Chương 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Tiết 23 : ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. Mục Tiêu:
	- Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
	- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. 
	- Hiểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
	- Có kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng.
II. Phương Tiện:
- GV: Thước thẳng, SGK.
- HS: Xem trước bài ở nhà.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở.
III. Tiến Trình Lên lớp:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	GV giới thiệu sơ lược nội dung của chương 2.
	3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa (15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA ØHS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GV cho HS làm ?1.
Ta có15 và D là những hằng số. Vậy s và m phụ thuộc vào đại lượng nào?
Các công thức trên giống nhau ở chỗ đại lượng này bằng một hằng số khác 0 nhân với đại lượng kia.
	GV giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận.
	y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
	Từ suy ra 	 nghĩa là y như thế nào so với x?
	Theo hệ số tỉ lệ là gì?
	Hai số và là hai số như thế nào với nhau?
	GV giới thiệu chú ý như trong SGK.
	GV cho HS đứng tại chỗ làm bài tập ?3.
	HS làm ?1.
	Quãng đường s phụ thuộc vào thời gian t và khối lượng m phụ thuộc vào thể tích V.
HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa.
 y tỉ lệ thuận với x.
	Theo hệ số tỉ lệ 
 Hai số nghịch đảo.
	HS chú ý theo dõi.
	HS trả lời bài tập ?3.
1. Định nghĩa: 
?1: 
s = 15.t
m = D.V
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
?2: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nghĩa là: 
Suy ra: . Nghĩa là, x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 
 Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ .
?3:
	Hoạt động 2: Tính chất: (15’)
	GV cho HS đọc đề bài
	y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
	Vậy k = ?
	Ở đây ta lấy giá trị x mấy và y mấy?
	Có k rồi ta tính y2, y3, y4 bằng cách nào?
	Cho HS so sánh các tỉ số 
	GV giới thiệu tính chất như trong SGK.
HS đọc bài tập ?4.
	y = k.x
	y2 = k.x2 = 2.4 = 8
	y3 = k.x3 = 2.5 = 10
	y4 = k.x4 = 2.6 = 12
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất.
2. Tính chất: 
?4: 
x
x1 = 3
x2 = 4
x3= 5
x4 = 6
y
y1 = 6
y2 = ?
y3 = ?
y4 = ?
a) Ta có: y = k.x 
b) 	y2 = k.x2 = 2.4 = 8
	y3 = k.x3 = 2.5 = 10
	y4 = k.x4 = 2.6 = 12
c)	
Tính chất:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của dại lượng kia.
 4. Củng Cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập 1 và 2.
 5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 3 và 4.
	RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_23_dai_luong_ti_le_thuan_nam_hoc_2.doc