Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 45 đến 48 - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 45 đến 48 - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIU

HS cần đạt được:

· Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

· Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “Tần số” và bảng ghi dy số biến thin theo thời gian.

· Biết đọc các biểu đồ đơn giản.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV V HS

· GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, máy chiếu, giấy trong in sẵn bài tập và biểu đồ của bài tập mẫu.

· HS: thước thẳng có chia khoảng, sưu tầm một số biểu đồ các loại (từ sách, báo hàng ngày, từ SGK các môn học khác như địa, sử ), giấy trong, bt dạ.

C. PHƯƠNG PHÁP

 - Gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.

D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

 Kiểm tra sĩ số :

 7A 7B

 

doc 17 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 45 đến 48 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soạn : 16/ 01/ 2011
Tiết 45
Ngày giảng:17/ 10/ 2011
§.3 BIỂU ĐỒ
MỤC TIÊU
HS cần đạt được:
Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “Tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
GV: Thước thẳng cĩ chia khoảng, phấn màu, máy chiếu, giấy trong in sẵn bài tập và biểu đồ của bài tập mẫu.
HS: thước thẳng cĩ chia khoảng, sưu tầm một số biểu đồ các loại (từ sách, báo hàng ngày, từ SGK các mơn học khác như địa, sử), giấy trong, bút dạ.
C. PHƯƠNG PHÁP
	- Gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhĩm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
	Kiểm tra sĩ số :
	7A	7B
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
GV đặt câu hỏi:
HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Từ bảng số liệu ban đầu cĩ thể lập được bảng nào?
- Từ bảng số liệu ban đầu cĩ thể lập được bảng “Tần số”.
- Nêu tác dụng của bảng đĩ
- Tác dụng của bảng tần số là dễ tính tốn và dễ cĩ những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu.
GV đưa bài tập lên màn hình
Thời gian hồn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của 35 cơng nhân trong một phân xưởng sản xuất được ghi trong bảng sau.
3
5
4
5
4
6
3
4
7
5
5
5
4
4
5
4
5
7
5
6
6
5
5
6
6
4
5
5
6
3
6
7
5
5
8
Chữa bài tập:
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Cĩ bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
Dấu hiệu: Thời gian hồn thành một sản phẩm (tính bằng phút) của mỗi cơng nhân.
Cĩ 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu là 3; 4; 5; 6; 7; 8.
b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét?
Bảng “tần số”
Thời gian hồn thành một sản phẩm (x)
3
4
5
6
7
8
Tần số (n)
3
7
14
7
3
1
N=35
Nhận xét:
Thời gian hồn thành một sản phẩm ngắn nhất: 3 phút
Thời gian hồn thành một sản phẩm dài nhất: 8 phút
Đa số cơng nhân hồn thành một sản phẩm trong 5 phút.
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm.
Sau đĩ GV đưa hình ảnh sau lên màn hình.
12
11
10
13
1
14
2
3
4
5
6
7
8
8
7
9
6
5
4
2
1
0
3
n
x
GV: Ngồi bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta cịn dùng biểu đồ để dùng cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Hình ảnh trên là một biểu đồ đoạn thẳng.
GV hỏi HS: từng trục biểu diễn cho đại lượng nào?
Trục hồnh biểu diễn các giá trị của x.
Trục tung biểu diễn tần số n.
GV chỉ rõ trong tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ về biểu đồ.
Hoạt động 2 1. BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG
GV trở lại với bảng “Tần số” được lập từ bảng 1 và cùng HS làm ? theo các bước như trong SGK.
GV cho HS đọc từng bước và làm theo.
