I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
2. Kỹ năng : Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
3. Thái độ :Biết nhân 2 đơn thức.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Phấn mầu
- Học sinh:
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I. ổn định tổ chức : (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 9 - tr29 SGK.
3. Bài mới:
Ngày soạn : 17/02/2011 Ngày dạy : 21/02/2011 tiết 52 : Đ3. đơn thức i. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. 2. Kỹ năng : Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. 3. Thái độ :Biết nhân 2 đơn thức. ii. Chuẩn bị : - Giáo viên: Phấn mầu - Học sinh: iii. Tiến trình bài dạy : I. ổn định tổ chức : (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ? - Làm bài tập 9 - tr29 SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của gv và hs tg Nội dung Hoạt động 1 - Giáo viên Cho HS làm?1, bổ sung thêm 9; ; x; y và yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của SGK. - Học sinh hoạt động theo nhóm,. - Giáo viên gọi đại diện của một số nhóm trả lời. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn. - GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức. ? Thế nào là đơn thức. - 3 học sinh trả lời. ? Lấy ví dụ về đơn thức. - 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ. - Giáo viên thông báo. - Yêu cầu học sinh làm ?2 Hoạt động 2 ? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào. - Đơn thức gồm 2 biến: + Mỗi biến có mặt một lần. + Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa. - Giáo viên nêu ra phần hệ số. ? Thế nào là đơn thức thu gọn. - 3 học sinh trả lời. ? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần. - Gồm 2 phần: hệ số và phần biến. ? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn. - 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý. - 1 học sinh đọc. Hoạt động 3 ? Xác định số mũ của các biến. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? Tính tổng số mũ của các biến. ? Thế nào là bậc của đơn thức. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Giáo viên thông báo - Học sinh chú ý theo dõi. Hoạt động 4 - Giáo viên cho biểu thức A = 32.167 B = 34. 166 - Học sinh lên bảng thực hiện phép tính A.B - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. ? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào. - 2 học sinh trả lời. 10’ 10’ 6’ 6’ 1. Đơn thức ?1 * Định nghĩa: SGK Ví dụ: 2x2y; ; x; y ... - Số 0 gọi là đơn thức không. ?2 2. Đơn thức thu gọn (10') Xét đơn thức 10x6y3 Gọi là đơn thức thu gọn 10: là hệ số của đơn thức. x6y3: là phần biến của đơn thức. 3. Bậc của đơn thức Cho đơn thức 10x6y3 Tổng số mũ: 6 + 3 = 9 Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. * Định nghĩa: SGK - Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. 4. Nhân hai đơn thức (6') Ví dụ: Cho hai đơn thức: A=2x2y; B=9xy4. Tìm tích của 2 đơn thức A và B. Ta có: A.B =(2x2y).( 9xy4) = (2.9).(x2.x).(y.y4) = 18x3y5. 4. Luyện tập và Củng cố: (5') Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm) a) b) 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK. - Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT) - Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng''
Tài liệu đính kèm: