Giáo án Đại số lớp 7 - Tiết 37 đến tiết 67

Giáo án Đại số lớp 7 - Tiết 37 đến tiết 67

I. Mục tiêu:

- Hiểu và biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây và dây căng cung”.

- Nắm được nội dung và cách chứng minh đl1,2.

- Bước đầu vận dụng đl vào bài tập.

II. Chuẩn bi:

 Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập, máy chiếu.

 Học sinh: Thước thẳng, giấy trong.

III.Tiến trình tổ chức dạy - học:

1- ổn định lớp: 9A:

 9B:

2- Kiểm tra bài cũ.

(Không kiểm tra)

3 - Dạy- học bài mới:

 

doc 65 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Tiết 37 đến tiết 67", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ II
Ngày dạy:
--------------Tiết 37 liên hệ giữa cung và dây.
I. Mục tiêu:
- Hiểu và biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây và dây căng cung”.
- Nắm được nội dung và cách chứng minh đl1,2.
- Bước đầu vận dụng đl vào bài tập.
II. Chuẩn bi:
	Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập, máy chiếu.
	Học sinh: Thước thẳng, giấy trong.
III.Tiến trình tổ chức dạy - học:
1- ổn định lớp: 	9A:
	9B:	
2- Kiểm tra bài cũ.	
(Không kiểm tra)
3 - Dạy- học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản 
-Vẽ (O), dây AB.
-GV giới thiệu các cụm từ “cung căng dây”, “dây căng cung”.
-Lấy VD trên hình vẽ.
Hoạt động1: Định lí 1.
- Nếu cung nhỏ AB bằng cung nhỏ CD, nhận xét về hai dây căng hai cung đó?
 ĐL 1.
-Gọi 1hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl của đl.
- GV nhận xét.
- HD hs phân tích:
AB = CD
∆AOB = ∆ COD
(vì OA =OB =)
AB = CD.
Gọi 1 hs lên bảng c/m.
- Cho HS nghiên cứu đề bài.
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
- Cho HS thảo luận theo nhóm.
- Chiếu bài làm một số nhóm lên MC.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần. 
Nêu nd MĐ đảo của ĐL 1?
c/m mệnh đề đó?
 ĐL 2.
Hoạt động2: Định lí 2.
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét.
-Thảo luận theo nhóm theo sự phân công của GV.
- Quan sát bài làm trên MC.
-Nhận xét, bổ sung.
-Nêu mđ dảo.
-1 hs đứng tại chỗ chứng minh. Từ đó suy ra đl 2.
VD:
-Dây AB căng cung hai cung AmB và AnB.
-Cung AmB căng dây AB.
1.Định lí 1.
 Cho (O). 
GT ABnhỏ = CDnhỏ 
KL AB = CD.
Chứng minh
Xét ∆AOB và ∆COD có AB = CD mà OA = OB = OC = OD (bán kính của (O))
∆ AOB =∆ COD (c.g.c)
 AB = CD.
Bài 10 sgk tr 71.
a) sđ AB = 600
 600
Vậy ta vẽ góc ở tâm 
600 sđ AB = 600
b) Khi đó ∆OAB đều AB = R = 2 cm.
cả (O) có sđ bằng 3600 được chia thành 6 cung bằng nhau, vậy sđ mỗi cung là 600 các dây căng mỗi cung có độ dài là R
2.Định lí 2.
 (Sgk )
4. Củng cố – Luyện tập
	- Giáo viên nêu lại các kiến thức trọng tâm trong tiết học.
Bài 14 trang 72 SGK.
GT Cho (O) , đường kính AB, dây 
 cung MN, cung AM = AN
KL IM = IN
Chứng minh
 Vì cung AM = cungAN AM = AN (liên hệ giữa cung và dây)
Mà OM =ON = R AB là đường trung trực của MN IM = IN.
? Mệnh đề đảo có đứng không? Vì sao?
	5.Hướng dẫn HS học ở nhà:
Học thuộc lí thuyết.
Xem lại cách giải các VD + BT.
Làm bài 11, 12tr 72 SGK.
Ngày dạy:
--------------Tiết 38 	 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức về mối liên hệ giữa cung và dây
- Rèn kĩ năng so sánh độ dài của dây qua số đo của cung và ngược lại, qua các bài tập. 
II. Chuẩn bi:
	Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, Com pa, Thước đo góc
	Học sinh: Thước thẳng, Com pa, Định lí 1,2.
III.Tiến trình tổ chức dạy - học:
1- ổn định lớp: 	9A:
	9B:	
2- Kiểm tra bài cũ.	
- Phát biểu và c/m định lí 1(sgk- ) 
- Làm bài tập 10b
3 - Dạy- học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
HS: đọc và nghiên cứu nội dung bài tập 11(sgk- 72)
- Ghi gt, Kl của bài toán sau khi GV vẽ hình lên bảng song?
GV: hướng dẫn HS so sánh 2 cung nhỏ BC và BD.
- Hãy c/m tam giác vuông ABC = tam giác vuông ABD?
GV: giải thích điểm chính giữa cung EBD.
- Yêu cầu HS c/m cung EB bằng cung BD?
HS: Đọc và nghiên cứu nội dung bài tập 11(sgk- 72) 
GV: vẽ hình lên bảng và hớng dẫn HS làm câu a)
- Hãy so sánh BD với BC? bằng cách so sánh BC với BA+AC?
HS đứng tại chỗ trả lời câu b)
HS: Đọc và nghiên cứu nội dung bài tập 14a) (sgk – 72)
- Hãy gt, kl và hình minh họa lên bảng ?
GV: hứơng dẫn HS c/m 
- Hãy c/m IK là đường trung trực của AB?
- Hãy ghi gt, kl của mệnh đề đảo?
- Để có mệnh đề đảo thì phải có điều kiện gì? 
Bài tập 11(sgk – 72)
a)So sánh các cung nhỏ BC ,BD 
∆ABC = ∆ABD ( Cạnh góc vuông và cạnh huyền bằng nhau)
CB = BD
Mà (O) và (O’) Bằng nhau nên cung CB = BD
b)E nằm trên đường tròn đường kính AD nên AED = 900 do BC = BD (c/m trên)
Nên EB là trung tuyến của tam giác ECD vuông tại E và ta có EB = BD
Vậy EB = BD và B là điểm chính giữa cung EBD.
Bài tập 12(sgk – 72)
a)Xét tam giác ABC ta có:
BC < BA +AC
Mà AC = AD 
BC < BD theo định lí 
Về dây cung và khoảng cách từ tâm đến dây.
Ta có: OH > OK
b) Vì BC < BD 
suy ra BC < BD
Bài tập 14:(sgk- 72)
Gt: IA = IB, 
 đường kính qua I cắt AB tại H
Kl: HA = HB 
Giải :
IB = IA suy ra IA = IB
Lại có : OA = OB 
Vậy đường kính IK là 
đường trung trực của AB suy ra HA = HB
*) Mệnh đề đảo:
Gt: HA = HB đ/k qua H cắt cung AB tại tại I.
Kl: IA = IB.
c/m: ∆OAB cân và HA = HB cho ta 
O1 = O2 từ đó IA = IB 
điều kiện hạn chế dây AB không đi qua tâm .
4.Củng cố – luyện tập:
- Nêu lại nội dung kiến thức đã sử dụng để giải bài tập 11, 12, 14(a) sgk- 72
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Học thuộc định lí 1,2 ( sgk)
- Làm bài tập 14 (b) (sgk- 72)
- Làm bài tập SBT
Ngày dạy:
--------------Tiết 39 góc nội tiếp
I - Mục tiêu:
- Nhận biết được các góc nội tiếp trên 1 đường tròn, phát biểu được đn góc nội tiếp.
- Phát biểu và chứng minh được đl góc nội tiếp.
- Nắm được các hệ quả của góc nội tiếp, vận dụng tốt vào bài tập.
 II- Chuẩn bị:
	Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, com pa, Thước đo góc 
	Học sinh: Thước thẳng, com pa, Thước đo góc
III.Tiến trình tổ chức dạy - học:
1- ổn định lớp: 	9A:
	9B:	
	2- Kiểm tra bài cũ.	
- Phát biểu và c/m định lí liên hệ giữa cung và dây?
3 - Dạy- học bài mới:
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1:Định nghĩa:
-GV: Vẽ hình. 
- HS: Quan sát các hình vẽ, nắm vị trí góc nội tiếp.
-Dựa vào hình vẽ, nêu khái nệm góc nội tiếp
-Giới thiệu: góc nội tiếp, cung bị chắn.
-Quan sát hình vẽ, nêu khái niệm góc nội tiếp?
-Nhận xét?
-GV nêu k/n.
-Treo bảng phụ.
-Gọi hs tìm các góc nội tiếp trên hình vẽ.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
Hoạt động2: Định lí.
-Gọi 1 hs đọc nội dung định lí.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét?
-GV hướng dẫn học sinh: xảy ra 3 trường hợp.
-Gọi 1 hs lên bảng chứng minh phần a), 
hs dưới lớp làm vào giấy nháp.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Cho HS thảo luận theo nhóm 2 trường hợp còn lại.
-Theo dõi mức độ tích cực của các nhóm.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần. 
Treo bảng phụ vẽ các góc đặc biệt ( phục vụ việc phát hiện hệ quả), cho mhs tính độ lớn của các góc hoặc tìm mối quan hệ giữa các góc với nhau.
-Nhận xét?
Hoạt động3: Hệ quả.
- GV nêu các hệ quả.
1.Định nghĩa:
(SGK)
Vd: góc BAC là góc nội tiếp của (O), cung BC là cung bị chắn của góc BAC.
2. Định lí.
(sgk)
GT là góc nội tiếp 
 của (O)
KL = sđ BC
Chứng minh
a) trường hợp tâm O nằm trên một cạnh của góc:
Ta có ∆AOC cân tại O vì OA = OC = R 
 A= C 
Mà BOC = A + C 
( theo tính chất góc ngoài của tam giác).
 BOC = 2.A
Ta lại có BOC = sđ BC
 = sđ BC
b) Trường hợp O nằm bên trong góc.
c) Trường hợp O nằm bên ngoài góc.
SGK.
3. Hệ quả.
 (Sgk tr 74 + 75)
4. Củng cố – Luyện tập:
- Giáo viên nêu lại các kiến thức trọng tâm trong tiết học.
Bài 15 tr 75 sgk.
- GV: giới thiệu đề bài lên bảng phụ
Gọi hs trả lời.
Bài 16 tr 75 sgk.
	a) Ta có = 300 = 600 = 1200
	b) Ta có = 1360 = 680 MAN = 600
5.Hướng dẫn HS học ở nhà:
-Học kĩ lí thuyết.
-Xem lại cách giải các bài tập.
-Làm bài 17, 18, 19, 20, 21 tr 75, 76 sgk.
Ngày dạy:
--------------Tiết 40	 Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố định nghĩa, định lí và các hệ quả của góc nội tiếp.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, vận dụng tính chất của góc nội tiếp để chứng minh hình.
- Rèn tư duy lô-gic, tính chính xác trong chứng minh.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, ê-ke, bảng phụ
	Học sinh: Thước thẳng, ê-ke
III. Tiến trình tổ chức dạy - học 
1. ổn định lớp: 	9A 
	9B	
2. Kiểm tra bài cũ:	
- Phát biểu định nghĩa, định lí và nêu các hệ quảvề góc nội tiếp. Vẽ một góc nội tiếp có số đo bằng 300.
- Chữa bài 19 tr 75 sgk.
3. Dạy- học bài mới: 
Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung ghi bảng
- Cho hs nghiên cứu đề bài.
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
- Nhận xét?
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- Cho hs dưới lớp làm ra giấy nháp
- Nhận xét?
- Cho hs nghiên cứu đề bài.
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
- Nhận xét?
- Nêu hướng làm?
- Nhận xét?
- GV nhận xét.
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- Dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét?
-GV nhận xét.
- Cho hs nghiên cứu đề bài.
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
- Nhận xét?
-Nêu hướng làm?
-Nhận xét?
- GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
 -GV nhận xét.
-Cho hs nghiên cứu đề bài.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
-Nhận xét?
-GV lưu ý hs có 3 trường hợp xảy ra.
-Cho hs thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm làm 1 trường hợp.
-Nhận xét?
GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
Bài 20 tr 76 sgk.
c/m.
Ta có ABC = ABD = 900 (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
ABC + ABD = 1800
 C, B, D thẳng hàng.
Bài 21 tr 76 sgk.
c/m
Vì (O) và (O’) bằng nhau 
 AmB = AnB màM = sđAmB
N = sđAnB M = N 
 ∆MBN cân tại B.
Bài 22 tr 76 sgk.
c/m.
Ta cóAMB = 900 
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
 AM là đường cao của tam giác vuông ABC 
 MA2 = MB.MC ( theo hệ thức lượng trong tam giác vuông).
Bài 23 tr 76 sgk.
+)Trường hợp M nằm bên trong đường tròn.
c/m.
Ta cóM1 = M2 (đối đỉnh)
 A = D (Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung).
 ∆MAC~∆MBD (g- g)
 MA.MB = MC.MD.
4.Củng cố- luyện tập:
Bài 20 tr 76 sbt.z
a) ∆ MDB có MB = MD (gt), BMD = C = 600 
 ∆ MBD là ∆ đều.
b) Ta lại có BA = BC (gt) B1 + B1 = 600 (∆ABC đều),
 B3 + B2 = 600 B1= B3 mà BD = BM (∆BMD đều) 
∆ BDA = ∆BMC (c-g- c) DA = MC. 
5.Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Xem lại cách giải các bài tập.
- Làm bài 24, 25, 26 tr 76 sgk.
- Ôn tập kĩ đl và hệ quả của góc nội tiếp.
Ngày dạy:
--------------Tiết 41	 góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
I. Mục tiêu:
Nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Phát biểu và chứng minh được định lí về số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. (3 trường hợp).
Biết áp dụng định lí vào giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng, ê-ke,thước đo độ,bảng phụ
	Học sinh: Thước thẳng, ê-ke,thước đo độ
III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
1. ổn định lớp: 	9A:	
	9B:	
2. Kiểm tra bài cũ:	
- Phát biểu đn, đl, hệ quả góc nội tiếp.
- Chữa bài 24 tr 76 sgk.
3. Dạy - học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
- Cho hs quan sát hình vẽ góc tạo bởi
- Giới thiệu “góc tạo bởi ”
-Vậy góc như thế nào là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung?
- HS: Trả lời..
-Nêu khái niệm.
-Cho hs quan sát các hình vẽ trong sgk (?1).
-Trả lời?
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
Hoạt động 2: Định lí:
- Cho hs đọc nd đl.
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
- Nhận xét?
- GV gợi ý hs vẽ đủ 3 trường hợp.
- Cho h ... iết 64 hình cầu. Diện tích mặt cầu và 
 thể tích hình cầu (tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Củng cố các khái niệm của hình cầu, công thức tính diện tích mặt cầu.
- Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập.
- Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, mc, vật mẫu.
Học sinh: Thước thẳng, com pa. 
III. Tiến trình tổ chức dạy – học: 
1. ổn định lớp: 	9A :
	9B: 	
2. Kiểm tra bài cũ :
Hs1. Chữa bài 33 tr125 sgk.	
Hs2. Chữa bài 29 tr 129 sbt.
3. Dạy - học bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Thể tích hình cầu 
- Giới thiệu cho hs các dụng cụ thực hành.
HS: Nắm các dụng cụ cần thiết để tiến hành các thao tác.
- Hướng dẫn hs cách tiến hành như sgk.
HS: Nắm các thao tác cần tiến hành.
- Nhận xét về độ cao của cột nước còn lại trong bình với chiều cao của bình?
HS: độ cao của cột nước còn lại trong bình bằng 1/3 chiều cao của bình
 thể tích của hình cầu so với hình trụ?
HS: .. thể tích của hình cầu bằng 2/3 thể tích hình trụ.
 công thức tính thể tích hình trụ?
Nhận xét?
- Cho hs nghiên cứu VD trong sgk.
 HS: Nghiên cứu đề bài trong sgk.
1 hs lên bảng làm bài , dưới lớp vào vở.
- Thể tích hình trụ là?
Nhận xét?
Hoạt động2: Bài tập 
Cho hs nghiên cứu đề bài.
Gọi 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
Chiếu 2 bài làm trên mc.
Nhận xét?
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
4. Thể tích hình cầu.
Vcầu = 
Ví dụ: tính thể tích hình cầu có bán kính 2 cm.
Giải
Ta có V = = 33,5 cm3.
5. Bài tập
Bài 30 tr124 sgk.
Ta có V = R = 
 mà V = 
 R = = = 3.
Vậy đáp án B đúng.
4. Củng cố – Luyện tập :
- Công thức tính thể tích hình cầu?
Bài 31 tr 124 sgk.
R
0,3 mm
6,21 dm
0,283 m
100 km
6 hm
50 dam
V
0,113 mm3
1002,64 dm3
0,095 m3
4186666 km3
904,32 hm3
523333 dam3
Bài 33 tr 125 sgk.
Công thức: . Vậy ta có bảng sau:
Loại bóng
Quả bóng gôn
Quả ten nít
Quả bóng bàn
Quả bi-a
Đường kính
42,7 mm
6,5 cm
40 mm
61 mm
V
40,74 cm3
143,72 cm3
39,49 cm3
118,79 cm3
Bài 31 tr 130 sbt.
Thể tích hình cầu A là: 
Thể tích hình cầu B là: 
Tỉ số thể tích của hình cầu A và B là: .
Vậy đáp án C là đúng.
Bài tập: Điền vào chỗ () cho đúng:
a) Công thức tính diện tích hình tròn (O; R) là: S = .
b) Công thức tính diện tích mặt cầu (O; R) là: Smặt cầu = 
c) Công thức tính thể tích hình cầu (O; R) là: Vcầu = 
5.Hướng dẫn HS học ở nhà:
-Học kĩ lí thuyết. 
-Xem lại các bài đã chữa.
-Làm bài 35, 36, 37 tr 126 sgk, bài 30, 32 tr 129, 130 sbt.
=============================================================
	 Kí duyệt GA đầu tuần Ngày dạy: 
------------Tiết 65 Luyện tập
I. Mục tiêu:
Rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình không gian.
Vận dụng thành thạo các công thức vào giải bài tập.
Thấy được ứng dụng của các công thức trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, mc.
	Học sinh: Thước thẳng, com pa.
III. Tiến trình tổ chức dạy – học: 
1. ổn định lớp: 	9A :
	9B : 	
2. Kiểm tra bài cũ: 
Tính diện tích của quả bóng bàn có đường kính là 4 cm.
chữa bài 34 tr 125 sgk.
3. Dạy - học bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Cho hs quan sát hình vẽ trong sgk.
- Nêu cách tính thể tích của bồn chứa?
HS: -Tính thể tích của hai bán cầu.
-Tính thể tích của hình trụ.
tính thể tích của bồn chứa.
Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét?
GV: Cho hs nghiên cứu bài 36 sgk.
- Nêu cách tính AA’?
biểu thức liên hệ giữa a, x và h?
HS: AA’ = AO + OO’ + O’A’
2a = x + h + x
 2a = 2x + h.
Nhận xét?
- Nêu cách tính diện tích bề ngoài chi tiết?
HS: Diện tích mặt ngoài chi tiết bằng tổng diện tích xung quanh hình trụ và diện tích hai bán cầu.
Nhận xét?
- Gọi 1 hs lên bảng tính diện tích mặt ngoài, 
Nhận xét?
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
+)Cho hs tìm hiểu bài toán Bài 34 tr 130 sbt.
Cho hs thảo luận theo nhóm.
HS: Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm
Kiểm tra độ tích cực của hs.
Nhận xét?
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
Bài 35 tr 126 sgk. 
(hình 110 sgk tr 126).
Thể tích của hai bán cầu chính là thể tích của hình cầu:
Vcầu = = (m3).
Thể tích của hình trụ là:
Vtrụ = R2h = .0,92.3,62 9,21 (m3)
Thể tích của bồn chứa là:
V = 3,05 + 9,21 12,26 (m3).
Bài 36 tr 126.
a) Ta có :
AA’ = AO + OO’ + O’A’
2a = x + h + x
 2a = 2x + h.
b) Theo a) ta có h = 2a – 2x 
Diện tích bề mặt chi tiết máy gồm diện tích hai bán cầu và diện tích xung quanh hình trụ.
4x2 + 2xh = 4x2 + 2x(2a – 2x) 
 = 4x2 + 4ax – 4x2
 = 4ax. 
Thể tích chi tiết máy gồm thể tích hai bán cầu và thể tích hình trụ:
 =
=
= .
Bài 34 tr 130 sbt.
Vì h1 = 2 R1 
mà h1 + R1 = 9 cm h1 = 6 cm, R1 = 3 cm.
Tương tự ta có :
h2 = 2R2 
mà h2 + R2 = 18 cm h2 = 12 cm; 
R2 = 6 cm Vậy h2 = 2h1; R2 = 2R1
a) Tính tỉ số V1/V2.
Ta có Vnón = ; Vcầu = 
 thể tích của hình nón thứ hai gấp 23 lần thể tích của hình nón thứ nhất và thể tích của bán cầu thứ hai gấp 23 lần thể tích bán cầu thứ nhất.
 = 23 = 8. vậy đáp án C là đúng.
b) bán kính đáy đồ chơi thứ nhất là:
R1 = 3 cm. đáp án B là đúng.
4. Củng cố - Luyện tập:
Giáo viên nêu lại các kiến thức trọng tâm trong tiết.
Bài 34 tr 130 sbt.
c) Thể tích của hình nón đồ chơi thứ nhất là:
(cm3)
Thể tích của bán cầu đồ chơi thứ nhất là:
 (cm3)
Vậy thể tích của đồ chơi thứ nhất là:
18 + 18 = 36 (cm3).
5.Hướng dẫn HS học ở nhà:
-Học kĩ lí thuyết.
-Xem lại các bài đã chữa.
-Trả lời các câu hỏi ôn tập trong SGK, tiết sau ôn tập chương IV.
============================================================= Ngày dạy: 
------------Tiết 66 ôn tập chương IV.(tiết 1) 
I. Mục tiêu:
Hệ thống hoá các khái niệm về hình nón, hình trụ, hình cầu.
Hệ thống hoá các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích các hình.
Rèn kĩ năng áp dụng công thức vào việc giải toán.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, mc.
Học sinh: Thước thẳng, com pa. 
III. Tiến trình tổ chức dạy – học: 
1. ổn định lớp:	9A :	
	9B : 	
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Dạy - học bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Ôn tập lí thuyết
Treo bảng phụ cho hs nghiên cứu.
Gọi 1 hs lên bảng nối.
Nhận xét?
GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
+) Gọi 2 hs lên bảng điền, dưới lớp làm vào vở.
KT hs dưới lớp.
Nhận xét?
GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
Hoạt động2: Bài tập
- Cho hs nghiên cứu đề bài Bài 38 tr 129 sgk.
- Cho hs thảo lụân theo nhóm.
Kiểm tra sự thảo luận của hs.
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
Cho hs nghiên cứu đề bài Bài 39 tr 129 sgk.
- Nêu hướng làm?
- Nhận xét?
- Nửa chu vi là?
- Diện tích là.?
 pt?
Nhận xét?
Giải pt, tìm x?
Gọi 2 hs lên bảng, 1 em tính thể tích, 1 em tính diện tích xung quanh.
Nhận xét?
Cho hs nghiên cứu đề bài Bài 40 tr 129 sgk.
Nêu hướng làm?
Nhận xét?
Chiều cao hình nón là?
Diện tích xq hình nón là?
Diện tích đáy?
 diện tích toàn phần?
A. Lí thuyết.
 Bài 1. hãy nối một ô ở cột bên trái với 1 ô ở cột bên phải để được khẳng định đúng.
Khi quay tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định
Ta được một hình cầu
Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định
Ta được một hình nón
Khi quay 1 nửa hình tròn quanh một đường kính cố định
Ta được một hình trụ
Bài 2. Điền các công thức thích hợp vào các ô trống:
Hình
Sxung auanh
Thể tích
Hình trụ
Hình nón
Hình cầu
Hình nón cụt
B. Bài tập.
Bài 38 tr 129 sgk.
Thể tích của hình trụ lớn là:
V1 = .5,52.2 
 = 60,5(cm3)
Thể tích của hình trụ thứ hai là:
V2 = .32.7 = 63 (cm3).
Thể tích của chi tiết máy là:
V = V1 + V2 
 = 60,5 + 63 = 123,5 (cm3) 
Bài 39 tr 129 sgk.
Gọi độ dài cạnh AB là x
Vì nửa chu vi là 3a nên độ dài cạnh AD là:
 3a –x
Diện tích hình chữ nhật là 2a2 nên ta có pt: x(3a – x) = 2a2
 x1 = a, x2 = 2a.
Vì AB > AD nên 
AB = 2a, AD = a.
Diện tích xung quanh hình trụ là:
Sxq = 2rh = 2.a.2a
 = 4a2.
Thể tích hình trụ là:
V = r2h = a22a = 2a3.
Bài 40 tr 129 sgk.
Hình 115a) ta có:
Chiều cao hình nón là:
h = 5 m.
Diện tích xung quanh hình nón là:
Sxq = .2,5.5,6 = 14 (m2).
Diện tích đáy là: Sđ = .2,52 = 6,25 (m2) 
Diện tích toàn phần của hình nón là:
Stp = 14 + 6,25 = 20,25 (m2).
4. Củng cố - Luyện tập:
Gv nêu lại các kiến thức trọng tâm trong tiết học.
5.Hướng dẫn HS học ở nhà:
-Học kĩ lí thuyết. 
-Xem lại các bài đã chữa.
-Làm bài 41,42,43 tr 129 + 130 sgk.
Ngày dạy: 
------------Tiết 67 ôn tập chương IV (tiếp).
I. Mục tiêu:
- Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học.
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng các công thức vào giải toán.
- Thấy được ứng dụng của các công thức trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, mc.
	Học sinh: Thước thẳng, com pa.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
1. ổn định lớp:	9A : 	
	9B: 	
2. Kiểm tra bài cũ:
Ôn tập kết hợp với KT
3. Dạy - học bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và HS
Nội dung ghi bảng
+) Cho hs quan sát hình vẽ trong sgk.
Nêu cách làm?
HS: -Tính thể tích của hình nón.
 -Tính thể tích của hình trụ.
 -Tính thể tích của hình chứa.
Nhận xét?
Gọi 2 hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
+) Nêu hướng làm Bài 43 tr 130 sgk. ?
HS: -Tính thể tích của bán cầu.
 -Tính thể tích của hình trụ
 -Tính thể tích của vật
Nhận xét?
Gọi 2 hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
+) Cho hs tìm hiểu bài toán Bài 37 tr 126 sgk.
Cho hs thảo luận theo nhóm.
HS: Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm.
Kiểm tra độ tích cực của hs.
Nhận xét?
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
Bài 42 tr 130 sgk. 
a) Thể tích của hình nón là:
Vnón = 
 = 
 = 132,3 (cm3)
Thể tích của hình trụ là: 
Vtrụ = r2h2 = .72.5,8 = 284,2 (cm3) 
Thể tích của hình là:
V = Vnón + Vtrụ = 1332,3 + 284,2 
 = 416,5 (cm3)
Bài 43 tr 130 sgk.
a) Thể tích của nửa hình cầu là: 
Vbán cầu = r3 
 = .6,33 
 =166,7 (cm3) 
Thể tích của hình trụ là:
Vtrụ = r2h = .6,32.8,4 333,4 (cm3)
Thể tích của hình là:
V = 166,7 + 333,4 = 500,1 (cm3)
 Bài 37 tr 126 sgk.
a) tứ giác AMPO có MAO+MPO 
= 900 + 900 
= 1800
 tứ giác AMPO nội tiếp 
PMO =PAO (1)
Tương tự ta có tứ giác OPNB nội tiếp PNO =PBO (2)
Từ (1) và (2) và APB = 900
 ∆MON ~ ∆APB 
b) theo tính chất tiếp tuyến ta có AM = Mp và PN = NB AM.BN = MP.NP = R2.
d) thể tích của hình do nửa hình tròn APB quay quanh AB sinh ra có bán kkính là R nên V = R3. 
4.Củng cố - Luyện tập :
Giáo viên nêu lại các kiến thức trọng tâm trong tiết.
Bài 37 tr 126 sgk.
c) Khi AM = R/2 ta có:
thể tích của hình nón quay AMO quanh AM có r = AM =R/2; h = OA = R 
Nên ta có V = ..R = 
5.Hướng dẫn HS học ở nhà:
-Học kĩ lí thuyết.
-Xem lại các bài đã chữa.
-Làm bài 1, 2,3 tr 134 sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 7(19).doc