HS đọc từng bước vẽ biểu đồ đạon thẳng như trong  ? SGK
GV lưu ý:
Độ dài đơn vị trên hai trục cĩ thể khác nhau.
Trục hồnh biểu diễn giá trị x; trục tung biểu diễn tần số n.
b) Giá trị viết trước, tần số viết sau.
10
28
30
35
50
8
7
9
6
5
4
2
1
0
3
n
x
GV: Em hãy nhắc lại các bưỡc vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
HS trả lời:
Bước 1: Dựng hệ trục tạ độ.
Bước 2: Vẽ các điểm cĩ cĩ các toạ độ đã cho trong bảng.
Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng.
GV cho HS làm bài tập 10 (tr.14 SGK) trên giấy trong.
HS làm BT (tr.14 SGK)
GV đưa đề bài lên màn hình yêu cầu HS đọc kỹ đề bài.
1 HS đọc to đề bài.
12
11
10
1
2
3
4
5
6
7
8
8
7
9
6
5
4
2
1
0
3
n
x
9
10
Kết quả
Dấu hiệu: Điểm kiểm tra tốn (học kì I) của mỗi HS lớp 7C.
Số các giá trị 50.
Biểu đồ đoạn thẳng:
GV kiểm tra bài làm của HS và cho điểm
Hoạt động 3 CHÚ Ý
GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo cịn gặp biểu đồ như hình 2 (tr.14 SGK).
GV đưa biểu đồ hình chữ nhật lên máy chiếu.
GV: Các hình chữ nhật cĩ khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh.
GV giới thiệu cho HS đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu đồ sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian (từ năm 1995 đến năm 1998).
HS quan sát hình 2 (tr.14 SGK).
GV: Em hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại lượng nào?
HS
+ Trục hồnh biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998.
+ Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, đơn vị nghìn ha.
- GV yêu cầu HS nối trung điểm các đáy trên của các hình chữ nhật và yêu cầu HS nhận xét về tình hình tăng, giảm diện tích cháy rừng.
1995
1996
1997
1998
20
15
10
5
0
Nhận xét: Trong 4 năm kể từ năm 1995 đến năm 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995.
Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm. Song mức độ phá rừng lại cĩ xu hướng gia tăng vào các năm 1997, 1998
GV: Như vậy biểu đồ đoạn thẳng (hay biểu đồ hình chữ nhật) là hình gồm các đoạn thẳng (hay các hình chữ nhật) cĩ chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số.
Hoạt động 4 CỦNG CỐ LUYỆN TẬP
1. Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ?
Vẽ biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễ nhớ về giá trị của dấu hiệu và tần số.
2. Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
HS trả lời như SGK.
Bài 8 (tr.5 SBT)
Biểu đồ trên biểu diễn kết quả của HS trong lớp qua một bài kiểm tra. Từ biểu đồ đĩ hãy:
HS quan sát biểu đồ và trả lời:
a) Nhận xét.
Nhận xét: HS lớp này học khơng đều.
Điểm thấp nhất là 2.
Điểm cao nhất là 10.
Số HS đạt điểm 5, 6, 7 là nhiều nhất.
b) Lập lại bảng “tần số”
b) Bảng “tần số”
Điểm (x)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N = 33
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài.
Làm bài tập 11, 12 (tr.14 SGK)
 9, 10 (tr.6 SBT).
- Đọc “Bài đọc thêm” (tr. 15, 16 SGK).
Tuần 22
Ngày soạn : 16/ 01/ 2011
Tiết 46
Ngày giảng:19/ 10/ 2011
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
HS biết cách dựng biểu đồ đạo thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập bảng “Tần số”.
HS cĩ kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.
HS biết cách tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Chuẩn bị trước một vài biểu đồ về đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt.
 bảng phụ, bút dạ.
Thước thẳng cĩ chia khoảng, phấn màu.
HS: thước thẳng cĩ chia khoảng.
C. PHƯƠNG PHÁP
	- Gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhĩm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
	Kiểm tra sĩ số :
	7A	7B
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ
GV: - Em hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
HS trả lời như SGK .
- Chữa bài tập 11 (tr.14 SGK), GV đưa nội dung bài tập lên máy chiếu.
HS chữa bài tập 11 (tr.14 SGK),
Bảng “tần số”
Số con của một hộ gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N=30
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm
Biểu đồ đoạn thẳng:
1
2
3
4
17
5
4
2
0
n
x
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
GV đưa đề bài 12 (tr. 14 SGK) lên màn hình và yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài 12 (tr. 14 SGK)
HS đọc đề bài.
GV: Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài. Sau đĩ GV gọi một HS lên bảng làm câu a).
a) Lập bảng “tần số”
Giá trị (x)
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số (n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N = 12
GV gọi tiếp HS lên bảng làm câu b)
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
17
18
20
25
28
2
1
0
3
n
x
30
31
32
GV cho HS nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của bạn.
GV đưa tiếp bài tập sau lên màn hình.
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B. từ bỉeu đồ đĩ hãy:
Nhận xét.
Lập lại bảng “tần số”
1
2
3
4
5
6
7
8
7
6
5
4
2
1
0
3
n
x
9
10
GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và hoạt động nhĩm học tập.
Kết quả hoạt động nhĩm:
Cĩ 7 HS mắc 5 lỗi
6 HS mắc 2 lỗi
5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi.
Đa số HS mắc từ 2 đến 8 lỗi (32 HS)
b) Bảng “tần số”
Số lỗi
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
0
3
6
5
2
7
3
4
5
3
2
N=40
GV cùng HS kiểm tra các nhĩm học tập, khen ngợi các nhĩm làm tốt.
GV: So sánh bài tập 12 (SGK) và bài tập vừa làm em cĩ nhận xét gì?
HS nhận xét:
- Bài tập 12 và bài tập vừa làm là hai bài tập ngược của nhau. Bài tập 12 là từ số liêïu ban đầu lập bảng tần số rồi vẽ biểu đồ. Bài tập vừa làm là từ biểu đồ lập bảng “tần số”.
* GV cho HS làm tiếp bài tập 10 (tr.5 SBT). (Đề bài đưa lên màn hình)
GV gọi HS đọc kĩ đề bài.
GV cho HS tự làm bài vào vở và gọi một HS lên bảng trình bày.
HS đọc đề bài
Mỗi đội phải đá 18 trận.
1
2
3
4
6
5
4
1
0
n
x
-5
2
3
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Số trận đội bĩng đĩ khơng ghi được bàn thắng là: 
18 – 16 = 2 (trận).
Khơng thể nĩi đội này đã thắng 16 trận vì cịn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận.
GV và HS nhận xét cho điểm bài làm của HS.
Bài tập 13 (tr. 15 SGK)
- GV đưa đề bài lên màn hình máy chiếu.
- GV: Em hãy quan sát biểu đồ ở hình bên và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào?
- GV: Ở hình bên (đơn vị các cột là triệu người) em hãy trả lời các câu hỏi sau:
HS: biểu đồ hình chữ nhật.
a) Năm 1921, số dân của nước ta là bao nhiêu?
a) 16 triệu người.
b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người?
b) Sau 78 năm (1999 – 1921 = 78).
c) Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?
GV cĩ thể nĩi để HS thấy tầm quan trọng của kế hoạch gia đình.
c) 22 triệu người.
Hoạt động 3 BÀI ĐỌC THÊM 
GV hướng dẫn HS bài đọc thêm (tr. 15 SGK)
GV giới thiệu cho HS cách tính tần suất theo cơng thức:
 f = 
Trong đĩ: N là số các giá trị
 n là tần số của một giá trị
 f là tần suất của giá trị đĩ
HS đọc bài đọc thêm
GV chỉ rõ trong nhiều bảng “ tần số” có thêm dòng (hoặc cột) tần suất. Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm. 
GV đưa lên máy chiếu ví dụ (tr. 16 SGK). Lập lại bảng 8 với dòng tần suất của các giá trị (bảng 17).
GV giải thích ý nghĩa của tần suất ví dụ: số lớp trồng được 28 cây chiếm
10 % tổng số lớp
HS đọc ví dụ (tr. 16 SGK)
GV giới thiệu cho HS biểu đồ hình quạt tr.16 SGK và nhấn mạnh: Biểu đồ hình quạt là một hình tròn (biểu thị 100%) được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất.
Ví dụ: Học sinh giỏi 5% được biểu diễn bởi hình quạt 18o. HS khá 25% được biểu diễn bởi hình quạt 90o 
HS đọc bài toán và quan sát hìmh 4 tr. 16 SGK
Tương tự, hãy đọc tiếp tục
HS đọc tiếp: HS trung bình 45% được biểu diễn bởi hình quạt 162o
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại bài.
Làm bài tập sau:
Điểm thi học kì I môn toán lứop 7B được cho bởi bảng sau:
7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5.
Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị.
Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó.
Lập bảng “Tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu.
Hãy biểu diễn bằng biểu đ ...  thi môn toán học kì I của mỗi HS.
Số giá trị của dấu hiệu là 30.
Số giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10.
Bảng “tần số” và bảng “tần suất”.
Giá trị (x)
4,5
5
5,5
6
6,5
7
7,5
8
8,5
9
Tần số (n)
2
4
1
5
3
6
2
5
1
1
N = 30
Tần suất (f)
7%
13%
3%
17%
10%
20%
7%
17%
3%
3%
HS 2 làm câu d.
Biểu đồ đoạn thẳng
4,5
5
5,5
6
6,5
7
7,5
8
6
5
4
2
1
0
3
n
x
8,5
9
GV cho HS nhận xét bài làm của hai bạn và GV đánh giá cho điểm hai HS đĩ.
GV yêu cầu HS thống kê điểm thi học kì I mơn văn của tổ lên giấy trong.
GV: Với cùng một bài kiểm tra học kì I mơn văn. Muốn biết xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em cĩ thể làm như thế nào?
HS: Tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của tổ.
GV yêu cầu HS tính số trung bình cộng theo quy tắc đã học ở tiểu học và lưu lại điểm trung bình mơn văn học kì I của các tổ để so sánh xem tổ nào học tốt nhất.
HS tính số trung bình cộng của tổ mình (theo quy tắc đã học ở tiểu học). 
GV: Vậy số trung bình cộng cĩ thể “đại diện” cho các giá trị của dấu hiệu. Trong tiết hcọ này chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn về số trung bình cộng.
Hoạt động 2 : 1. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG CỦA DẤU HIỆU
GV đưa bài tốn (tr.17 SGK) lên màn hình.
HS quan sát đề bài.
?1
Sau đĩ GV yêu cầu HS làm 
GV hướng dẫn HS làm  ?2 
?1
 Cĩ tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
Em hãy lập bảng “Tần số” (bảng dọc)
- HS lậph bảng “Tần số” (bảng dọc”
GV: Ta thay việc tính tổng số điểm các bài cĩ điểm số bảng nhau bằng cách nhân điểm số ấy với tần số của nĩ.
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích
 (x,n)
2
3
6
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
8
9
72
9
2
18
10
1
10
N=40
Tổng:250
GV bổ sung thêm hai cột vào bên phải bảng: một cột tính các tích (x.n) và một cột để tính điểm trung bình.
GV giới thiệu để HS biết cách tính (x.n)
- Sau đĩ tính tổng của các tích vừa tìm được (kết quả là bao nhiêu?)
HS: Tổng 250
- Cuối cùng chia tổng đĩ cho số các giá trị (tức tổng các tần số). Ta được số trung bình và kí hiệu .
- Em hãy đọc kết quả ở bài tốn trên.
	 = 6,25
GV: Cũng cĩ thể nĩi giá trị trung bình cộng của dấu hiệu là 6,25.
GV cho HS đọc chú ý tr.18 SGK .
GV: Thơng qua bài tốn vừa làm em hãy nêu lại các bước tìm số trung bình cộng của một dấu hiệu?
HS đọc chú ý tr.18 SGK.
HS trả lời:
- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
- Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
- Chia tổng đĩ cho số các giá trị (tức tổng các tần số).
Đĩ chính là cách tính số trung bình cộng.
GV: Do đĩ ta cĩ cơng thức
Trong đĩ
là k giá rị khác nhau của dấu hiệu X.
là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị
	 là số trung bình cộng
GV: Em hãy chỉ ra ở bài tập trên thì k=?
x1 = ? x2 = ? . x9 = ?
n1 = ? n2 = ? . n9 = ?
k=9
x1= 2; x2= 3; . ;x9 =10
n1 = 3; n2 = 2; . ;n9 = 1
?3
GV tiếp tục cho HS làm
?3
HS làm
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích (x,n)
3
2
6
4
2
8
5
4
20
6
10
60
7
8
56
8
10
80
9
3
27
10
1
10
N = 40
Tổng: 267
GV: Với cùng đề kiểm tra em hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra tốn của lớp 7C và 7A?
HS: kết quả làm bài kiểm tra tốn của lớp 7A cao hơn lớp 7C.
?4
GV: Đĩ là câu trả lời cho . Vậy số trung bình cộng cĩ ý nghĩa gì? Ta sang phần 2.
Hoạt động 3 : 2. Ý NGHĨA CỦA SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
GV nêu ý nghĩa của số trung bình như trong SGK.
HS đọc ý nghĩa cuả số trung bình cộng (tr.19 SGK).
VD:Để so sánh khả năng học tốn của HS , ta căn cứ vào đâu?
HS: Để so sánh khả năng học tốn của hai HS ta căn cứ vào điểm trung bình mơn tốn của hai HS đĩ.
GV yêu cầu HS đọc chú ý tr.19 SGK.
HS đọc chú ý (tr.19 SGK).
Hoạt động 4 : 3. MỐT CỦA DẤU HIỆU
GV đưa ví dụ bảng 22 lên màn hình máy chiếu và yêu cầu HS đọc ví dụ.
Một HS đọc ví dụ tr.19 SGK 
GV: Cỡ dép nào mà cửa hàng bán được nhiều nhất?
HS: Đĩ là cỡ 39, bán được 184 đơi.
Cĩ nhận xét gì về tần số của giá trị 39?
GV: Vậy giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) d]ợc gọi là mốt.
HS: Giá trị 39 cĩ tần số lớn nhất là 184.
GV giới thiệu Mốt và kí hiêïu
HS đọc lại khái niệm Mốt tr.19 SGK 
Hoạt động 5 LUYỆN TẬP
Bài tập 15 (tr.20 SGK)
(đưa đề bài lên màn hình)
HS làm bài tập 15 (tr.20 SGK)
Kết quả
Dấu hiệu cần tìm là: Tuổi thọ của mỗi bĩng đèn.
Số trung bình cộng.
Tuổi thọ (x)
Số bĩng đèn
tương ứng (n)
Các tích (xn)
1150
5
5750
1160
8
9280
1170
12
14040
1180
18
21240
1190
7
8330
N= 50
Tổng: 58640
Vậy số trung bình cộng là 1172,8 (giờ)
c) Mo = 1180
Bài 16 tr.20 SGK GV cho HS quan sát bảng sau trên màn hình máy chiếu và cho biết có nên dùng số trung bình cộng “đại diện” cho dấu hiệu không? Vì sao?
Giá trị (x)
2
3
4
90
100
Tần số (n)
3
2
2
2
1
N=10
HS quan sát bảng “tần số” ta thấy có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị của dấu hiệu (ví dụ 100 và 2) do vậy không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu.
Hoạt động 6 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài
Làm bài tập 14, 17 (tr. 20 SGK)
Bài tập 11, 12, 13 (tr.6 SBT)
Thống kê kết quả học tập học kì I của bạn cùng bàn và em.
Tính số trung bình cộng của điểm trung bình các môn của bạn cùng bàn và em .
Có nhận xét gì về kết quả và khả năng học tập của em và bạn.
Tuần 23
Ngày soạn : 22/ 01/ 2011
Tiết 48
Ngày giảng:26/ 01/ 2011
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu).
Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
GV: bảng phụ ghi sẵn các bài tập. máy tính bỏ túi.
HS: Bảng phụ, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.
C. PHƯƠNG PHÁP
	- Gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhĩm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
	Kiểm tra sĩ số :
	7A	7B
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ
GV kiểm tra HS 1:
HS 1 lên bảng
- Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu? Nêu công thức tính số trung bình cộng và giải thích các kí hiệu.
- Trả lời như SGK 
- Chữa bài tập 17a (tr.20 SGK) (Đề bài đưa lên màn hình).
Chữa BT 17a (tr.20 SGK)
a) Đáp số 
GV kiểm tra HS 2:
HS 2 lên bảng
- Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu.
- Trả lời như SGK 
- Chữa BT 17b (tr.20 SGK)
Chữa BT 17b (tr.20 SGK)
Tần số lớn nhất là 9, giá trị ứng với tần số 9 là 8.
Vậy Mo = 8.
GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn và cho điểm 2 em đó.
Hoạt động 2 LUYỆN TẬP
Bài 12 (tr.6 SBT)
GV cho HS quan sát đề bài trên màn hình máy chiếu (hoặc bảng phụ).
Bài 13 (tr.6 SBT)
GV: Em hãy cho biết để tính điểm trung bình của từng xạ thủ em phải làm gì?
HS: Phải lập bảng tần số và thêm hai cột để tính .
GV gọi hai HS lên bảng và tính điểm trung bình của từng xạ thủ
HS 1 tính của xạ thủ A.
HS 2 tính của xạ thủ B.
Xạ thủ A
Xạ thủ B
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích
8
5
40
6
2
12
9
6
54
7
1
7
10
9
90
9
5
45
N = 20
Tổng 184
10
12
120
= 
N = 20
Tổng 184
= 
GV: có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người ?
HS: Hai người có kết quả bằng nhau, nhưng xạ thủ A bắn đều hơn (điểm chụm hơn), còn điểm của xạ thủ B phân tán hơn.
GV đưa tiếp bài tập sau lên bảng
Tìm số trung bình cộng và tìm mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng.
18
26
20
18
24
21
18
21
17
20
19
18
17
30
22
18
21
17
19
26
28
19
26
31
24
22
18
31
18
24
Yêu cầu các nhóm hoạt động thi đua xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhất.
HS hoạt động theo nhóm.
Kết quả
Ta lập bảng “tần số“ như sau
Giá trị (x)
Tần số (n)
Cách tính
17
3
51
18
7
126
19
3
57
20
2
40
21
3
63
22
2
44
24
3
72
26
3
78
28
1
28
30
1
30
31
2
62
N=30
Tổng 651
= 
Vậy số trung bình cộng là = 21,7.
Mốt là Mo = 18.
GV kiểm tra kết quả và ý thức làm việc của các nhóm. Cho điểm nhóm làm việc tốt nhất.
Bài tập 18 (tr.21 SGK)
Bài tập 18 (tr.21 SGK)
GV đưa đề bài tập lên màn hình và hỏi: Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa bảng này và những bản “tần số” đã biết?
Bảng này khác so với những bảng “tần số” đã biết là trong cột giá trị (chiều cao) người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp (hay sắp xếp theo khoảng).
Ví vụ: từ 110 à 120 (cm) có 7 em HS.
GV giới thiệu: Bảng này ta gọi là bảng phân phối ghép lớp.
GV tiếp tục giới thiệu cách tính số trung bình cộng trong trường hợp này như SGK.
Tính số trung bình cộng của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi lớp thay cho giá trị x. chẳng hạn số trung bình của lớp 110 – 120 là .
Nhân số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng.
Cộng tất cả các tích vừa tìm được và chia cho số các giá trị của dấu hiệu.
GV tiếp tục cho HS độc lập tính toán và đọc kết quả.
Sau đó đưa lời giải mẫu trên bảng phụ hoặc giấy trong.
Chiều cao
Giá trị trung bình
Tần số
Các tích
105
105
1
105
110 – 120
115
7
805
121 – 131
126
35
4410
132 – 142
137
45
6165
= 
143 – 153
148
11
1628
155
155
1
155
N = 100
13268
Hoạt động 3HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ TÍNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH TRONG BÀI TOÁN THỐNG KÊ
V trở lại với bài tập 13 (tr.6 SBT)
Tính giá trị trung bình .
Xạ thủ A:
0
MODE
Tính trên máy
Ấn (Để máy làm việc ở trạng thái thường)
Ấn tiếp 5 x  8  +  6  x  9  +  9  x 10   = 
  ÷  [( 5 +  6  +  9  =  
kết quả: 9,2.
HS làm theo chỉ dẫn của GV 
Tương tự em hãy sử dụng máy tính bỏ túi tính giá trị trung bình của xạ thủ B
HS ấn máy như sau:
Ấn MODE  0  
Ấn tiếp 2  x  6  +  1  x  7  +  5  x  9
  + 12  x  10  =   ÷   [(...  2  + 1  +  5
  +  12  = 
kết quả: = 9,2.
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại bài.
Làm bài tập sau:
Điểm thi học kì môn toán của lớp 7D được ghi trong bảng sau:
6
5
4
7
7
6
8
5
8
3
8
2
4
6
8
2
6
3
8
7
7
7
4
10
8
7
3
5
5
5
9
8
9
7
9
9
5
5
8
8
5
9
7
5
5
Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu.
Tính số trung bình cộng điểm kiểm tra của lớp.
Tìm mốt của dấu hiệu.
Ôn lại chương III làm câu 4 câu hỏi ôn tập chương (tr.22 SGK).Làm bài tập 20 Tr. 23 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_45_den_48_nam_hoc_2011_2012.doc