Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 45 đến 56 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Nhị Hà

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 45 đến 56 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Nhị Hà

I) MỤC TIÊU :

a. Kiến thức :

HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng “tần số”

b. Kỹ năng :

HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.

HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm

c. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác. Tác phong làm việc khoa học.

II) CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của GV :

SGK, giáo án, bảng phụ, êke, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. Một vài biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt.

2. Chuẩn bị của HS :

Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng có chia, êke, bút viết bảng.

III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1/ Hoạt động 1: Kiểm tra 15’ (15 ph)

 

doc 28 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 45 đến 56 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Nhị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Ngày soạn : 20/1/2012
	Tiết 45:	§3. BIỂU ĐỒ	 	
I) MỤC TIÊU :	
Kiến thức :-Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.	
Kỹ năng : -Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số’ và bảng ghi số biến thiên theo thời gian
Thái độ :-Rèn tính cẩn thận, tác phong làm việc khoa học. Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi đề bài tập và biếu đồ của bài tập mẫu, êke, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. 
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng cvó chia khoảng, êke, bút viết bảng. Sưu tầm một số biểu đồ các loại (từ sách, báo hàng ngày, từ SGK các môn học khác như địa, sử, ).
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : (8 ph)
	HS1 : 	-Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào?
	- Nêu tác dụng của bảng đó. 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
2/ Hoạt động 2: Bài mới
17’
HOẠT ĐỘNG 2.1: Biểu đồ đoạn thẳng
GV: Trở lại với bảng “Tần số “ được lập từ bảng 1 và cùng HS làm theo các bước như trong SGK.
Cho HS đọc từng bước và làm theo.
-GV lưu ý:
a)Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau.
Trục hoành biểu diễn các giá trị x; trục tung biểu diễn tần số n
Giá trị viết trước , tần số viết sau.
H: Em hãy nhắc laị các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
GV: Cho HS làm bài tập 10/14 SGK:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 
GV: Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài
GV: Kiểm tra bài làm của HS và cho điểm.
HS: đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như trong SGK
-Bước 1 : Dựng hệ trục toạ độ.
-Bước 2 : Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng.
-Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng.
-HS làm bài tập 10
1 HS đọc to đề
Kết quả: 
a)Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán (học kì 1) của mỗi HS lớp 7C. Số các giá trị là 50.
b)Biểu đồ đoạn thẳng:
1. Biểu đồ đoạn thẳng
?1 sgk:
Bài tập 10/14 SGK:
a)Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán (học kì 1) của mỗi HS lớp 7C. Số các giá trị là 50.
b)Biểu đồ đoạn thẳng:
10’
 HOẠT ĐỘNG 2.2: Chú ý
GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống ke hoặc trong sách báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2.
GV: Đưa bảng phụ ghi biểu đồ hình chữ nhật.
GV: Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh.
GV: Giới thiệu cho HS đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là sự thay đổi giá trị của dấu hiệutheo thời gian (từ năm 1995 đến năm 1998)
H: Em hãy cho biết từng trục biểu diễn đại lượng nào?
GV: Yêu cầu HS nối trung điểm các đáy trên của các hình chữ nhật và yêu cầu HS nhận xét về tình hình tăng giảm diện tích cháy rừng.
GV: Như vậy biểu đồ đoạn thẳng (hay các biểu đồ hình chữ nhật) là hình gồm các đoạn thẳng (hay các hình chữ nhật) có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số.
HS quan sát hình 2/ 14 SGK
Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến 1998. 
+Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, đơn vị nghìn ha.
-Nhận xét: Trong 4 năm kể từ năm 1995 đến 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995
-Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm. Song mức độ phá rừng lại có xu hướng gia tăng vào các năm1997, 1998.
2. Chú ý: (SGK)
8’
 HOẠT ĐỘNG 2.3: Củng cố
H: Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ?
H: Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
- Gv yêu cầu hs thảo luận bài 11/14 sgk
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30
HS: Vẽ biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễ nhớ.về giá trị của dấu hiệu và tần số.
HS: Trả lời như SGK.
Hs trả lời
11/ 14 sgk:
3/ Hoạt động 3: Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo 	(2 ph)
Học bài theo SGK kết hợp vở ghi.
Làm các bài tập 11, 12 (SGK. Tr 14) + bài 9, 10 (SBT. Tr 6)
Đọc “Bài đọc thêm” (SGK. Tr 15, 16)
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 21
Ngày soạn : 22/1/2012
	Tiết 46:	LUYỆN TẬP	 	
I) MỤC TIÊU :	
Kiến thức :
HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng “tần số”
Kỹ năng : 
HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.
HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm
Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác. Tác phong làm việc khoa học.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ, êke, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. Một vài biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt.
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng có chia, êke, bút viết bảng. 
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1/ Hoạt động 1: Kiểm tra 15’ (15 ph)
Đề:
Câu 1: (3đ) a) Nêu ý nghĩa của thống kê? 
b) Kết quả thống kê số từ dùng sai trong các bài văn của học sinh lớp 7 được cho trong bảng sau:
Số từ sai của một bài
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Số bài có từ sai
6
12
0
6
5
4
2
0
5
8
Nêu dấu hiệu thống kê? Số các giá trị là bao nhiêu ?
Câu 2: (7đ) Giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 30 học sinh và ghi lại như sau:
10
5
9
6
9
10
8
8
9
8
10
9
9
9
9
8
8
9
8
10
10
6
6
5
14
14
5
8
8
14
a) Dấu hiệu thống kê là gì ? N=?
b) Lập bảng ''tần số'' và nhận xét.
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Đáp án:
Câu
Nội dung
Điểm
1
a)
Trả lời như SGK
1
b)
Dấu hiệu: Số từ dùng sai trong các bài văn của học sinh lớp 7
Số các giá trị: 20
1
1
2
a
Dấu hiệu: Thời gian làm 1 bài tập của mỗi học sinh; N = 30
1
b
Bảng tần số
Thời gian (x)
5
6
8
9
10
14
Tần số (n)
3
3
8
8
5
3
N = 30
* Nhận xét:
- Thời gian làm bài ít nhất là 5'
- Thời gian làm bài nhiều nhất là 14'
- Số đông các bạn đều hoàn thành bài tập trong khoảng 5 10 phút 
2
2
c
Vẽ biểu đồ 
2
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GHI BẢNG
2/ Hoạt động 2: Bài mới
20’
HOẠT ĐỘNG 2.1: Luyện tập
- Đưa bảng phụ ghi đề bài 
- Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài, sau đó GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a)
- Gọi tiếp HS lên làm câu b)
-Đưa tiếp bảng phụ bài tập sau: Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B. Từ biểu đồ đó hãy :
a) Nhận xét.
b) Lập lại bảng “tần số”.
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và hoạt 
Số lỗi
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
0
3
6
5
2
7
3
4
5
3
2
N = 40
động nhóm .
GV kiểm tra các nhóm học tập
-So sánh bài tập 12 và bài tập vừa làm em có nhận xét gì?
-Cho HS làm tiếp bài 10(tr.5/SBT)
-Đưa bảng phụ ghi đề bài 
-Gọi HS đọc kĩ đề
-Cho HS tự làm vào vở và gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- Bài 13/ 15 SGK:
-Đưa bảng phụ ghi đề bài
-Em hãy quan sát biểu đồ và cho biết biểu đồ thuộc loại nào?
-Ở hình bên (đơn vị các cột là triệu người) em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a)Năm 1921, số dân nước ta là bao nhiêu?
b)Sau bao nhiêu năm(kể từ năm1921) thì số dân nước ta tăng thêm 60 triệu người?
c)Từ năm1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?
-HS đọc đề bài
Giá trị (x)
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số (n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N = 12
-HS nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của bạn.
-HS hoạt động nhóm 
-Bài tập 12 và bài tập vừa làm là hai bài tập ngược nhau. Bài tập 12 là từ bảng số liệu ban đầu lập bảng tần số rồi vẽ biểu đồ . Bài tập vừa làm là từ biểu đồ lập bảng “Tần số”
HS nghiên cứu đề bài.
Một HS lên bảng làm bài tập.
-Biểu đồ hình chữ nhật
a)16 triệu người
b)Sau 78 năm
(1999-1921 = 78)
c)22 triệu người.
1. Luyện tập
Bài12/ 14 SGK:
a)Bảng “tần số”
b) biểu đồ đoạn thẳng:
Bài toán: (Bảng phụ)
a) Có 7 HS mắc 5 lỗi
 6 HS mắc 2 lỗi
 5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi.
 Đa số HS mắc từ 2 lỗi đến 8 lỗi (32 HS)
b)Bảng “tần số”
Bài tập 10.(tr. 5 SBT):
a) Mỗi đội phải đá 18 trận.
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng 
c) Số trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng là: 
18 – 16 = 2 (trận)
Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận.
Bài 13/ 15 SGK:
a)16 triệu người
b)Sau 78 năm (1999-1921 = 78)
c)22 triệu người.
7’
HOẠT ĐỘNG 2.2: Bài đọc thêm
-Hướng dẫn HS đọc bài đọc thêm/ 15 SGK
-Giới thiệu cho HS cách tính tần suất theo công thức 
Trong đó: N là số các giá trị
 n là tần số của một giá trị
 f là tần suất của giá trị đó.
-Chỉ rõ trong nhiều bảng “tần số” có thêm dòng (hoặc cột) tan suất ; Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm.
-Đưa bảng phụ ghi ví dụ trang 16 SGK. Lập lại bảng 8 với dòng tần suất của các giá trị(bảng 17).
-Giải thích ý nghĩa của tần suất ví dụ: Số lớp trồng được 28 cây chiếm tổng số lớp.
-Giới thiệu cho HS biểu đồ hình quạt trang 16 SGK và nhấn mạnh : Biểu đồ hình quạt là một hình tròn (biểu thị ) được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất.
Ví du : HS giỏi 5% được biểu diễn bởi hình quạt 18 . HS khá 25% được biểu diễn bởi hình quạt .
Tương tự hãy đọc tiếp tục.
-HS đọc bài đọc thêm
-HS đọc ví dụ trang 16 SGK
-HS đọc bài toán và quan sát hình 4 trang 16 SGK.
-HS đọc tiếp: HS trung bình 45% được biểu diễn bởi hình quạt 
2. Bài đọc thêm: (sgk/15)
3/ Hoạt động 3: HDVN 	(3 ph)
Ôn lại bài.
Làm bài tập : 
Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau:
	7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5
a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Và dấu hiệ đó có tất cả bao nhiêu giá trị.
b) Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu. c) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Đọc §4. “Số trung bình cộng”.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 22
Ngày soạn : 28/1/2012
	Tiết 47:	§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 	
I) MỤC TIÊU:	
Kiến thức :
Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
Kỹ năng: 
Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
Thái độ:
Biết áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống hàng ngày.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV : SGK, giáo án, bảng phụ ghi đề bài tập, bài toán, chú ý. 
Chuẩn bị của HS : Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, bút viết bảng. Thống kê điểm kiểm tra môn Văn của tổ.
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : (7 ph)
	HS1 : Làm bài tập về nhà đã cho ở tiết 46.
	HS2 : Làm câu d) : Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
 2. Hoạt động 2: Bài mới 
	Hoạt động 2.1: Giới thiệu bài : (2 ph)
GV yêu cầu HS thống kê điểm thi học kì I môn Văn của tổ trên bảng nhóm.
GV : Với cùng một bài kiểm tra học kì I môn Văn. Muốn biết tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào ?
HS : Tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của tổ.
GV : Vậy số trung bình cộng có thể “đại diện” cho các giá trị của dấu hiệu. Trong tiết học này chún ... ng cố
- Thế nào đơn thức?
- Thế nào là đơn thức thu gọn?
- Cách nhân đơn thức?
- Thảo luận bài 13 sgk
5. Dặn dò.
-Học bài .
-Làm BT 11, 12; 14 trang 32 SGK.
- Xem trước bài “Đơn thức đồng dạng”.
Báo cáo sĩ số
HS làm ?2 theo hai nhóm.
Nhóm 1: Tìm những biểu thức thoả mãn yêu cầu 1.
Nhóm 2: Tìm các biểu thức thoả mãn yêu cầu 2.
+ HS cho một số VD về đơn thức.
HS đọc VD SGK rồi rút ra kết luận về biểu thức thu gọn.
+ Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: Phần hệ số và phần biến.
10x6y3 là đơn thức thu gọn.
Phần hệ số: 10.
Phần biến: x6y3
+ HS tự cho nhưng VD về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến.
HS đọc phần chú ý SGK/31.
HS đọc VD SGK và rút ra kết luận về bậc của đơn thức.
- Hs trả lời tại chỗ
HS lên bảng thực hiện phép tính theo yêu cầu của GV.
- Hs trả lời
- Hs thảo luận nhóm
Hs: lắng nghe và thực hiện ở nhà
1) Đơn thức.
Các biểu thức 2x2y; – 2y là những đơn thức.
+ Định nghĩa đơn thức SGK/30.
Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
Vd : -2x ;  ;  là các đơn thức
10/32 sgk :
(5 – x)x2 không phải là đơn thức.
2) Đơn thức thu gọn.
VD: 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
Phần hệ số: 10.
Phần biến: x6y3
+ Định nghĩa đơn thức thu gọn SGK/31.
+ 2xy ;  ; là các đơn thức thu gọn
Chú ý: 
- Một số là một đơn thức thu gọn.
3) Bậc của đơn thức.
- Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
VD: Đơn thức 2x5y3z có bậc là 9.
Chú ý: 
- Một số khác 0 là đơm thức có bậc 0.
- Số 0 được coi là một đơn thức không có bậc.
4) Nhân hai đơn thức.
Tieán haønh theo 2 böôùc :
 + Nhaân heä soá vôùi nhau
 + Nhaân phaàn bieán vôùi nhau
 * Chuù yù : SGK/32
[?3] (-)x3.(-8xy2)= (- ).(-8)(x3.x).y2 
= 2x4y2
VD: Tính tích hai đơn thức 2x2y và 9xy4.
(2x2y).(9xy4) = 18x3y5.
Chú ý: SGK/32.
13 sgk/32 :
a) 
có bậc là 7
b) 
có bậc là 12
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 25 Ngày soạn: 17/02/2012
Tiết 54 : §4 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG 
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
 + Kĩ năng: Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
 + Thái độ: Chính xác, thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp
- ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
7’
10’
10’
15’
3’
1/ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
+ HS1: Nêu định nghĩa đơn thức? Cho đơn thức (hoặc )
+ Thu gọn đơn thức trên và cho biết phần hệ số, phần biến và bậc của đơn thức?
+ HS2: làm BT17/12 SBT.
2/ Hoạt động 2: Bài mới
Hoạt động 2.1: Giới thiệu đơn thức đồng dạng.
- GV cho HS làm ?1 SGK đề rút ra khái niệm đơn thức đồng dạng.
Những đơn thức trong phần 1 là những đơn thức đồng dạng. 
(?)Vậy thế nào là những đơn thức đồng dạng?
- GV cho một số VD về các số khác 0 và hướng dẫn cho HS biết chúng là những đơn thức đồng dạng.
Củng cố BT 15/34 SGK.
- Gv gọi hs làm ?2 sgk
Hoạt động 2.2: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- GV cho HS tự tìm hiểu qua VD SGK rồi rút ra quy tắc.
(?)Để cộng hay trừ đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
Hoạt động 2.3: Củng cố
Áp dụng ?3/34.
- GV cho HS làm BT áp dụng số 16/34.
Củng cố:
- Nêu định nghĩa đơn thức đồng dạng , làm bài tập BT18 theo hình thức thi giữa hai đội. 
3/ Hoạt động 3: Dặn dò
Học bài và làm BT 20; 21; 22 trang 12 SBT.
Chuẩn bị các BT phần luyện tập.
(?) HD BT 17/34.
GV hướng dẫn cách làm nhanh nhất
HS làm ?1 theo nhóm.
Nhóm 1: Thực hiện yêu cầu thứ 1.
Nhóm 2: Thực hiện yêu cầu thứ 2.
 HS nêu đơn thức đồng dạng.
HS làm ?2/33.
+ Để cộng hay trừ đơn thức đồng dạng ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
HS đứng tại chỗ cho biết kết quả bài ?3.
Một HS lên bảng trình bày, các HS khác là vào vở.
?3 sgk:
xy3 + 5xy3 + (-7xy3) 
= (1+5-7)xy3 = -xy3
Baøi 16/34(SGK)
25xy2+55xy2+75xy2
=(25+55+75)xy2
= 155xy2
Hs: tổ chức làm theo đội chơi theo sự phân công của GV.
- Hs chú ý
1) Đơn thức đồng dạng.:
?1: 
a) 
b) 1; x2 
+) - ; là các đơn thức đồng dạng
+ Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
VD: 2x3y2; – 5x3y2; và là những đơn thức đồng dạng. 
Baøi 15/34(SGK)
+) (5/3)x2y; (-1/2)x2y; x2y;
 (-2/5)x2y
+) xy2; -2xy2; (1/4)xy2
+) xy.
Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
?2/33:
0,9xy2 và 0,9x2y có phần biến khác nhau nên không đồng dạng
2) Cộng trừ các đơn thức đồng dạng.:
Vd1: (sgk)
Vd2: (sgk)
- Coäng (tröø ) caùc ñôn thöùc ñoàng daïng :
 + Coäng (tröø) heä soá
 + Giöõ nguyeân phaàn bieán
?3 sgk:
xy3 + 5xy3 + (-7xy3) 
= (1+5-7)xy3 = -xy3
VD: 2x2y + x2y = (2 + 1)x2y 
 = 3x2y.
Baøi 16/34(SGK)
25xy2+55xy2+75xy2=(25+55+75)xy2
=155xy2
Bài 18 sgk:
6xy2
0
3xy
-12x2y
L
Ê
V
Ă
N
H
Ư
U
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 26 Ngày soạn: 19/02/2012
Tiết 55: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 + Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
 + Kĩ năng: HS được rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
 + Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp
- ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
7’
35’
3’
1/ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
+ HS1: Thế nào là đơn thức đồng dạng? Làm BT 20 trang 12 SBT.
+ HS2: Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? Làm BT 21a,b trang 12 SBT.
2/ Hoạt động 2: Bài mới.
Hoạt động 2.1: Luyện tập
GV yêu cầu HS làm BT 19/36 SGK.
(?)Muốn tính giá trị của biểu thức tại x = 0,5 và y= -1 ta làm như thế nào?
(?)Có cách tính nào khác không?
(đổi 0,5 = ½ rồi thay vào biểu thức ta sẽ dễ dàng rút gọn được.)
GV cho HS làm tiếp BT20/36 SGK.
GV có thể cho 2 HS lên bảng làm BT và xem ai làm nhanh hơn hoặc cũng có thể dùng hình thức thi giữa hai đội.
GV cho HS làm BT21/36 SGK.
GV cho HS làm tiếp bài tập 22/36 SGK.
(?)Muốn tính tích các đơn thức ta làm như thế nào?
(?)Thế nào là bậc của đơn thức?
GV đưa ra BT 23 trên bảng phụ và yêu cầu HS điền vào ô trống.
Gv lưu ý HS bài c) còn nhiều kết quả khác.
3/ Hoạt động 3: HDVN
Xem lại các bài tập đã sửa.
Xem trước bài “Đa thức”.
HS 1: lên bảng trả lời và làm bài.
HS 2: lên bảng trả lời và làm bài.
+ Một HS đọc đề bài.
+ Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay x = 0,5 và y= -1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính trên các số.
Một HS lên bảng làm bài.
HS ở dưới làm vào vở.
HS nhận xét bài.
HS lên bảng làm bài.
 ;  ; 
Tổng : 
 + ()  + 
= [4 + +7]x2y = 
Một HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở.
+ Lập tích giữa hai đơn thức rồi thu gọn đơn thức tích.
+ Bậc của đơn thức là tổng các số mũ của biến.
Từng HS lên điền vào ô trống.
Hs: lắng nghe và thực hiện ở nhà
Bài tập 19/36 SGK.
Tính giá trị của biểu thức:
16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0,5và y = –1.
Thay x = 0,5và y = –1, ta có:
16.(0,5)2.(–1)5–2.(0,5)3.(–1)2 
= 16.0,25.(–1) – 2.0,125.1
= – 4 – 0,25
= – 4,25.
Bài tập 20/36 SGK.
 ;  ; 
Tổng :  + ()  + 
= [4 + +7]x2y = 
Bài tập 21/36 SGK.
Tính tổng các đơn thức.
Bài tập 22/36 SGK.
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức tìm được.
Bậc của đơn thức là 8.
Bậc của đơn thức là 8.
Bài tập 23/36 SGK.
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 26 Ngày soạn: 21/02/2012
Tiết 56: §5. ĐA THỨC.
I. MỤC TIÊU:
 + Kiến thức: HS nhận biết đựơc đa thức thông qua một số VD cụ thể.
 + Kĩ năng: Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
 + Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp
b. ĐDDH: SGK, bảng phụ
	2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
10’
10’
10’
11’
4’
1/ Hoạt động 1: Bài mới
Hoạt động 1.1: Giới thiệu khái niệm đa thức.
(?)Em hãy cho ba ví dụ về đơn thức?
(?)Lập tổng các đơn thức trên?
Tổng trên được gọi là một đa thức.
(?)Vậy đa thức là một biểu thức như thế nào?
(?)Một số có phải là một đa thức hay không?
- Gv gọi hs làm ?1
Hoạt động 1.2: Thu gọn đa thức.
(?)Em hãy coi VD của SGK/37 và nhận xét theo hai ý sau:
- Khi nào thì phải đi thu gọn đa thức?
- Cách thu gọn một đa thức?
GV hướng dẫn lại cách thu gọn đa thức theo VD trên bảng.
Áp dụng HS là ?2/37 SGK. 
Hoạt động 1.3: Giới thiệu về bậc của đa thức.
(?)Em hãy tìm bậc của từng hạng tử trong đa thức trên?
(?)Hạng tử nào có bậc cao nhất và là bậc bao nhiêu?
GV giới thiệu bậc cao nhất đó chính là bậc của đa thức.
(?)Vậy bậc của đa thức là gì?
(?)Trước khi tìm bậc của đa thức ta phải làm gì?
(?)Số không có là đa thức không và nó có bậc là bao nhiêu?
GV cho HS làm BT áp dụng ?3/38 SGK.
Hoạt động 1.4: Củng cố.
GV cho HS làm BT 25, 26 trang 38 SGK.
2/ Hoạt động 2: HDVN
- Học bài.
- Làm BT24, 27, 28 trang 38 SGK.
+ HS cho ví dụ về đơn thức và lập thành tổng.
+ Đa thức là một tổng các đơn thức.
+ Một số cũng đựơc gọi là một đa thức.
+ Phần này GV cho HS hoạt động nhóm sau đó 1 đại diện trả lời.
HS làm ?2 vào vở.
+ HS trả lời theo cách hiểu của mình.
+ Trước khi tìm bậc của đa thức ta phải thu gọn đa thức đó.
+ Số 0 là đa thức có bậc là 0.
[?3] Tìm baäc ña thöùc
Q=-3x5-x3y-xy2+3x5+2
 =-x3y-xy2+2
Baäc cuûa ña thöùc : 4
Baøi 25/38(SGK)
a. 3x2-x+1+2x-x2
=2x2+x+1
Baäc cuûa ña thöùc : 2
b. 3x2+7x3-3x3+6x3-3x2= 10x3
Baäc cuûa ña thöùc : 10
Baøi 26/38(SGK)
Q=x2+y2+z2+x2-y2+z2+x2+y2-z2
 =3x2+y2+z2 
- Hs chú ý
1) Đa thức.
VD: 
 x2 + 4xy – 5yz5
x2y – 3xy + 5xy2 – 8 
Các biểu thức trên được gọi là những đa thức.
Vậy: đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức
Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
?1 sgk/37
5x2 + 14xy – 5yz5
Các hạng tử : 5x2 ; 14xy ; – 5yz5
2) Thu gọn đa thức.
Cho đa thức:
Thu gọn:
?2 sgk:
Q=5x2y-3xy+x2y-xy+5xy-x+ +x-
=(5x2y+x2y)+( -3xy-xy+5xy) + (-x+x)
+( -) =x2y+xy+x+
3) Bậc của đa thức.
Cho đa thức :
M = 5x3y4 – x4y + y6 – x +1
Đa thức M có bậc là 7.
Vậy: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Chú ý: - Số 0 được gọi là đa thức không và nó không có bậc.
- Khi tìm bậc của đa thức trước hết phải thu gọn đa thức đó.
[?3] Tìm baäc ña thöùc
Q=-3x5-x3y-xy2+3x5+2
 =-x3y-xy2+2
Baäc cuûa ña thöùc: 4
Baøi 25/38(SGK)
a. 3x2-x+1+2x-x2
=2x2+x+1
Baäc cuûa ña thöùc : 2
b. 3x2+7x3-3x3+6x3-3x2= 10x3
Baäc cuûa ña thöùc : 10
Baøi 26/38(SGK)
Q=x2+y2+z2+x2-y2+z2+x2+y2-z2
 =3x2+y2+z2 
IV/ Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_45_den_56_nam_hoc_2011_2012_nguyen.doc