I. MỤC TIÊU
* Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu ,
nó giúp cho sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn .
* Biết cách lập bảng “tần số ”từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét .
II .CHUẨN BỊ
- SGK bảng phụ in bảng 7 và bảng 8 và phần đóng khung trong SGK
- Bảng nhóm,bút dạ.
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn : 21/01 /2006 Ngày giảng: 23/01/2006 Tiết : 43 TUẦN 20 §2 BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. MỤC TIÊU * Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu , nó giúp cho sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn . * Biết cách lập bảng “tần số ”từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét . II .CHUẨN BỊ - SGK bảng phụ in bảng 7 và bảng 8 và phần đóng khung trong SGK - Bảng nhóm,bút dạ. III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 KIỂM TRA Hai HS lên chữa bài tập mà tiết 42 GV cho chép. Bài tập 1 a) Dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị của giá trị . b) Nêu các giá trị khác nhau của giá trị và tần số của chúng. Bài tập 2 Dựa vào bảng cho biết số gia đình có không quá 2 con là bao nhiêu a) 13 ; b) 25 ; c) 28 ; d) 38 -Đánh giá ,nhạn xét cho điểm . -HS 1 chữa bài tập 1. Bài tập 2 Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 1;2;3;4;9;6;7;9 Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lược là 13;25;15;29;12;2;3;1 . Như vậy gia đình có không quá hai con là : 13 + 25 = 38 . Chọn câu d) 38 . Hoạt động 2 ?1 ?1 LẬP BẢNG “TẦN SỐ” -Cho HS đọc và suy nghĩ làm - GV bổ sung thêm vào bên phải và bên trái của bảng như sau : Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N=30 Giải thích : - Giá trị (x); Tần số (n) ; N=30 “Bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu ”. - Để cho tiện người ta gọiï đó là bảng “tần số ”. - Quay lại bảng 1 lập bảng tần số . - Đọc bài làm Kết quả 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 Kết quả bảng 8 Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N=30 Hoạt động 3 CHÚ Ý - Hướng dẩn HS chuyển bảng ngang thành bảng dọc , chuyển dòng thành cột . - Tại sao phải chuyển “bảng số liệu thống kê ban đầu ” thành bảng “tần số” ? Giá trị (x) Tần số (n) 28 30 35 50 2 8 7 3 N = 20 Bảng 9 - Việc chuyển thành bảng “tần số ” giúp chúng ta quan sát ,nhận xét về giá trị của dấùu hiệu một cách dễ dàng , có nhiều thuận lợi cho việc tính toán sau này . Hoạt động 4 LUYỆN TẬP CŨNG CỐ Bài tập 6 (Tr 11 SGK) -Yêu cầu đọc kĩ đề bài và độc lập làm . b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn ? Liên hệ thực tế qua bài này : Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của nhà nước .Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con . Bài tập 7 / 11SGK Bài tập 6 (Tr 11 SGK) a) Dấu hiệu : số con của mỗi gia đình . Số con của mỗi GĐ(x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N=30 b) Nhận xét : -Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4. -Số gia đình có hai con chiếm tỉ lệ cao nhất . - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3% . Bài tập 7 / 11SGK a) Dấu hiệu : Tuổi nghề của mỗi công nhân . Số các giá trị là :25. b) Bảng tần số Tuổi nghề của mỗi công nhân (x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số(n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N = 25 Nhận xét : - Tuổi nghề thấp nhất là một năm . - Tuổi nghề cao nhất là 10 năm . - Giá trị có tần số lớn nhất là :4 - các giá trị chủ yếu thuộc vào khoảng 3 đến 8. Hoạt động 5 HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ -Oân lại các bài tập đã làm . - làm các bài tập 4,5,6 /4 SBT. -Bài 8 và bài 9 /12 SGK .
Tài liệu đính kèm: