Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 29: Hàm số - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 29: Hàm số - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết được khái niệm hàm số

2.Kỹ năng: Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).

3.Thái độ: Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.

suất, chuyển động.

II. CHUẨN BỊ:

1. Thầy: Bảng phụ ghi đề bài tập. bảng phụ, máy tính casio

2. Trò:. Bài cũ, bài tập theo hướng dẩn, máy tính casio

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác

IV. Tiến trình bài giảng:

1. Ổn định lớp (1’)

7C: Tổng số: 31 Vắng: .( )

7E: Tổng số: 32 Vắng: .( )

7G: Tổng số: 31Vắng: .( )

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 328Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 29: Hàm số - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Tiết 29
Ngày soạn: 10/11/2010
Ngày dạy: 7C: 08/12/2010 7E: 06/12/2010	 7G:07/12/2010 
§5 HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được khái niệm hàm số
2.Kỹ năng: Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).
3.Thái độ: Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
suất, chuyển động...
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Bảng phụ ghi đề bài tập. bảng phụ, máy tính casio
2. Trò:. Bài cũ, bài tập theo hướng dẩn, máy tính casio
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác 
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp (1’) 
7C: Tổng số: 31 Vắng: ......(	)
7E: Tổng số: 32 Vắng: ......(	)
7G: Tổng số: 31Vắng: ......(	)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 - HS1: Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch và đại lượng tỉ lệ thuận.
 - HS2: Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
3. Bài mới:
1) Đặt vấn đề: Như vậy chúng ta đã biết định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, nghịch Khi đó mối quan hệ giữa hai đại lượng biến thiên đó là quan hệ gì ? tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
2) Triển khai bài:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
14’
18'
Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số
GV: Trong thực và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi ủa các đại lượng khác.
GV giới thiệu bảng ở ví dụ 1.
HS quan sát bảng 1.
GV: Trong bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhátt khi nào? thấp nhất khi nào?
HS đọc ví dụ 1 và trả lời.
GV cho HS đọc ví dụ 2 ở sgk.
HS đọc to ví dụ 2.
GV: Công thức này cho ta biết m và v là hai đại lượng quan hệ ntn?
? Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1 ; 2 ; 3 ; 4.
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 3.
HS đọc to ví dụ 3.
? Công thức này cho ta biết với quảng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ ntn?
? Hãy lập bảng các giá trị tương ứng của t khi biết v = 5; 10; 25; 50.
? Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì?
? Với mỗi thời điểm t, ta xá định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng?
? Tương tự ở ví dụ 2, em có nhận xét gì?
? Ở ví dụ 3, thời gian t là hàm số của đại lượng nào?
 Hoạt động 2: Khái niệm hàm số
GV: Qua các ví dụ trên, hãycho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào?
GV giới thiệu khái niệm hàm số.
HS đọc to khái niệm
GV lưu ý: Để y là hàm số của x cần có các điều kiện sau:
- x và y đều nhận các giá y trị số
- Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
- Với mỗi giá trị của x không thể tìm được nhiều hơn một giá trị tương ứng của y.
GV giới thiệu phần chú ý.
HS đọc to phần chú ý.
GV cho HS làm bài tập 24 ở sgk.
GV giới thiệu: Đây là trường hợp hàm số được cho bằng bảng. Hãy cho ví dụ về hàm số được cho bởi công thức?
GV cho HS làm bài tập sau:
* Xét hàm số y = f(x) = 3x.
Hãy tính f(1)? F(-5)? f(0)?
* Xét hàm số y = g(x) = .
Hãy tính g(2)? g(-4)?
1. Một số ví dụ về hàm số:
a/. Ví dụ 1:
t(giờ)
 0
 4
 8
 12
 16
 20
T(0C)
 20
 18
 22
 26
 24
 21
- Trong bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C) và thấp nhất lúc 4 giờ sáng (180C).
b/. Ví dụ 2:
 Ta có: m = 7,8. V
- m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng: y = kx với k = 7,8.
V(cm3)
 1
 2
 3
 4
 m(g)
 7,8
 15,6
 23,4
 31,2
c. Ví dụ 3: Ta có: t = 
- Quảng đường không đổi thì thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì công thức có dạng y =
v(km/h)
 5
 10
 25
 50
 t (h)
 10
 5
 2
 1
NX: - Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t. Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt độ T. Do đó, nhiệt độ T là hàm số của thời điểm t.
 - Khối lượng m của thanh đồng phụ thuộc vào thể tích V của nó. Với mỗi giá trị của V ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng m. Do đó, khối lượng m là một hàm số của thể tích V. Còn thời gian t là hàm số của vận tốc v.
2. Khái niệm hàm số:
- Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x.
* Chú ý: (sgk).
Bài tập 24/sgk:
Nhìn vào bảng ta thấy ba điều kiện của hàm số đều thoả mãn, vậy y là một hàm số của x.
Vd: y = f(x) = 3x.
 y = g(x) = 12/x.
Ta có: f(1) = 3.1 = 3.
 f(-5) = 3.(-5) = -15
 f(0) = 3.0 = 0
Ta có: g(2) = = 6
 g(-4) = = -3 
4 Củng cố: (5’) 
- Nêu khái niệm về hàm số và điều kiện để xác định được một hàm số.
- Làm bài tập 25/sgk và 35/sbt.
5. Dặn dò: (2’) 
- Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
- BTVN 26, 27, 28, 29, 30 tr64/sgk
V. Rút kinh nghệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_29_ham_so_nam_hoc_2010_2011_ngo_th.doc