Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 29 đến 31 - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 29 đến 31 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Học sinh nhận biết khái niệm về “hàm số”

 Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức)

 Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SBT,

2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua bài mới

3. Bài mới :

 

doc 11 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 29 đến 31 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày so¹n: 25 / 11 / 2011
Ngµy d¹y : 28 / 11 / 2011
Tuần : 15
Tiết : 29
Bài 5: HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:	
- Học sinh nhận biết khái niệm về “hàm số” 
- Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức)
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên: 	- Bài soạn, SGK, SBT,  
2. Học sinh: 	- Thực hiện hướng dẫn tiết trước 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định: 	
2. Kiểm tra bài cũ: 	Thông qua bài mới
3. Bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức
HĐ 1: Một số ví dụ về hàm số 
- GV: Giới thiệu ví dụ 1 và ví dụ 2 
- Hỏi: Theo bảng này, khi thời gian thay đổi thì nhiệt độ trong ngày như thế nào ?
- Hỏi: Công thức m = 7,8V cho ta biết m và V là hai đại lượng có quan hệ như thế nào ?
- GV: Cho HS làm bài ? 1 
- GV: Gọi HS đọc bài 
- Hỏi: Ta có m = 7,8.V, như vậy khi V = 1 thì m được tính như thế nào ?
- GV: Yêu cầu HS tính m khi V = 2; 3; 4
- HS: Đứng tại chỗ đọc kết quả.
- GV: Giới thiệu ví dụ 3
- Hỏi: Hai đại lượng t và v có quan hệ như thế nào?
- GV: Cho HS làm bài ? 2 
- GV: Cho HS dựa vào công thức: t = để làm ? 2 
- GV: Cho HS làm trong ít phút.
- GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
- GV: Gọi HS nhận xét .
- GV: Qua các bài tập trên giáo viên hướng dẫn HS đi đến nhận xét .
1. Một số ví dụ về hàm số 
Ví dụ 1: (Sgk)
t(giờ)
0
4
8
12
16
20
T0(C)
20
18
22
26
24
21
Ví dụ 2: (Sgk)
m = 7,8 . V
? 1 Ta có m = 7,8 . V
Khi V = 1 thì m = 7,8 . 1 = 7,8
Khi V = 2 thì m = 7,8 . 2 = 15,6
Khi V = 3 thì m = 7,8 . 3 = 23,4
Khi V = 4 thì m = 7,8 . 4 = 31,2
Ví dụ 3: (Sgk) 
Công thức t = 
? 2 Ta có: t = 
Khi v = 5 thì t = = 10
Khi v = 10 thì t = = 5
Khi v = 25 thì t = = 2
Khi v = 50 thì t = = 1
Ta có bảng:
v(km/h)
5
10
25
50
t (h)
10
5
2
1
Nhận xét: (Sgk)
HĐ 2: Khái niệm hàm số
- GV: Giới thiệu khái niệm hàm số 
- GV lưu ý cho HS: Để y là hàm số của x cần có các điều kiện sau:
	+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x
	+ Với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y.
- GV: Giới thiệu ví dụ 1
- Hỏi: Nêu cách tính y khi biết x = -2 ?
- GV: Giới thiệu cách viết: 
Khi x = -2 thì y = f(-2) = 2.(-2) - 1 = -5
- GV: Giới thiệu ví dụ 2
- Hỏi: Nêu ý nghĩa của f(-1); f(0) ; f(2) ?
- Hỏi: Nêu cách tính f(-1); f(0) ; f(2) ?
- GV: Giới thiệu ví dụ 3
- HS: Tính y khi x = -5 ; 0 ; 4
- Hỏi: Có nhận xét g× về giá trị của y khi giá trị của x thay đổi
- GV: Giới thiệu phần “chú ý” Sgk tr.63 
2. Khái niệm hàm số: Sgk tr.63
 Để y là hàm số của x cần có các điều kiện sau:
	+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x
	+ Với mỗi giá trị của x ta xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y .
Ví dụ 1: Cho hàm số y = f(x) = 2.x – 1 
Tính giá trị của y khi x = -2
 Khi x = -2 thì y = 2 . (-2) - 1 = -5
(Còn có thể viết f(-2) = -5)
Ví dụ 2: Cho hàm số y = f(x) = 2x - x2 + 1
Tính f(-1) ; f(0) ; f(2) ?
Ta có: f(-1)	= 2.(-1) - (-1)2 + 1 = - 2
	 f(0)	= 2.(0) - (0)2 + 1 = 1
	 f(2)	= 2.(2) - (2)2 + 1 = 1
Ví dụ 3: Cho hàm số y = -3
Tính y khi x = -5 ; 0 ; 4 ?
	- Khi x = -5 thì y = -3
	- Khi x = 0 thì y = -3
	- Khi x = 4 thì y = -3
Chú ý: (Sgk tr.63)
HĐ 3 : Luyện tập - Củng cố 
Bài 24 Sgk tr.63:
- HS: Suy nghĩ ; GV ghi đề lên bảng.
- Hỏi: Để biết y có phải là hàm số của x hay không, ta kiểm tra nh÷ng g× ? 
Bài 35 Sgk tr.47:
- Tương tự bài trên, GV cho HS suy nghĩ tự trả lời bài này.
Bài 25 Sgk tr.64 :
- GV: Gọi HS đọc bài.
- GV: Gọi HS lên bảng làm .
- GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót (nếu có)
Bài 24 Sgk tr.63:
x
-4
-3
-2
-1
1
2
3
4
y
16
9
4
1
1
4
9
16
Đại lượng y là hàm số của đại lượng x
Bài 35 Sgk tr.47:
a)
x
-3
-2
-1
2
y
-4
-6
-12
36
24
6
Đại lượng y là hàm số của đại lượng x
b)
x
4
4
9
16
y
-2
2
3
4
Đại lượng y không phải là hàm số 
của đại lượng x
c)
x
-2
-1
0
1
2
y
1
1
1
1
1
Đại lượng y là hàm số của đại lượng x
Bài 25 Sgk tr.64 : 
Ta có: y = f(x) = 3x2 + 1
 f = 3+1 =1
 f(1) = 3.12 + 1 = 4
 f(3) = 3.32+1 = 28
4. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x
	- Làm bài tập số 26, 27, 28, 30 Sgk tr.64
	- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày so¹n: 20 / 11 / 2011
Ngµy d¹y : 22 / 11 / 2011
Tuần : 15
Tiết : 30
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:	
- Củng cố khái niệm hàm số; Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không ? 
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SBT, 
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định : 	
2. Kiểm tra 15 phút: 	
Câu hỏi: 1.Khi nào t hì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x ?
	 2. Cho hàm y = f(x) = 3x +1. Tính f; f(3) ? 
Đáp án: 
1.Để y là hàm số của x cần có các điều kiện sau:
	+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x ....................................2.5đ
	+ Với mỗi giá trị của x ta xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y.2.5đ
2.Ta có: y = f(x) = 3x2 + 1
 	f = 3+1 =1 ..2.5đ
 	f(3) = 3.32+1 = 28 2.5đ
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
HĐ 1: Nhận dạng hàm số 
Bài tập 1
- GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. 
- HS: Suy nghĩ vài phút.
- Hỏi: Để đại lượng y làm hàm số của đại lượng x, ta cần nh÷ng điều kiện nào ?
- GV: Nhắc lại các điều kiện để đại lượng y là hàm số của đại lượng x. 
- GV: Gọi HS lên bảng 
- HS: Đứng tại chç trả lời. 
- GV: Nhận xét và sửa sai.
HĐ 2: Tính y khi biết x
Bài tập 2:
- GV: Giới thiệu đề bài.
- HS: Suy nghĩ.
- Hỏi: Tính giá trị hàm số là tính đại lượng nào ?
- Hỏi: Từ y = và x = -5, ta có tính được đại lượng y không? Tính như thế nào?
- HS: Lên bảng tính câu a)
- GV: Hướng dẫn HS lập bảng các giá trị tương ứng của x và y
Bài tập 3: 
- GV: Giới thiệu đề bài.
- Hỏi: Nêu ý nghĩa của cách viết f(-2) ?
- Hỏi: Để tính f(-2) ta làm như thế nào ?
- GV: Hướng dẫn lại cách tính.
- HS: Lên bảng tính.
- GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh
Bài tập 1: Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá trị tương ứng của chúng là: 
a)
x
-3
-1
2
y
4
6
0
-7
-3
b)
x
-4
-3
1
3
-4
y
6
-6
5
-2
7
c)
x
1
2
3
4
5
y
-5
-5
-5
-5
-5
d)
x
-5
1
1
y
-6
-5
-1
-5
-3
 Với các giá tri tương ứng của x và y ở bảng a); bảng c); bảng d) thì đại lượng y là hàm số của đại lượng x .
Bài tập 2: Cho hàm số y = . 
Tính giá trị của hàm số khi 
	x = -5; -3; 2; 15
Lập bảng các giá trị tương của x và y
Giải
a) 	+ Khi x = -5 thì y = = 4
	+ Khi x = -3 thì y = = 6
	+ Khi x = 2 thì y = = -6,5
	+ Khi x = 15 thì y = = 0
b) Bảng các giá trị tương ứng của x và y 
x
-5
-3
2
15
y
4
6
-6,5
0
Bài tập 3: Cho hàm số :
y = f(x) = -3x2 - x + 2
Tính f(-2); f(-1); f(0); f(1); f(2) ?
Giải
	f(-2) = -3.(-2)2 - (-2) + 2 = -8
	f(-1) = -3.(-1)2 - (-1) + 2 = 0
	f(0) = -3. 02 - 0 + 2 = 2
	f(1) = -3. 12 - 1 + 2 = -2
	f(2) = -3. 22 - 2 + 2 = -12
HĐ 3: Tìm x khi biết y 
- GV: Giới thiệu đề bài.
- HS: Suy nghĩ làm vài phút.
- Hỏi: Tính y khi biết x, ta cần biểu diƠn y theo x. Để tính x khi biết y, ta cần biểu diƠn đại lượng nào theo đại lượng nào ?
- HS: Lên bảng tính 
- HS: Khác nhận xét.
- GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh 
Bài tập 4: Cho hàm số y = 2x - 1
Tìm các giá trị của biến số x khi 
y = -5; -2; 0; 3
Giải 
Ta có : y = 2x - 1 	nên 2x = y + 1
	Hay x = 
+ Khi y = -5 thì x = = -2
+ Khi y = -2 thì x = 
+ Khi y = 0 thì x = 
+ Khi y = 3 thì x = = 2
HĐ 3: Tìm tham số m khi biết x và y 
Bài tập 4:
- GV: Giới thiệu bài tập
- Hỏi: Với hàm số y = m.x3 - 2x +3, và khi x = -1 thì y = -6. H·y nêu cách tính m ?
- GV: Chốt lại cách tính m.
- HS: Lên bảng tr×nh bày
Bài tập 4: Cho hàm số y = m.x3 - 2x +3
Tìm m ? Biết rằng khi x = -1 thì y = -6
Giải
	Vì x = -1 thì y = -6
	Nên 	- 6 = m.(-1)3 - 2.(-1) +3
	Do đó - 6 = - m + 5
	 Þ m = 6 + 5
	 Hay m = 11
HĐ 2: Củng cố
	- GV: qua bài hôm nay em đã tiếp thu được những vấn đề gì ?
	- GV: Nhận xét và chốt lại vấn đề
4. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Xem lại các bài đã giải.
	- Bài tập về nhà: Bài 29; 31 Sgk tr.64 và các bài 36 à 42 Sbt tr.48
Tiết sau mang thước kẽ và xem trước bài “MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ”
Hướng dẫn bài 42 Sbt tr.48:
	Cho hàm số y = f(x) = 5 -2x
Tính f(-2); f(-1); f(0); f(3) ?
Tính các giá trị của x ứng với y = 5; 3; -1
	- Đối với câu b) cần biểu diễn x theo y .
	- Thế các giá trị tương ứng của y để tính x
IV RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày so¹n: 20 / 11 / 2011
Ngµy d¹y : 23 / 11 / 2011
Tuần : 15
Tiết : 31
Bài 6: MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:	
 Học xong bài này HS cần phải:
- Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng toạ độ.
- Biết vẽ hệ trục tọa độ.
- Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng 
- Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó
- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên: 	- Bài soạn, phấn màu, thước thẳng có chia độ; 
2. Học sinh: 	- Thực hiện hướng dẫn tiết trước 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định: 	
2. Kiểm tra bài cũ: 	Kiểm tra vở bài tập của một vài học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
HĐ 1: Đặt vấn đề 
- GV: Gọi HS đọc ví dụ 1
- Hỏi: Mỗi điểm trên bản đồ địa lý được xác định dựa vào yếu tố nào ?
- GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ 2.
- GV: Giải thích “số ghế H1”
- Hỏi: Nếu vé xem phim ghi K4 ở phần số ghế có nghĩa như thế nào ?
1. Đặt vấn đề: 
Ví dụ 1: Sgk tr.65
 Toạ độ địa lí của mũi Cà Mau là:
Ví dụ 2: Sgk tr.65
Số ghế: H1
HĐ 2 : Mặt phẳng tọa độ. 
- GV: Yêu cầu HS vẽ hai trục số Ox, Oy vuông góc với nhau tại O 
à GV: Giới thiệu hệ trục tọa độ Oxy.
- GV: Giới thiệu:
	+ Trục hoành
	+ Trục tung
	+ Gốc tọa độ 
	+ Mặt phẳng tọa độ.
- GV: Giới thiệu mặt phẳng toạ độ.
- GV: Giới thiệu tiếp: Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành bốn góc, được ký hiệu theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ.
- Hỏi: Điểm O biểu diễn số nào trên trục số Ox ? Số nào trên trục số Oy ? 
- GV: Yêu cầu HS đọc chú ý Sgk tr.66
2. Mặt phẳng tọa độ :
Hệ trục tọa độ Oxy.
	- Trục Ox: là trục hoành 
	- Trục Oy: là trục tung 
	- Điểm O gọi là gốc tọa độ
Chú ý: Sgk tr.66
HĐ 3: Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ. 
- HS: Vẽ hệ tọa độ Oxy.
- GV: Lấy điểm P bất kỳ trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Từ P vẽ các đường vuông góc với các trục toạ độ.
à GV: Giới thiệu cặp số (1,5; 3) gọi là tọa độ của điểm P. 
Ký hiệu: P (1,5; 3)
	+ Số 1,5 là hoành độ của điểm P.
 	+ Số 3 là tung độ của điểm P.
- GV nhấn mạnh: Khi ký hiệu tọa độ của một điểm bao giờ hoành độ cũng viết trước, tung độ viết sau.
- GV: Có thể lấy các điểm A; B; C bất kì trên mặt phẳng toạ độ, để HS tìm toạ độ
- GV cho HS làm ? 1 
- HS: Đọc đề 
- Hỏi: Hãy cho biết hoành độ và tung độ của điểm P; điểm Q ?
- HS: Lên bảng vẽ hệ trục toạ độ.
- Hỏi: Nêu cách xác định điểm P.
- HS: Lên bảng xác định điểm P và Q trên mặt phẳng toạ độ. 
- GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh.
- GV: Vẽ trục toạ độ và hỏi: 
- Hỏi: Cho một điểm M trên mặt phẳng toạ độ, ta xác định được mấy cặp số ?
- Hỏi: Cho cặp số bất kỳ, ta có thể xác định được mấy điểm ? 
- GV: Gọi HS đọc ghi nhớ Sgk tr.67
- HS: Đứng tại chỗ đọc kết quả ? 2 
3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ 
 * Cặp số (1,5; 3) là tọa độ điểm P
Ký hiệu: P (1,5; 3)
	+ Số 1,5 là hoành độ của điểm P.
 	+ Số 3 là tung độ của điểm P
? 1 Ta có: P(2; 3) ; Q(3; 2)
* Ghi nhớ: Sgk tr.67
? 2 O(0; 0)
HĐ 4: Củng cố
Bài 32 tr.67 Sgk
- HS: Đọc đề bài.
- GV: Treo bảng phụ bài 32 Sgk tr.67
- HS: Suy nghĩ vài phút.
- HS: Đứng tại chỗ trả lời câu a
- Hỏi: Có nhận xét gì về hoành độ của điểm M và tung độ của điểm N
- HS: Đứng tại chỗ trả lời câu b)
- GV: Gọi HS nhận xét
Bài 33 Sgk tr.67:
- GV: Gọi HS đọc đề
- GV: Cho cả lớp cùng làm vào giấy nháp
- HS: Lên bảng vẽ trục toạ độ Oxy 
- Hỏi: Để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết điều gì ?
- Hỏi: Nêu cách xác định điểm A ? 
- HS: Lên bảng xác định các điểm A; B; C trên mặt phẳng toạ độ.
- GV: Yêu cầu HS xác định thêm các điểm: D(-2; 0); E(0; -2,5); F(2; 0) ?
- Hỏi: Điểm C và E nằm trên trục nào ?
- Hỏi: Điểm D và F nằm trên trục nào ?
- Hỏi: Những điểm nằm trên trục tung có hoành độ như thế nào ?
- Hỏi: Những điểm nằm trên trục hoành có tung độ như thế nào ?
Bài 32 tr.67 Sgk
a) M(-3; 2) ; N(2; -3) ; P(0; -2) ; Q(-2; 0)
b) Trong mỗi cặp điểm M và N, P và Q hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại.
Bài 33 Sgk tr.67:
4. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Về nhà học bài theo Sgk và kết hợp với vở ghi.
	- Biết vẽ hệ trục toạ độ Oxy; biết xác định một điểm khi biết toạ độ của nó. 
	- Bài tập về nhà: 44; 45; 46; 47 Sbt tr.49-50
IV. RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_29_den_31_nam_hoc_2011_2012.doc