I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
2. Kĩ năng: Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí
II. CHUẨN BỊ
- GV : Phấn mầu
- HS : Ôn tập về GTTĐ đã học ở lớp 6
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. ổn định tổ chức: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a
-Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau = ? ; = ? ; = ? ; = ?
3. Bài mới
Ngày soạn : 26/08/2010 Ngày dạy : 01/09/2010 Tiết 4: Đ4. giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 2. Kĩ năng: Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí II. Chuẩn bị - GV : Phấn mầu - HS : Ôn tập về GTTĐ đã học ở lớp 6 III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a -Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau = ? ; = ? ; = ? ; = ? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS TG Nội dung *. Hoạt động 1 : Gv: Vì mỗi số nguyên đều là một số hữu tỉ do đó nếu gọi x là số hữu tỉ thì GTTĐ của số hữu tỉ x là gì? Hs: là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số Gv: Dựa vào định nghĩa này hãy làm ?1/SGK vào bảng nhỏ Hs: Làm bài rồi thông báo kết quả Hs: Nếu x <0 thì = - x Gv: Từ đó ta có thể xác định đượcGTTĐ của một số hữu tỉ bằng công thức sau: Hs: Ghi công thức Gv: lấy VD Hs: Thực hiện và trả lời tại chỗ Gv: Chốt lại vấn đề: Có thể coi mỗi số hữu tỉ gồm 2 phần (dấu, số) phần số chính là GTTĐ của nó Gv: Hãy so sánh với 0 ?GTTĐ của 2 số đối nhau ?GTTĐ của một SHT với chính nó ? Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp ?2/SGK vào bảng nhỏ 1Hs: Đại diện lớp mang bài lên gắn Hs: Lớp quan sát, nhận xét, bổ xung Gv: Đưa ra thêm bài tập ngược lại sau: Tìm x biết = x =? =x = ? Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ *. Hoạt động 2 : Gv: Cho học sinh tính: 0,3 + 6,7 = ? Hs: 0,3 + 6,7 = +== 7 Gv: Gọi 1 vài học sinh nhắc lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia 2 số nguyên Gv: Trong thực hành ta có thể tính nhanh hơn bằng cách áp dụng như đối với số nguyên Hs: Thực hiện từng ví dụ vào bảng nhỏ (tính theo hàng dọc) rồi đọc kết quả 20’ 11’ 1- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - KN: SGK-13 ?1: Điền vào chỗ trống a, Nếu x = 3,5 thì = 3,5 Nếu x = thì = b, Nếu x > 0 thì = x Nếu x = 0 thì = 0 Nếu x <0 thì = - x Ta có: x nếu x 0 = - x nếu x <0 Ví dụ: 1, x = thì = = (vì > 0) 2, x = thì = =-= (vì<0) Nhận xét: 0 ; = ; x ?2. Tìm biết a, x = = b, x = = c, x = -3 = 3 d, x = 0 = 0 2- Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Ví dụ: a, -3,26 + 1,549 = - 1,711 b, - 3,29 – 0,867 = - 4,157 c, (- 3,7).(- 3) = 11,1 d, (- 5,2). 2,3 = - 11,96 e, (- 0,48) : (- 0,2) = 2,4 g, (- 0,48) : 0,2 = - 2,4 4. Luyện tập và củng cố : ( 6’) Bài tập: Đúng hay sai ? Nếu sai thì sửa lại cho đúng. Bài làm Đ S Sửa lại = 2,5 = - 2,5 = -(-2,5) x == x == = x = * * * * * * = 2,5 = x = ± 5. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Học kĩ phần lí thuyết - ôn lại các bài đã học - Làm bài 17; 18; 19; 20/15SGK, 24; 27; 28/7SBT - Giờ sau mang máy tính bỏ túi.
Tài liệu đính kèm: