I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỷ, số thực, tỷ lệ thức, hệ
số và đồ thị.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài tập chia tỷ lệ, bài tập về đồ thị
hàm số y = ax (a ? 0)
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác và kiên trì trong học tập cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : SGK, bảng phụ, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
2. Học sinh : + Ôn tập các câu hỏi (1 ? 5)
+ Làm bài tập ôn tập cuối năm bài 1 ? 6 (SGK/88,89)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn địnhình hình lớp : (1’) Kiểm tra HS vắng .
7A2: ;7A3: ;7A4:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Soạn ngày 18/04/2012 Tiết: 68 Bài dạy: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỷ, số thực, tỷ lệ thức, hệ số và đồ thị. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài tập chia tỷ lệ, bài tập về đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác và kiên trì trong học tập cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : SGK, bảng phụ, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 2. Học sinh : + Ôn tập các câu hỏi (1 à 5) + Làm bài tập ôn tập cuối năm bài 1 à 6 (SGK/88,89) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn địnhình hình lớp : (1’) Kiểm tra HS vắng . 7A2: ;7A3: ;7A4: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : TG Họat động của GV Họat động của HS Nội dung 14’ Hoạt động 1 : Ôn tập về số hữu tỷ, số thực. - Thế nào là số hữu tỷ? Cho ví dụ? - Khi viết dưới dạng thập phân, số hữu tỷ được biểu diễn như thế nào? Cho ví dụ - Thế nào là số vô tỷ? Cho ví dụ? - Số thực là gì ? - Nếu mối quan hệ giữa tập Q, tập I, tập R. - Giá trị tuyệt đối của số x được xác định như thế nào? - GV tổng hợp ghi bảng. - Yêu cầu 2 HS lên bảng giải bài tập 2 (SGK/89) Với giá trị nào của x ta có: a. + x = 0 b. x + = 2x c. + 2 = 5 - HS trả lời và ghi bài + Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng Ví dụ: - HS trả lời HS cho ví dụ Ví dụ: = 0,4; - HS trả lời : Ví dụ: = 1,4142135623 - HS trả lời - HS (có thể trả lời theo 2 cách) +C1: Giá trị tuyệt đối của số x là khoảng cách từ điểm x à điểm O trên trục số. +C2: - 2 HS lên bảng + HS1: a, b + HS2: c (bổ sung) 1 - Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng Ví dụ: * Mỗi số hữu tỷ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại. Ví dụ: = 0,4; * Số vô tỷ là số viết được dưới dạng thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ví dụ: = 1,4142135623 * Số thực bao gồm số hữu tỷ và số vô tỷ: QÈI = R 2- Giá trị tuyệt đối: * Bài 2 (SGK/89): Tìm x a) + x = 0 => = -x => x £ 0 b) x + = 2x => = 2x – x = x => x ³ 0 c) + 2 = 5 => = 5 – 2 = 3 * 3x – 1 = -3 * 3x – 1 = 3 x = hoặc x= 14’ Hoạt động 2: Ôn tập về tỷ lệ thức – chia tỷ lệ - Tỷ lệ thức là gì? - Phát biểu tính chất cơ bản của tỷ lệ thức. - Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỷ số bằng nhau. - GV nêu dạng BT tìm x . - Gọi 3 HS giải . - Gv thay đổi bài tập 3 (SGK) bằng 2 bài tập gần gũi hơn với HS. - Dạng bài tập 3? Cách tìm? - Từ đẳng thức giữa 2 tích ta có thể lập được bao nhiêu tỷ lệ thức?(GV hướng dẫn) - GV gọi 1 HS đọc đề Bài 4 (SGK/89), - Gọi 1 Hs lên bảng trình bày - Bài toán cho gì ? - GV Lưu ý 1 số sai lầm của HS . - HS đáp : - HS lên bảng viết Nếu thì ad = bc - Tìm thành phần chưa biết của tỷ lệ thức - HS viết : - 3 HS giải . c) x : 1,5 = 2 : 3 => x = - Được 4 tỷ lệ thức - HS đọc đề, - 1 HS trình bày Tỷ số lãi: 560 triệu. Tỷ lệ: 2:5:7 3. Tỷ lệ thức : * Tỷ lệ thức là đẳng thức của 2 tỷ số. * Trong tỷ lệ thức, tích 2 ngoại tỷ bằng tích 2 trung tỷ Nếu thì ad = bc * Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau. * Tìm x biết a) b) Vậy x = ± 4 Bài tập: Lập các tỷ lệ thức từ đẳng thức sau: 11 .6 = 3. 22 Bài 4 (SGK/89) - Gọi số lãi của 3 đơn vị được chia lần lượt là a, b, c (triệu đồng) ta có: => a = 2.40 = 80 (triệu đồng) b = 5.40 = 200 (triệu đồng) c = 7.40 = 280 (triệu đồng) 14’ Hoạt động 3: Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số - Khi nào đại lượng y tỷ lệ thuận với đại lượng x? cho ví dụ? - Khi nào y tỷ lệ nghịch với x? Cho ví dụ? - Đồ thị hàm số y = ax(a¹ 0) có dạng như thế nào? * Aùp dụng: cho HS hoạt động nhóm. a. Vẽ đường thẳng đi qua O(0;0) và A(1;2) b.Xác định hệ số được cho bỡi đồthị đó? - HS trả lời Ví dụ: y = 5x - HS trả lời : Ví dụ: y = - HS trả lời : - HS hoạt động theo nhóm (vài phút) a) Vẽ b) Công thức 4 - Hàm số, đồ thị của hàm số : Nếu y liên hệ x theo công thức y = kx (k ¹ 0) thì y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷlệ k. Ví dụ: y = 5x * Nếu y liên hệ x theo công thức hay x.y = a thì y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ là a. Ví dụ: y = 5. Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) là 1 đường thẳng qua gốc toạ độ. Aùp dụng: a) Vẽ đồ thị b) Đồ thị hàm số y = ax qua A(1; 2) nên: a.1 = 2 => a = 2 Vậy công thức hàm số là y = 2x 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết sau: (2’) - Yêu cầu HS học tiếp 5 câu hỏi ôn tiếp theo (6 à 10) và làm các bài tập ôn cuối năm (7 à 13/tr90, 91 SGK) - Tiết sau tiếp tục ôn tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ...........................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: