I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
2.Kỹ năng:. Có kỹ năng sử dụng thành thạo các t/c dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán nhanh và đúng
3.Thái độ: Hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài toán thực tế,bài tập về năng suất, chuyển động.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Bảng phụ ghi đề bài tập. bảng phụ, máy tính casio
2. Trò:. Bài cũ, bài tập theo hướng dẩn, máy tính casio
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp (1’)
7C: Tổng số: 31 Vắng: .( )
7E: Tổng số: 32 Vắng: .( )
7G: Tổng số: 31Vắng: .( )
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS1: Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch và đại lượng tỉ lệ thuận.
- HS2: Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Bài mới:
1) Đặt vấn đề: Như vậy chúng ta đã biết định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ thuận, đại lượng lệ nghịch để giúp các em vận dụng vào trong các bài toán cụ thể. tiết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
Tuần 14 Tiết 28 Ngày soạn: 10/11/2010 Ngày dạy: 7C: 06/12/2010 7E: 01/12/2010 7G:01/12/2010 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch 2.Kỹ năng:. Có kỹ năng sử dụng thành thạo các t/c dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán nhanh và đúng 3.Thái độ: Hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài toán thực tế,bài tập về năng suất, chuyển động... II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Bảng phụ ghi đề bài tập. bảng phụ, máy tính casio 2. Trò:. Bài cũ, bài tập theo hướng dẩn, máy tính casio III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp (1’) 7C: Tổng số: 31 Vắng: ......( ) 7E: Tổng số: 32 Vắng: ......( ) 7G: Tổng số: 31Vắng: ......( ) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS1: Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch và đại lượng tỉ lệ thuận. - HS2: Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 3. Bài mới: 1) Đặt vấn đề: Như vậy chúng ta đã biết định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ thuận, đại lượng lệ nghịch để giúp các em vận dụng vào trong các bài toán cụ thể. tiết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 2) Triển khai bài: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 10’ 10’ 12' a) Hoạt động 1. Làm bài tập 1. Hãy chọn số thích hợp trong các số sau để điền vào ô trống trong hai bảng sau: Các số: -1; -2; -4; -10; -30; 1; 2; 3; 6; 10 Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận: x -2 -1 3 5 y -4 2 4 Bảng 2: x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. x -2 -1 5 y -15 30 15 10 b) Hoạt động 1. Làm bài tập 2. GV Gọi 1HS lập bảng tóm tắt bài toán. HS Thực hiện Số mét vải Số tiền 1 mét 51m loại I (x) x? m loại II (x) a đồng/m (y) 85% a đồng/m GV Có nhận xét gì về số tiền 1 mét vải và số mét vải mua được (với cùng 1 số tiền) ? HS Tỉ lệ nghịch GV Gọi 1HS lên bảng HS Thực hiện c) Hoạt động 3. Làm bài tập 20 (sbt). GV Gọi 1HS lên bảng tóm tắt đề bài. HS Thực hiện GV Voi, sư tử, chó, ngựa có vận tốc tỉ lệ với 1; 1,5; 1,6; 2 cho ta điều gì ? HS = ; = ;= GV Có nhận xét gì về vận tốc và thời gian ? HS Tỉ lệ nghịch GV Gọi 1HS lên bảng HS Thực hiện GV Đội đó có phá kỷ lục thế giới không ? HS Có Bài tập 1: Hãy chọn số thích hợp trong các số sau để điền vào ô trống trong hai bảng sau: Các số: -1; -2; -4; -10; -30; 1; 2; 3; 6; 10 Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận: x -2 -1 1 2 3 5 y -4 -2 2 4 6 10 Bảng 2: x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. x -2 -1 1 2 3 5 y -15 -30 30 15 10 6 Bài tập 2: ( bài 19 SGK) - Gọi số m vải loại II là x Giá tiền 1m vải loại II là a (đ/m) - Với cùng 1 số tiền để mua thì số mét vải mua được & giá tiền 1m vải là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch: == x== 60(m) Vậy với cùng số tiền đó thì mua được 60m vải loại II Bài tập 20: Vận tốc (v) Thời gian (t) Vvoi Vstử Vchó Vngựa t voi (12s) t sư tử t chó t ngựa Vì chuyển động trên cùng 1 quãng đường nên vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Theo bài ra: = ; = ;= Áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: 1. = hay= t = = 8 (giây) 2. = = hay t = *12 = 7,5 (giây) 3. = hay = t= *12 = 6 (giây) Thành tích của đội là: 12 + 8 + 7,5 + 6 = 33,5 (giây) Đội đó phá được kỷ lục thế giới. 4 Củng cố: (5’) Phân biệt đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ? 5. Dặn dò: (2’) -Xem lại lý thuyết và các bài tập đã chữa. -BT 21,22,23 SGK + 2834 SBT Hướng dẫn bài 22: Số vòng quay và số răng tỉ lệ nghịch Hướng dẫn bài 23: Gọi S là quãng đường đi được của bánh xe, n là số vòng quay được của bánh xe trong 1 phút. Ta có S= 2R*n n*R= Quãng đường S không đổi cho ta điều gì ? - Xem trước bài Hàm số. V. Rút kinh nghệm
Tài liệu đính kèm: