I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không.
2. kỹ năng : Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch.
3. Thái độ : Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng.
II. CHUẨN BỊ:
- Giấy trong ?3, tính chất, bài 13 (tr58 - SGK)
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1. ổn định tổ chức : (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (0')
3. Bài mới
Ngày soạn : 17/11/2011 Ngày dạy : 25/11/2011 Tiết 27 : Đ3. đại lượng tỉ lệ nghịch i. Mục tiêu: 1. Kiến thức : biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không. 2. kỹ năng : Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch. 3. Thái độ : Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng. ii. Chuẩn bị: - Giấy trong ?3, tính chất, bài 13 (tr58 - SGK) iii. tiến trình bài dạy : 1. ổn định tổ chức : (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (0') 3. Bài mới Hoạt động của gv và hs tg nội dung *. Hoạt động 1 : ? Nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận - HS: là 2 đại lượng liên hệ với nhau sao cho đại lượng này tăng (hoặc giảm) thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng) - Yêu cầu học sinh làm ?1 ? Nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên. - HS: đại lượng này bằng hàng số chia cho đại lượng kia. - GV thông báo về định nghĩa - 3 học sinh nhắc lại - Yêu cầu cả lớp làm ?2 - GV đưa ra chú ý - HS chú ý theo dõi. *. Hoạt động 2 : - Cho HS làm ?3 - HS làm việc theo nhóm. - GV qua ?3 chốt lại tính chất tính chất - 2 học sinh đọc tính chất 16’ 13’ 1. Định nghĩa ?1 a) b) c) * Nhận xét: (SGK) * Định nghĩa: (sgk) hay x.y = a ?2 Vì y tỉ lệ với x x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5 * Chú ý: 2. Tính chất ?3 a) k = 60 c) 4.Luyện tập và củng cố: (13') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12: Khi x = 8 thì y = 15 a) k = 8.15 = 120 b) c) Khi x = 6 ; x = 10 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Nẵm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18 22 (tr45, 46 - SBT)
Tài liệu đính kèm: