Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 52 đến 66 - Nguyễn Thị Hồng Thu

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 52 đến 66 - Nguyễn Thị Hồng Thu

I.Mục Tiêu :

• Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.

• Biết cách trình bày lời giải của bài toán này.

II.Chuẩn Bị :

• GV :Bảng phụ ghi bài tập và trò chơi.

• HS: Học bài và làm bài tập của tiết trước.

III.Các hoạt động trên lớ́p :

I.Mục tiêu:

- Nhận biết được một BTĐS nào đó là đơn thức.

- Nhận biết được đơn thức thu gọn,nhận biết được phần hệ số và phần biến.

- Biết cách nhân hai đơn thức,tìm bậc của đơn thức.

- Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.

II.Chuẩn bị:

GV: Giáo án ,sgk,bảng phụ.

HS: Học và làm bài cũ,sgk.

III.Các hoạt động:

 

doc 37 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 52 đến 66 - Nguyễn Thị Hồng Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 52
Tuần 24
§1.KHÁI NIỆM BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Ngày soạn: 23/02/2010.
Ngày dạy : 26/02/2010.
I. MỤC TIÊU:
 Học sinh cần đạt được :
Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
II. CHUẨN BỊ:
 -GV: Bảng phụ ghi bài tập 3 sgk /26.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt Động 1:
Giới thiệu chương.
GV: Trong chương “BTĐS” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau :
Khái niệm về biểu thức đại số
Giá trị của một biểu thức đại số
Đơn thức
Đa thức
Các phép tính cộng trừ đơn thức.đa thức,nhân đơn thức
Vậy muốn biết BTĐS là gì ? Ta vào bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt Động 2:
1.Nhắc Lại Về Biểu Thức
GV:Ở lớp dưới ta đã biết các số được nối lại với nhau bởi các phép tính : cộng ;trừ ;nhân ; chia; nâng lên lũy thừa, làm thành 1 biểu thức.
Vậy em nào có thể cho một số ví dụ về một biểu thức.
Những biểu thức trên gọi là biểu thức số.
GV: Yêu cầu hs làm ?1 và ví dụ
HS: 5+3-2
 25:5+7.2
 122.47
 4.32-5.7  
Hs: đọc đề.
Hs:Bthức số biểu thi chu vi hình chữ nhật : 2(5+8) cm.
?1.Hs viết 3.(3+2) cm2
Hoạt Động 2:
2.Khái Niệm Về BTĐS
GV: Nêu bài toán: Viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh bên liên tiếp là 5 cm và a cm.
Giải thích ở bài toán trên người ta dùng chữ a để biểu thị cho một số bất kì nào đó(hay đại diện cho một số nào đó)
Bằng cách viết tương tự như ví dụ trên,em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật của bài toán trên.
gv: khi a =2 ta có biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có các kích thước như thế nào ?
Tương tự khi a = 3,5 thì sẽ có kết quả như thế nào ?
Biểu thức 2(5+a) là một biểu thức đại số.Ta có dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh là 5 cm và cạnh kia là a cm.
Gv cho hs làm ?2
GV: những biểu thức a + 2 ; a(a+2) là những BTĐS.
GV: Trong tóan học hay vật lý ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngòai các số, các kí hiệu phép toán cộng,trừ,nhân,chia,nâng lên lũy thừa,còn có các chữ (đại diện cho số) người ta gọi những biểu thức như vậy gọi là BTĐS
Cho hs nghiên cứu vd /25.
Yêu cầu hs lấy vd về btđs.
Cho hs nhận xét.
Gọi 2 hs lên bảng làm ?3
Trong BTĐS các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó,người ta gọi chữ như vậy là biến số (gọi tắt là biến).
Gv: Trong những BTĐS trên, đâu là biến số.
Cho hs đọc phần chú ý trang 25.
HS: ghi bào và nghe giảng
HS: lên bảng 2(5+a)
Khi a =2 ta có biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh lần lượt bằng 5 cm và 2 cm.
Hs khác trả lời.
HS lên bảng làm.
Gọi a cm là chiều rộng của hcn (a>0)
Thì chiều dài hcn là a + 2 cm.
Diện tích hcn : a(a+2) cm2
Hs ghi khái niệm.
Mỗi hs viết 2 ví dụ về BTĐS.
Hs1:
a.quãng đường đi được x (h) của 1 ôtô đi với vận tốc 30(km/h) là 30.x(km).
b.Tổng quãng đường đi được của 1 người,biết người đó đi bộ trong x(h) với x = 5(km/h) và sau đó di bằng ôtô trong y(h) với x = 35 (km/h) là: 5.x + 35.y (km).
Hs: BT: a + 2; a(a+2) có a là biến.
Bt : 5.x + 35.y có x và y là biến.
Hs đọc chú ý.
HOẠT ĐỘNG 4:
GV cho hs đọc phần có thể em chưa biết.
Cho hs làm bài tập 1 / 26.
Gọi 3 hs lên bảng làm.
Bài tập 2 trang 26.
Hs1: a. Tổng của x và y là : x + y.
Hs2: b. Tích cả x và y là : x.y
Hs3: c.tích của tổng x và y với hiệu của chúng là:
(x + y).(x – y).
Hs lên bảng làm:
Diện tích hình thang có đáy lớn là a,đáy bé là b,đường cao là h (a,b có cùng đơn vị đo)
TRÒ CHƠI:
GV đưa 2 bảng phụ có ghi bài tập 3 sgk,chia lớp làm 2 đội,mỗi đội 5 hs.
Yêu cầu: nối các ý (1,2,3,4,5) với (a,b,c,d,e) sao cho chúng có cùng ý nghĩa.
Đáp án: 1e ; 2b; 3a; 4c ; 5d.
Luật chơi:
Mỗi hs ghép đôi 2 ý 1 lần.
Hs sau có thể sữa cho hs trước.Đội nào làm xong trước hoặc đúng nhiều hơn sẽ thắng.
HOẠT ĐỘNG 5: HDVN
Nắm khái niệm BTĐS.
Làm bt 4;5 (trang 27 sgk).
Đọc trước bài §2.
Tiết 53
Tuần 26
§2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Ngày soạn: 28/02/2010.
Ngày dạy : 01/3/2010.
I.Mục Tiêu :
Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
Biết cách trình bày lời giải của bài toán này.
II.Chuẩn Bị :
GV :Bảng phụ ghi bài tập và trò chơi.
HS: Học bài và làm bài tập của tiết trước.
III.Các hoạt động trên lớ́p :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG I.
Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề.(12’)
GV:Gọi HS1 lên bảng chữa bài tập 4 sgk/27.
Hãy chỉ rõ các biến trong biểu thức.
GV: Gọi HS2 lên bảng chữa bài tập 5 trang 27 sgk.
GV:Cho cả lớp nhận xét và đánh giá cho điểm hai hs vừa làm.
GV: Nếu với lương 1 tháng là :
a = 500.000 đ và thưởng m = 100.000 đ
còn phạt n = 50.000 đ.Em hãy tính số tiền người công nhân đó nhận được ở câu a và câu b trên.
GV: gọi 2 hs lên bảng tính.
GV: Ta nói 1600000 là giá trị của biểu thức 
3.a + m tại a = 500000 và 
m = 100000.
Vậy bài hôm nay chúng ta sẽ học cách tính giá trị của các biểu thức đại số.
HS1:Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là : t+x-y(độ).
* Các biến trong biểu thức là t ; x; y.
HS2:
Số tiền người đó nhận trong một quý lao động,đảm bảo đủ ngày công và làm việc có hiệu suất cao được thưởng là 3.a + m
Số tiền người đó nhận được sau 2 quý lao động và bị trừ vì nghỉ 1 ngày không phép là: 6.a – n.
HS1:
a)Nếu a = 500.000 và m = 100.000 thì 
3.a + m = 3.500000 + 100.000
 = 1.500.000 + 100.000
 = 1.600.000 đ.
b)Nếu a= 500.000 đ và n = 50.000 thì
6.a – n = 6.500000 – 50000 
 = 3000000 – 50000 
 = 2950000 đ
HOẠT ĐỘNG 2
1.Giá trị của 1 biểu thức đại số: (10’)
GV cho hs đọc ví dụ 1.
Ta nói 18,5 là giá trị của BTĐS 2.m+n tại m = 9 và n = 0,5. hay nói tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m +n là 18,5.
GV. Cho hs làm ví dụ 2 trang 27 sgk.
Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 5x +1
Tại x = -1 và tại x = ½.
GV gọi hai hs lên bảng tính giá trị của biểu thức tại x = -1 và x = ½.
GV: Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào ?
VD1: Hs đọc SGK.
HS1:
- Thay x=-1 vào biểu thức 3x2 – 5x +1
Ta có : 3(-1)2 – 5(-1) + 1
 = 3 + 5 + 1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9.
HS2:
- Thay x = ½ vào biểu thức 3x2 – 5x +1
Ta có : 3(1/2)2 –5.1/2 + 1
 = 3.1/4 – 5/2 + 1
 = ¾ -10/4 + ¼
 = -3/4
Vậy giá trị của biểu thức tại x = ½ là –3/4.
HS:Muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
HOẠT ĐỘNG 3: (7’)
2.Áp dụng :
GV:Cho HS làm ?1 trang 28.
Gọi 2 hs lên bảng làm.
Cho HS làm ?2 trang 28 SGK.
?1 Tính giá trị biểu thức :
3x2 – 9x tại x = 1 và x= 1/3.
HS1.Thay x=1 vào biểu thức 3x2 –9x 
Ta được 3x2 –9x = 3.12 –9.1= 3 – 9 = -6.
HS 2.Thay x= 1/3 vào biểu thức 3x2 –9x
Ta được 3x2 –9x = 3.(1/3)2 –9.1/3= 1/3 –3= 
HS làm ?2
Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và 
y = 3 là (-4)2.3 = 48.
HOẠT ĐỘNG 4: (15’)LUYỆN TẬP:
Gv tổ chức trò chơi .
GV viết sẵn bài tập 6 trang 28 sgk vào 2 bảng phụ.Sau đó cho hai đội thi tính nhanh và điền vào bảng để biết tên nhà toán học Việt Nam.
Thể lệ:
- Mỗi đội tham gia cử 9 người,xếp hàng lần lượt 2 bên.
-Mỗi đội làm 1 bảng,mỗi hs tính giá trị 1 biểu thức rồi điền các chữ tương ứng vào các ô trống ở dưới.
-Đội nào tính đúng và nhanh hơn thì thắng.
GV nhận xét kết quả hai đội.
Sau đó giáo viên giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm.
Các đội tham gia thực hiện tính ngay trên bảng.
N: x2= 32= 9
T: y2 = 42 = 16
A : 
L : x2 – y2 = 32 – 42 = -7
M: : 2.z2 +1 = 2.52 +1 = 51.
B x2 +y2 = 32 +42 = 25.
V: z2 –1 = 52 –1 = 24.
I: 2(y + z) = 2 (4+5) = 18.
Đáp án : LÊ VĂN THIÊM.
HS nghe giới thiệu.
HOẠT ĐỘNG 5:(3’) Hướng DẫNhà:
- Làm bài tập 7,8,9 Sgk.
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Xem trước bài §3 ĐƠN THỨC
Tiết 54
Tuần 26
§3 . ĐƠN THỨC.
NS: 04/3/2010.
ND: 05/3/2010.
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được một BTĐS nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn,nhận biết được phần hệ số và phần biến.
- Biết cách nhân hai đơn thức,tìm bậc của đơn thức.
- Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án ,sgk,bảng phụ.
HS: Học và làm bài cũ,sgk.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG I:
a. Để tính giá trị BTĐS tại những giá trị cho trước của các biến ta làm thế nào ?
b. Chữa bài tập số 9 trang 29 sgk.
Gv nhận xét và cho điểm.
Hs phát biểu.
Bài 9: x2y3 + xy tại x = 1 và y = ½.
Thay x = 1 và y = ½ vào biểu thức ta có :
x2y3 + xy = 12.(1/2)3 + 1.1/2 = 1/8 + ½ = 5/8.
HOẠT ĐỘNG 2:1.Đơn thức.
Gv đưa ?1 ra cho hs làm,yêu cầu hs sắp xếp thành 2 nhóm (bổ sung thêm 9;3/6;x;y)
Gv các biểu thức ở nhóm 2 gọi là đơn thức,còn ở nhóm 1 không phải là đơn thức.Vậy theo em thế nào là đơn thức ?
Theo em số 0 có phải là đơn thức không?Vì sao?
Gv đưa ra chú ý.cho hs đọc chú ý.
Em hãy lấy ví dụ về đơn thức
Gv nhận xét.
Gv cũng cố lại bằng bài tập số 10 sgk trang32.
Hs làm:
Nhóm 1: những BT chưá phép cộng,trừ :
3 – 2x; 10x + y ; 5(x + y).
Nhóm 2:
-Hs phát biểu khái niệm: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và biến.
Số 0 cũng là 1 đơn thức vì số 0 cũng là một số.
Hs lấy ví dụ.
Hs :BT (5 – x)x2 không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ.
HOẠT ĐỘNG 3:
2.Đơn thức thu gọn:
Gv Xét đơn thức 10x6y3.Trong đơn thức trên có mấy biến? Các biến đó xuất hiện mấy lần,và được viết dưới dạng nào ?
Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
10 :là phần hệ số.
x6y3: là phần biến số.
Vậy thế nào đơn thức thu gọn ?
Gv: Vậy đơn thức gồm mấy phần ?
 ... V: Giáo án ,sgk, phấn màu, thước.
HS:Sgk, làm các bài tập ôn chương đã dặn ở tiết trước.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1:KIỂM TRA. 
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
Hs1:
Đơn thức là gì ?
Đa thức là gì ?
Viết một BTĐS chứa x, y thõa mãn một trong các điều sau :
a.Là đơn thức.
b.Chỉ là đa thức nhưng không phải là đơn thức.
Hs2:
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? cho ví dụ.Phát biểu quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
- Chữa bài tập 63(a,b)tr 50 sgk.
Cho đa thức :
a.Sắp xếp các hạng tử của đa thức trên theo luỹ thừa giảm dần của biến.
b.Tính M(1) và M(-1).
Gv nhận xét và cho điểm hs.
Hs1:
Hs trả lời theo đúng định nghĩa.
Hs2:
- Trả lời theo như câu hỏi.
Hs nhận xét bài làm của bạn 
HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn tập và luyện Tập.
Bài 62 tr 50 sgk:
Cho hai đa thức 
a.Sắp xếp theo chiều giảm dần của biến.
b.Tính P(x) + Q(x); P(x) – Q(x).
c.Chứng tỏ rằng x = 0 là nghiệm của đa thức P(x) nhưng không là nghiệm của Q(x).
gv.Khi nào thì x = a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ?
gv yêu cầu hs khác nhắc lại.
Tại sao x = 0 là nghiệm của đa thức P(x) ?
Tại sao x = 0 không là nghiệm của đa thức Q(x) ?
Bài 63 tr50 sgk:
M = x4 + 2x2 + 1.Hãy chứng tỏ đa thức M không có nghiệm.
Bài 65 trang 51 sgk:
Trong các ss cho bên phải mỗi đa thức, số nào là nghiệm của đa thức đó.
Gv yêu cầu hs giải thích vì sao là nghiệm.
Gv cho bài tập thêm như sau :
Cho M(x) + (3x3 + 4x2 + 2) = 5x2 + 3x3 – x +2
a.Tìm M(x).
b.Tìm nghiệm của M(x)
Gv. Muốn tìm nghiệm đa thức M(x) ta làm thế nào?
Hãy thực hiện.
- Tìm nghiệm của đa thức M(x).
-
Hs vì :
P(0) = 05 + 7.04 – 9.03 – 2.02 -1/4 .0 = 0
Nên x = 0 là nghiệm của đa thức.
Vì:Q(0) = - 05 + 5.04 – 2.03 + 4.02 - 
Nên x = 0 không phải là nghiệm của Q(x).
Hs: Ta có : 
; x4 + 2x2 + 1 > 0 với mọi x
Vậy đa thức M không có nghiệm.
Hs hoạt động nhóm.
a. -3
b. 
c. 2
d. -1
Hs: Muốn tìm đa thức M(x) ta phải chuyển đa thức (3x3 + 4x2 + 2) sang vế phải.
M(x) = 5x2+ 3x3 – x + 2 – (3x3 + 4x2 + 2)
M(x) = 5x2+ 3x3 – x + 2 – 3x3 - 4x2 – 2
M(x) = x2 – x.
M(x) = 0 x2 – x = 0 x(x – 1) = 0
x = 0 hoặc x = 1.
Vậy nghiệm của đa thức M(x) là x = 0 và x = 1
HOẠT ĐỘNG 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Ôn tập các câu hỏi lí thuyết, các kiến thứccơ bản của chương, các dạng bài tập.
Tiết sau ôn tập cuối năm.
Rút kinh nghiệm:
..
Tuần 33
Tiết 67
ÔN TẬP CUỐI NĂM
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
	- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về thống kê, biểu thức đại số, các phép tính về đơn thức, đa thức.
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án ,sgk, phấn màu, thước.
HS:Sgk, làm các bài tập ôn đã dặn ở tiết trước.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 3: ÔN TẬP VỀ THỐNG KÊ
Để tiến hành điều tra về một vấn đề nào đó ( Vd, đánh giá kêt1 qua học tập của lớp) em phải làm những việc gì và trình bày kết quả thu được như thế nào?
- Trên thực tế, người ta thường dùng biểu đồ để làm gì?
Bài 7 ( SGK/ 89,90)
Bài 8(SGK/ 90)
Câu hỏi: 
Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy lập bảng “tần số”
Tìm mốt của dấu hiệu
Tính số trung bình công của dấu hiệu.
Gv: Y/C Hs làm câu a. 
Sản lượng(x)
Tần số(n)
Các tích
31 (tạ/ha)
34 (tạ/ha)
35 (tạ/ha)
36 (tạ/ha)
38 (tạ/ha)
40 (tạ/ha)
42 (tạ/ha)
44 (tạ/ha) 
10
20
30
15
10
10
5
20
310
680
1050
540
380
400
210
880
N = 120
4450
GV: gọi Hs 2 trả lời câu b
? Mốt của dấu hiệu là gì?
Hs 3 lên tính cốt “ các tích “ và trung bình cộng của dấu hiệu 
 Số trung bình cộng của dấu hiệu có ý nghĩa gì?
Khi nào không nên lấy số trung bình cộng làm “ đại diện “ cha dấu hiệu đó
Hs: thu thập số liệu thống kê, lập bảng số liệu ban đầu. Từ đó lập bảng “tận số”, tính số trung bình công của dấu hiệu và rút ra nhận xét
- Ngưới ta dùng biểu đồ để cho hình ảnh cụ thể về giá trị dấu hiệu và tần số
Bài 7 :
a) Tỉ lệ trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi của vùng Tây Nguyên đi học tiểu học là 92,29%
Vùng đồng bằng sông Cửu Long đi học tiểu học là 87,81%
b) Vùng có tỉ lệ trẻ em đi học tiểu học cao nhất là đồng bằng sông Hồng (98,76%) thấp nhất là đồng bằng sông Cửu Long
 Bài 8 :
- Dấu hiệu là sản lượng của từng thửa ( tính theo tạ/ha)
- Lập bảng “tần số”
Mốt của dầu hiệu là 35 ( tạ/ ha)
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “ tần số”
Tính cột “ các tích” và 
Số trung bình cộng thường dùng làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biết khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại
Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng cách rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm “ đại diện” cho dấu hiệu đó
Hoạt động 4: ÔN TẬP VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Bài 1. Trong các biểu thức đại số sau: 
2xy2; 3x3 + x2y2 – 5y
Hãy cho biết:
a) Những biểu thức nào là đơn thức
Tím những đơn thức đồng dạng
b)Những biểu thức nào là đa thức mà không phải là đơn thức
Tìm bậc của đa thức? Thế nào là đơn thức?
Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng?
Thế nào là đa thức?
Cách xác định bậc của đa thức?
Bài 2: 
Cho các đa thức:
A = x2 – 2x – y2 + 3y – 1
B = -2x2 + 3y2 – 5x + y +3
a) Tính A + B
Cho x = 2; y = -1
Hãy tính giá trị của biểu thức A + B
b)Tính A – B
Tính giá trị của biểu thức A – B tại
 a = -2; y = 1
Bái 11 ( SGK / 91)
Tìm x biết :
(2x – 3) – (x – 5) = (x + 2) – (x – 1)
2(x – 1) – 5( x + 2) = -10
Bài 13 ( SGK / 91)
Gv: nhận xét và sửa bài làm của Hs
Hs: trả lời
a) Biểu thức là đơn thức 
Những đơn thức đồng dạng
- 2xy2; ; 3xy . 2y 
- -2 và 
b)Biểu thức là đa thức mà không phải là đơn thức
3x3 + x2y2 – 5y là đa thức bậc 4 có nhiều biến
4x5 – 3x3 + 2 là đa thức bậc 5 đa thức 1 biến
Bài 2: Hs hoạt động nhóm
A + B = ( x2 – 2x – y2 + 3y – 1) + ( -2x2 + 3y2 – 5x + y +3) = x2 – 2x – y2 + 3y – 1 -2x2 + 3y2 – 5x + y +3 = ( x2 – 2x2 ) + ( -2x – 5x) + ( -y2 + 3y2 ) + ( 3y + y) + ( -1 + 3) = -x2 – 7x + 2y2 + 4y + 2
Tính giá trị của A + B tại x = 2; y = -1
Thay x == 2 và y =-1 vào biểu thức A + B ta có :
-22 –7.2 + 2(-1)2 + 4.(-1) + 2 = -4 –14 +2- 4 + 2 = -18
Bài 11:
x = 1	b) x = -2/3
Bài 13 ( SGK / 91)
a) P(x) = 3 – 2x = 0
 -2x = -3
	x = -3/2
b) Đa thức Q(x) = x2 + 2 không có nghiệm vì 
 x2 ≥0 với mọi x => Q(x) = x2 + 2 >0 với mọi x
Hs lớp nhận xét bài làm cảu các bạn
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà :
- Yêu cầu Hs ôn lại các câu hỏi lý thuyết
- Làm lại các dạng bài tập
- Chuẩn bị cho kiểm tra môn toán học kì II
Rút kinh nghiệm:
Tuần 33-34
Tiết 68-69	Ngày soạn
Ngày soạn : 
	KIỂM TRA HỌC KÌ II
I.Mục tiêu:
Kiểm tra các kiến thức trọng tâm của chững trình toán 7
II.Chuẩn bị:
GV: Đề kiểm tra
Tuần : 35Tiết :70 	 Ngày soạn 	
TRẢ BÀI KIỂM TRA
I MỤC TIÊU:
- trả bài, sửa đề thi học kì II, đọc điểm thi, điểm TB môn
II. CHUẨN BỊ CỦA GV 
Gv: Thước thẳng, eke, thước đo độ, phấn màu, đề thi, đáp án
Rút kinh nghiệm:
..
Tiết 66
Tuần 32
ÔN TẬP CUỐI NĂM
Ngày soạn:17/4/2010.
Ngày dạy: 19/4/2010.
I.Mục tiêu:
Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số hửu tỉ , số thực
Rèn kỹ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài tóan chia tỉ lệ
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án ,sgk, phấn màu, thước.
HS:Sgk, làm các bài tập ôn đã dặn ở tiết trước.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1:
ÔN TẬP VỀ SỐ HỮU TỈ, SỐ THỰC 
GV nêu câu hỏi: 
Thế nào là số hữu tỉ
Cho ví dụ
Khi viết dưới dạng thập phân, số hữu tỉ được biểu diễn như thế nào? Cho ví dụ
Thế nào là số vô tỉ? Cho ví dụ
Số thực là gì?
Nêu mối quan hệ giữa tập Q, tập I và tập R
Giá trị tuyệt đối của số x được xác định như thế nào?
Bài tập 2 (SGK/ 89)
Với giá trị nào của x thì ta có:
|x| + x = 0
x + |x| = 2x
Nhận xét, sửa sai
Bài 1b.
Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức, nhắc lại cách đổi số thập phân ra phân số:Ví dụ:
Sau đó mời Học Sinh lên bảng giải.
Nhận xét, sửa sai cho HS
Các câu khác hướng dẫn tững tự.
HS trả lời:
- Số Hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, bZ, b ≠ 0.
VD: 
- Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởimột số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn, và ngược lại.
VD: 
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phận vô hạn không tuần hoàn.
 VD: 
- Số hữu tì và số vô tỉ gọi chung là số thực.
HS lên bảng làm bài:
|x| + x = 0
=> |x| = - x
=> x ≤ 0
b) x + |x| = 2x
=> |x| = 2x – x 
=> |x| = x
=> x ≥ 0
b)
HOẠT ĐỘNG 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Ôn tập các câu hỏi còn lại.
 Về xem các phần: Hàm số, đđồ thị của hàm số, thống kê
 Chuẩn bị bài tập.5,6,7 (sgk / 89)
Rút kinh nghiệm:
..Tuần31	Ngày soạn 
Tiết : 66
	ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
	- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị.
- Rèng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ, bài tập về đồ thị hàm số y = ax (với a ≠ 0)
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án ,sgk, phấn màu, thước.
HS:Sgk, làm các bài tập ôn đã dặn ở tiết trước.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 2: 
Ôn tập về tỉ lệ thức- Chia tỉ lệ
3) Tỉ lệ thức là gì?
 Phát biểu tính chất c̃ bản của tỉ lệ thức.
Viết cơng thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Bài 4 (sgk / 89)
Cho HS đđọc đđề bài SGK
Phân tiěch đđề bài, yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài
HS:- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
- Trong tỉ lệ thức tích 2 ngoại tỉ bằng tích 2 trung tỉ.
Nếu 
Một HS lên bảng viết
Bài 4 
Gọi số lãi của ba đơn vị được chia lần lượt là a, b, c (triệu đồng)
Ta có:
=> a = 2.40 = 80 (triệu đồng)
b = 5.40 = 80 (triệu đồng)
c = 7.40 = 80 (triệu đồng)
HOẠT ĐỘNG 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập các câu hỏi còn lại.
- Về xem các phần: hàm số, đđồ thị của hàm số, thống kê
- Chuẩn bị các bài tập.5,6,7 (sgk / 89)
Rút kinh nghiệm:
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_52_den_66_nguyen_thi_hong_thu.doc