Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 27: Một số các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Vũ Khắc Khải

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 27: Một số các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Vũ Khắc Khải

I/. Mục tiêu:

HS: Biết một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch và cách giải một số bài tập đó.

 Thấy mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch

II/ Chuẩn bị:

 Nội dung: Đọc kĩ nội dung 4SGK và SGV

 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy

Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng

III/. Tiến trình dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 27: Một số các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Vũ Khắc Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14
Tiết: 27
4. Một số các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
03-11-2011
I/. Mục tiêu:
HS: Biết một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch và cách giải một số bài tập đó.
 Thấy mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
II/ Chuẩn bị: 
 Nội dung: Đọc kĩ nội dung 4SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV: Nhận xét để và cho điểm.
 Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, viết biểu thức tổng quát
 Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch, viết biểu thức tổng quát
HD2
30’
Bài mới
HS: Tìm hiểu bài toán 1
1. Bài toán1
Một ô tô đi từ A đến B hết 6 giờ. Hỏi ô tô đó đI từ A đến B hết bao nhiêu giờ nếu nó đi với vận tốc mới bằng 1,2 lần vận tốc cũ?
GV: Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô là v1 và v2 . là t1 và t2 
 Căn cứ vào bài ra điền vào ....
Ta có v2=...v1 ị ; t1=6
Vận tốc, thời gian của chuyển động là hai đại lượng tỉ lệ .. nên ta có
HS: lên bảng tính t1 và trả lời bt
4. Một số các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
1. Bài toán1
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 và v2 
Thời gian tương ứng của ô tô đi từ A đến B lần lượt là t1 và t2 
Ta có v2=1,2v1 ; t1=6
Do vận tốc và thời gian của chuyển động là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có
Trả lời: Nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đó đI từ A đến B hết 5 giờ
HS: Tìm hiểu bài toán 2
2. Bài toán 2.
Bốn đội máy cày có 36 máy ( có cùng năng suất) làm việc trên bốn cánh đồng có diện tích bằng nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ ba trong 10 ngày và đội thứ tư trong 12 ngày. Hỏi mỗi đọi có mấy máy cày?
GV: Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1; x2; x3; x4. 
 Căn cứ vào bài ra điền vào .... trong các câu sau 
Vì số máy tỉ lệ ...... với số ngày hoàn thành công việc nên ta có
4x1=...x2=....x3=....x4
GV: nói 4x1= tương tự hãy điền vào . câu sau
HS: Lên bảng tính x1; x2; x3; x4 và trả lời bài toán.
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
 Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z biết rằng:
a). x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch
b). x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận
GV nói: Sử dụng công thức của định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ ngich để làm bài
HS: làm hài theo nhóm
 Dãy bàn trong làm câu a, dãy bàn ngoài là câu b
2. Bài toán 2.
Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1; x2; x3; x4. 
Ta có: x1+x2+x3+x4=36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có
4x1=6x2=10x3=12x4
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Trả lời: Số máy của bón đội lần lượt là 15; 10 ; 6; 5
a). x và y tỉ lệ nghịch 
 y và z tỉ lệ nghịch 
Vậy x và z là hai đại lượng tỉ lệ thuận
b). x và y tỉ lệ nghịch 
y và z tỉ lệ thuận 
 vậy x và z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau
Bài tạp 16 sgk_t147
Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau không nếu
x
1
2
4
5
8
y
120
60
30
24
15
x
2
3
4
5
6
y
30
20
15
12,5
10
Bài tập 17 sgk_T147. Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau
GV: cho 2HS lên làm bài
HS: NX và sửa sai nếu có
GV: NX và đưa ra đáp án
3. Bài tập
Bài tạp 16 sgk_T147
a). Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau
b). Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch với nhau
Bài tập 17 sgk_T147. x và y tỉ lệ nghịch với nhau
x=10 , y=1,6 ị hệ số tỉ lệ là 10ì1,6=16
x
1
2
-4
6
-8
10
y
16
8
-4
-2
1,6
HD3
5’
Kết thúc giờ học
GV: NX và xếp loại giờ học
 Giao nhiệm vụ về nhà.
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học
Làm bài tập ở vở bài tập và sbt 4

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_27_mot_so_cac_bai_toan_ve_dai_luon.doc