1.Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
- Học sinh được ôn lại các kiến thức lí thuyết trọng tâm của chương II (đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, khái niệm về hàm số, mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax). Được làm các bài tập cơ bản của chương
- Giúp học sinh củng cố khắc sâu kiến thức lí thuyết của chương làm tiền đề để học hàm số và đồ thị tiếp theo.
- Trang bị có học sinh đủ lựơng kiến thức để làm bài kiểm tra học kì I đạt kết quả cao.
b) Về kĩ năng.
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
c) Về thái độ.
- Học sinh yêu thích môn học
2.Chuẩn bị của GV&HS.
a) Chuẩn bị của GV. Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b) Chuẩn bị của HS. Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3.Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ. ( Kết hợp trong lúc ôn tập )
* Đặt vấn đề (1’): Trong chương II chúng ta đã được học về hàm số và đồ thị - đây là một chương quan trọng. Để hiểu rõ hơn về kiến thức của chương chúng ta vào tiết ôn tập hôm nay.
Ngày soạn: / / Ngày dạy: Tiết 35: Ôn tập chương II 1.Mục tiêu. a) Về kiến thức. - Học sinh được ôn lại các kiến thức lí thuyết trọng tâm của chương II (đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, khái niệm về hàm số, mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax). Được làm các bài tập cơ bản của chương - Giúp học sinh củng cố khắc sâu kiến thức lí thuyết của chương làm tiền đề để học hàm số và đồ thị tiếp theo. - Trang bị có học sinh đủ lựơng kiến thức để làm bài kiểm tra học kì I đạt kết quả cao. b) Về kĩ năng. - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. c) Về thái độ. - Học sinh yêu thích môn học 2.Chuẩn bị của GV&HS. a) Chuẩn bị của GV. Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b) Chuẩn bị của HS. Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3.Tiến trình bài dạy. a) Kiểm tra bài cũ. ( Kết hợp trong lúc ôn tập ) * Đặt vấn đề (1’): Trong chương II chúng ta đã được học về hàm số và đồ thị - đây là một chương quan trọng. Để hiểu rõ hơn về kiến thức của chương chúng ta vào tiết ôn tập hôm nay. b) Bài mới. Hoạt động của thầy - trò Học sinh ghi * Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết của chương (20') I. Lý Thuyết 1. Đại lượng tỉ lệ thuận: Tb? Phát biểu khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ thuận (viết công thức liên hệ)? - Công thức liên hệ: y = ax(a 0); a là hệ số tỉ lệ Tb? Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? - Tính chất Hs Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: - Tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi - Tỉ số hai giá trị bất kì bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận thì: + = a + ? Phát biểu khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ nghịch (viết công thức liên hệ)? 2. Đại lượng tỉ lệ nghịch ? Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch? - Công thức liên hệ: y hoặc (x.y = a) Hs Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: - Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại kượng kia. - Tính chất: Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì: + x1. y1, x2.y2, không đổi + ,, .... K? Hàm số là gì? 3. Hàm số - mặt phẳng tọa độ Hs Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x là biến số O x y a. Khái niệm hàm số: b. Hệ trục tọa độ Ox - Ox là trục hoành - Oy là trục tung c. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ. Trong mặt phẳng tọa độ mỗi cặp số (x, y) được biểu diễn bởi một điểm. ? é? th? hàm s? là gì? 4. Đồ thị hàm số y = ax (a 0) Hs Là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn cặp giá trị x, y trên mặt phẳng tọa độ a. K/n đồ thị hàm số b. Đồ thị HS y = ax (a0) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ c. Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) + Xác định thêm một điểm A (x; y) + Nối O với A ta được đồ thị hàm số y = ax Hoạt động 2: Ôn tập bài tập ( 21') II. Bài tập ? Lượng nước biển và lượng muối có mối quan hệ gì? Bài 48 (Sgk - 76) Đổi: 25 kg = 25000gam Hs Tỉ lệ thuận Gọi lượng muối trong 250 gam nước biển là x Hs Hoạt động cá nhân trong 3 phút, lên bảng trình bày Vì lượng nước và lượng muối là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: Gv Chú ý cho học sinh khi giải bài tập dạng này cần: - Xác định xem thuộc bài toán tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. - Đưa về cùng đơn vị đo. 40 x = 6,25g Gv Bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch : Ba đội lao động làm việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ 3 trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy làm việc (có cùng năng suất), biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy. Bài tập: Giải Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là x, y, z. Vì năng suất của mỗi máy là như nhau nên số máy và số ngày sản xuất là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có: 4x = 6y = 8z Gv Treo bảng phụ đề bài toán hay: 24 K? Hãy xác định dạng của bài toán Vậy Hs Đây là bài toán tỉ lệ nghịch vì số máy (năng suất) tỉ lệ nghịch với thời gian. ; Gv Cho học sinh hoạt động nhóm trong 5 phút Vậy số máy của ba đội là: 6, 4, 3 máy c. Củng cố - luyện tập. (2') Qua bài ôn tập các em cần chú ý đến 2 dạng bài toán: đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Công thức biểu diễn đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Mặt phẳng toạ độ, đồ thị hàm số. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (2’) - Học lí thuyết như phần ôn tập - Làm bài tập: 51, 52, 54, 55 (Sgk - 77) - Hướng dẫn bài tập 55: Để biết một điểm có thuộc đồ thị hàm số hay không ta thay toạ độ (x; y) vào hàm số nếu thoả mãn (hai vế bằng nhau) thì thuộc đồ thị hàm số nếu không thoả mãn thì không thuộc đồ thị hàm số. - Chuẩn bị bài sau: ôn tập nội dung
Tài liệu đính kèm: