Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức Biết các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.

2.Kỹ năng:. Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch.

3.Thái độ: Áp dụng vào giải các bài toán trong thực tiển cuộc sống hằng ngày.

II. CHUẨN BỊ:

1. Thầy: Bảng phụ ghi đề bài tập. bảng phụ, máy tính casio

2. Trò:. Bài cũ, bài tập theo hướng dẩn, máy tính casio

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác

IV. Tiến trình bài giảng:

1. Ổn định lớp (1’)

7C: Tổng số: 31 Vắng: .( )

7E: Tổng số: 32 Vắng: .( )

7G: Tổng số: 31Vắng: .( )

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Tiết 27
Ngày soạn: 10/11/2010
Ngày dạy: 7C: 03/12/2010 7E: 29/11/2010	 7G:30/11/2010 
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức Biết các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
2.Kỹ năng:. Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
3.Thái độ: Áp dụng vào giải các bài toán trong thực tiển cuộc sống hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Bảng phụ ghi đề bài tập. bảng phụ, máy tính casio
2. Trò:. Bài cũ, bài tập theo hướng dẩn, máy tính casio
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác 
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp (1’) 
7C: Tổng số: 31 Vắng: ......(	)
7E: Tổng số: 32 Vắng: ......(	)
7G: Tổng số: 31Vắng: ......(	)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 - HS1: Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch và đại lượng tỉ lệ thuận.
 - HS2: Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
3. Bài mới:
1) Đặt vấn đề: Như vậy chúng ta đã biết định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch để giúp các em vận dụng vào trong các bài toán cụ thể. tiết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 
2) Triển khai bài:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
14’
18'
 Hoạt động 1: Bài toán 1.
GV gọi HS đọc đề bài toán 1.
GV hướng dẫn HS phân tích để tìm ra cách giải.
- Ta gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là v1 và v2 (km/h). Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2 (h). Hãy tóm tắt đề bài rồi lập tỉ lệ thức của bài toán. Từ đó tìm t2.
HS tóm tắt bài toán và đi lập tỉ lệ thức.
GV nhấn mạnh: Vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của địa lượng kia.
GV thay đổi nội dung bài toán: Nếu v2 = 0,8v1 thì t2 bằng bao nhiêu?
Hoạt động 2: Bài toán 2
HS đọc đề và tóm tắt bài toán 2.
GV: Hãy tóm tắt đề toán.
GV: Bài toán đã cho biết gì và yêu hỏi chúng ta điều gì ?
GV: Nếu gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 (máy) ta có điều gì?
- Cùng một công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào?
- Áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau?
- Hãy biến đổi các tích bằng nhau này thành dãy tỉ số bằng nhau?
GV gợi ý: 4x1 = 
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị của x1, x2, x3, x4 .
GV yêu cầu HS làm ?2.
Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy chi biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z biết:
a/. x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch.
GV hướng dẫn HS sử dụng công thức định nghĩa cảu hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
b/. x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận.
1. Bài toán 1: 
Giải:
Ôtô đi từ A đến B:
Với vận tốc v1 thì thời gian là t1.
Với vận tốc v2 thì thời gian là t2.
Vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
 mà t1 = 6; v2 = 1,2.v1
do đó: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5h.
Nếu v2 = 0,8v1 thì: = 0,8
hay: = 0,8 t2 = 6: 0,8 = 7,5.
2. Bài toán 2: Tóm tắt bài toán:
Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất, công việc bằng nhau)
Đội 1 HTCV trong 4 ngày.
Đội 2 HTCV trong 6 ngày.
Đội 3 HTCV trong10 ngày.
Đội 4 HTCV trong 12 ngày.
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy?
Giải:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 ; Ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Vì số máy cày và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có:
4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
hay 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: = 
Vậy x1 = 15, x2 = 10, x3 = 6, x4 = 5.
Số máy của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5.
?2:
a. x và y tỉ lệ nghịch x = .
 y và z tỉ lệ nghịch x = .
	x = có dạng x = kz
 x tỉ lệ thuận với z.
b. x và y tỉ lệ nghịch x = 
 y và z tỉ lệ thuận y = bz
x = hay xz = hoặc 
Vậy x tỉ lệ nghịch với z. 
4 Củng cố: (5’) - Làm bài tập 16, 17, 18 tr 60; 61/sgk.
 - Nêu các phương pháp sử dụng giải các bài tập trên
5. Dặn dò: (2’) - Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ nghịch sang toán chia tỉ lệ thuận.
 - Ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
- Bài tập về nhà: 19, 20, 21 tr61/sgk và 25, 26, 27 tr46/sbt. Chuẩn bị tiết sau luyện tậ
V. Rút kinh nghệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_27_mot_so_bai_toan_ve_dai_luong_ti.doc